Giáo án Ngữ văn 10 cơ bản tiết 74 Tiếng việt: Những yêu cầu của việc sử dụng tiếng việt

NHỮNG YÊU CẦU CỦA VIỆC SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT

Tiết 1.

A. Phần chuẩn bị.

I. Mục tiêu bài học: Giúp HS:

1.Kiến thức: Nắm vững những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt ở các phương diện: phát âm, chữ viết, dùng từ,đặt câu, cấu tạo văn bản và phong cách chức năng ngôn ngữ.

2. Kỹ năng,tư duy: Có kĩ năng vận dụng những yêu cầu trên vào việc sử dụng tiếng Việt, phân tích được sự đúng sai, sửa chữa được lỗi khi dùng tiếng Việt. Tư duy lô gíc, kh.

3. Thái độ, tình cảm: Có thái độ cầu tiến, có ý thức vươn tới cái đúng trong khi nói và viết, có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt

 

doc3 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 463 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 10 cơ bản tiết 74 Tiếng việt: Những yêu cầu của việc sử dụng tiếng việt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
So¹n ngµy: 29/2/2008 Gi¶ng ngµy 30/2/2008 TiÕt: 74 M«n : TiÕng ViÖt NHỮNG YÊU CẦU CỦA VIỆC SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT Tiết 1. A. PhÇn chuÈn bÞ. I. Môc tiªu bµi häc: Gióp HS: 1.KiÕn thøc: Nắm vững những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt ở các phương diện: phát âm, chữ viết, dùng từ,đặt câu, cấu tạo văn bản và phong cách chức năng ngôn ngữ. 2. Kü n¨ng,t­ duy: Có kĩ năng vận dụng những yêu cầu trên vào việc sử dụng tiếng Việt, phân tích được sự đúng sai, sửa chữa được lỗi khi dùng tiếng Việt. Tư duy lô gíc, kh. 3. Th¸i ®é, t×nh c¶m: Có thái độ cầu tiến, có ý thức vươn tới cái đúng trong khi nói và viết, có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. II. Ph­¬ng tiÖn d¹y häc. 1.GV : SGK + SGV + gi¸o ¸n. 2. HS: SGK + Vë ghi . III. C¸ch thøc tiÕn hµnh: GV tæ chøc giê d¹y häc theo c¸ch nªu vÊn ®Ò kÕt hîp c¸c h×nh thøc trao ®æi th¶o luËn, tr¶ lêi c¸c c©u hái. B. TiÕn tr×nh d¹y häc. I. æn ®Þnh tæ chøc II. KiÓm tra bµi cò: kh«ng. III. Bµi míi. 1.Giíi thiÖu bµi míi ( 1’ ). Tìm hiểu những yêu cầu khi sử dụng TIẾNG VIỆT 2. Néi dung: Hoạt động của thày và trò tg kiến thức cần đạt a. Phát hiện lỗi sai và chũa lỗi. HS làm bài tập sgk Hs đọc bài tập, trả lời câu hỏi sgk Giặc - giặt Dáo – ráo Tiền lẽ - tiền lẻ Đỗi - đổi Nhẩn nha – thong thả Dưng mà – nhưng mà Giời - trời Bẩu - bảo ? Nhận xét về việc phát âm trong các trường hợp trên, lí do? Ngôn ngữ địa phương, do thói quen, ngôn ngữ sinh hoạt ? Cần phải sử dụng ngữ âm và chữ viết như thế nào? Hs đọc sgk ? Phát hiện các từ ngữ dùng chưa chuẩn xác, sửa cho đúng? Chót lọt – chót. Tuyền tụng - truyền thụ Chết các bệnh - Mắc các bệnh Pha chế - chữa bệnh Yếu điểm - điểm yếu Linh động – sinh động ? Vì sao các cách dùng từ ở trên lại sai? lên chú ý dùng từ như thế nào? Hs đọc sgk ? Phát hiện và chũa lỗi ngữ pháp của các câu ở phần 3a, 3b? - Thiếu cn: + Thêm tg sau Ngô Tất Tố. + bỏ từ của + Bỏ từ qua - Câu thiếu cn: + Thêm đó là trước từ lòng., thay mình bằng họ, thêm nhuãng lớp người. b. Câu 1 sai vì thiếu chủ ngữ. ? Nhận xét về lỗi cuả 2 câu trên và rút ra kết luận về việc sử dụng câu? ? Phân tích lỗi của đoạn văn phần 3 c, và sửa cho đúng? - Các câu đều đúng ngữ pháp nhưng thiếu lôgic, ý của các câu không thống nhất, không phù hợp với nội dung chung. TK và TV là 2 người con của ông bà VVN. Họ sống êm đềm dưới mái nhà, hạnh phúc cùng cha mẹ. TK tài sắc ven toàn. Vẻ đẹp của nàng khiến cho hoa ghen, liễu hờn. TV có vẻ đẹp đoan tran, thuỳ mị. Về tài TK hơn hẳn TV. Nhưng nàng đâu có được HP. ? Kết luận về việc diễn đạt của các câu trong 1 đoạn văn? 5’ 10’ 15 I Tìm hiểu chung về sử dụng theo các chuẩn mực tiếng việt. 1. Về ngữ âm và chữ viết. Sử dụng âm và chữ viết phải đúng chuẩn. Viết đúng theo qui tắc hiẹn hành về chính tả và chữ viết. 2. Từ ngữ. Dùng từ phải chính xác về nghĩa, phù hợp với văn cảnh, phải đúng chuẩn. 3. Ngữ pháp. - Sai do nhầm thành phần trạng ngữ với cn -> thiếu cn. Cần chú ý viết câu đủ thành phần,theo đúng qui tắc cấu tạo, diễn đạt đúng các quan hệ ý nghĩa và sử dụng dấu câu thích hợp. Các câu trong đoạn văn, văn bản cần được liên kết chặt chẽ, tạo nên 1 văn bản mạch lạc, thống nhất. Ghi hớ sgk. 4. Củng cố, luyện tập: Làm bài tập SGK Bài tập 1. Từ viết đúng là: bàng hoàng, chất phác, bàng quan, lãng mạn, hữu trí, uống rượu, trau chuốt, nồng nàn, đẹp đẽ, chặt chẽ. Bài tập 2; Hạng mang nét nghĩa xấu. Phải mang nét nghĩa bắt buộc, sẽ vừa nhẹ nhàng, vinh hạnh, vừa hóm hỉnh. C. H­íng dÉn häc bµi : 1. Bµi cò: - §äc sgk cñng cè kiÕn thøc ®· häc. - Học vở ghi: nắm vững kiến thức vở ghi. - Đọc lại sgk: Hoàn thiện các bài tập SGK 2.Bµi míi: - Đọc tiếp phần còn lại của bài: Chú ý tìm hiểu đặc điểm về phong cách, trong các ví dụ sgk. Gìơ sau học tiếng Việt

File đính kèm:

  • doctiet 74.doc