Giáo án Ngữ văn 10 tiết 40: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt

PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HOẠT

I. MỤC TIÊU.

 1. Kiến thức: Giúp học sinh: Nắm được các đặc trưng của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.

 - Thực hành làm bài tập nhận diện các đặc trưng đó.

2. Kĩ năng: - Rèn luyện và nâng cao năng lực GT trong SH hằng ngày, nhất là việc dùng từ, việc xưng hô, biểu hiện tình cảm, thái độ và nói chung là thể hiện VH GT trong đời sống hiện nay.

3. Tthái độ:- Hình thành ở HS có thái độ trân trọng TV khi sử dụng ngôn ngữ để GT .

 

doc3 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 444 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 10 tiết 40: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: .................................... STTPPCT: ........... Ngày dạy: Lớp: .....ngày.....thỏng......năm 2012 Lớp: .......................................................................... Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Giúp học sinh: Nắm được các đặc trưng của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt. - Thực hành làm bài tập nhận diện các đặc trưng đó. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện và nâng cao năng lực GT trong SH hằng ngày, nhất là việc dùng từ, việc xưng hô, biểu hiện tình cảm, thái độ và nói chung là thể hiện VH GT trong đời sống hiện nay. 3. Tthái độ:- Hình thành ở HS có thái độ trân trọng TV khi sử dụng ngôn ngữ để GT . II. chuẩn bị của GV và HS. 1. GV: SGK + SGV + TLTK + GA. 2. HS: Chuẩn bị bài theo câu hỏi hướng dẫn trong SGK. 3. Phương pháp: Gợi tìm, thảo luận, trả lời câu hỏi trong SGK. III. tiến trình dạy học. Hoạt động 1(5 phỳt) 1. Kiểm tra bài cũ: * Câu hỏi: Tóm tắt truyện An Dương Vương và Mị Châu-Trọng Thủy dựa theo nhân vật Mị Châu? * Đáp án: 2. Bài mới: Giới thiệu bài mới: (1). HĐ của GV & HS Nội dung GHI BẢNG Hoạt động 2(15 phỳt) - Nêu lại khỏi niệm và các đặc trưng của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt? Hs đọc sgk. - Tính cụ thể của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt biểu hiện ở những khía cạnh nào? Hs đọc sgk. - Tính cảm xúc của ngôn ngữ sinh hoạt biểu hiện ntn? Hs đọc sgk. - Biểu hiện của tính cá thể trong ngôn ngữ sinh hoạt? Hoạt động 3(25 phỳt) Hs đọc đoạn nhật kí. - Những từ ngữ, kiểu câu, kiểu diễn đạt nào thể hiện tính cụ thể, tính cảm xúc, tính cá thể của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt? Theo anh (chị), ghi nhật kí có lợi gì cho sự phát triển ngôn ngữ của mình? - Chỉ ra dấu hiệu của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt biểu hiện trong những câu ca dao sau: Mình về có nhớ ta chăng/Ta về ta nhớ hàm răng mình cười; Hỡi cô yếm trắng lòa xòa/ Lại đây đập đất trồng cà đỡ anh... Hs đọc yêu cầu bài tập 3, thảo luận, trả lời. I. II.Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt: 1. Tính cụ thể: Ngôn ngữ sinh hoạt có tính cụ thể về: hoàn cảnh, con người, cách nói năng và từ ngữ diễn đạt. 2. Tính cảm xúc: Ngôn ngữ sinh hoạt có tính cảm xúc, biểu hiện: thái độ, tình cảm qua giọng điệu. - Những từ ngữ có tính khẩu ngữ và thể hiện cảm xúc rõ rệt. - Những kiểu câu giàu sắc thái cảm xúc (câu cảm thán, câu cầu khiến), những lời gọi đáp, trách mắng,... 3. Tính cá thể: Ngôn ngữ bộc lộ những đặc điểm riêng của từng người về: giọng nói cách dùng từ ngữ, cách lựa chọn kiểu câu, cách nói riêng,... biểu hiện tuổi tác, giới tính, địa phương, nghề nghiệp, cá tính, trình độ học vấn,... III. Luyện tập: Bài 1: - Tính cụ thể: + Thời gian: đêm khuya. + Không gian: rừng núi. + Nhân vật: Đặng Thùy Trâm tự phân thân để đối thoại (thực ra là độc thoại nội tâm). + Nội dung: tự vấn lương tâm. - Tính cảm xúc: + Giọng điệu: thân mật, có chút nũng nịu. + Từ ngữ: giàu cảm xúc, tình cảm, có sắc thái văn chương. + Câu: sử dụng câu cảm thán, câu nghi vấn. - Tính cá thể: Nét cá thể trong ngôn ngữ của nhật kí là ngôn ngữ của một người giàu cảm xúc, có đời sống nội tâm phong phú, có trình độ, vốn sống, có trách nhiệm và niềm tin vào cuộc kháng chiến của dân tộc. - Lợi ích của việc ghi nhật kí cho việc phát triển ngôn ngữ: + Rèn khả năng diễn đạt bộc lộ rõ cảm xúc, tình cảm, thể hiện cá tính. + Làm cho vốn ngôn ngữ thêm phong phú hơn. Bài 2: Dấu hiệu của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt: - Cách xưng hô thân mật: mình- ta, cô- anh. - Cách dùng ngôn ngữ đối thoại: chăng, hỡi. - Cách dùng từ ngữ giản dị: đập đất, trồng cà, lại đây, đỡ... - Giọng điệu: tình tứ. 3. Bài 3: Đoạn đối thoại của Đăm Săn với dân làng mô phỏng hình thức đối thoại có hô- đáp, có luân phiên lượt lời nhưng được sắp xếp theo kiểu: - Liệt kê tăng tiến: “Tù trưởng... mục”. - Điệp ngữ: “Ai giữ”. - Lặp mô hình cấu trúc cú pháp: ơ nghìn chim sẻ, ơ vạn chim ngói,.. - Có nhịp điệu. " Thể hiện đặc trưng của ngôn ngữ sử thi. . Tính cụ thể Tính cảm xúc Tính cá thể - Có địa điểm ( ở đâu ) và tời gian ( khi nào ) xác định. - Có NVGT ( những ai ) XĐ. - Có vai GT ( nói với ai ) GTXĐ. - Có MĐ ( để làm gì ) GTXĐ. - Có cách diễn đạt ( thân mật, suồng sã,trang trọng nghiêm túc) bằng ngôn ngữ XĐ. - Thái độ, tình cảm ( tôn trọng – coi thường; thân tình – lạnh nhạt.). + Giọng điệu thân mặt hay gay gắt. + Ngữ điệu bình thường hay thất thường. + Cường độ, cao độ bình thường hay quá mức. - Cách dùng từ ngữ: nôm na, giản dị, dễ hiểu hay cầu kì, sáo rỗng. - Cách duy trì cuộc thoại. + Dùng các cách gọi, đáp, hỏi, trách mócquen thuộc trong đời sống hằng ngày. - Mỗi NVGT khi nói đều vô tình bộc lộ khá đầy đủ các nét riêng ( không ai giống ai) như sau: + Trình độ học vấn. + Phong văn hóa. + Giới tính. + Tuổi tác. + Quê hương. + Hoàn cảnh sống. + Sở thích. + Tính cách. + Vốn từ ngữ. + Khả năng cộng tác đối thoại. + Âm sắc, âm điệu. - Yêu cầu nêu cao trách nhiệm, nhiệt tình đối với bài viết. * Luyện tập :- Hoàn thành bài tập theo yêu cầu của GV. 4. Hướng dẫn HS học bài và chuẩn bị bài mới: * Bài cũ:- Sửa chữa bài đã trả vào vở bài tập. * Bài mới:- Chuẩn bị bài ( T41 ).heo câu hỏi hướng dẫn của GV.

File đính kèm:

  • docT 40 PCNN Sinh hoat tiep.doc