Giáo án Mỹ thuật lớp 1_ Lương Cao Sơn

I – MỤC TIÊU

 Giúp HS: - Làm quen ,tiêp xúc vơi tranh vẽ của thiếu nhi

 - Tập quan sát, mô tả hình ảnh , màu sắc trên tranh.

II – CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG

 - Một số tranh thiếu nhi vẽ canh vui chơi ( ở sân trường, ngày lễ, công viên , căm trại )

 - Học sinh chuẩn bị : sưu tâm tranh vẽ của thiếu nhi

III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

 1 . Ổn định tổ chức .

 2 . Kiểm tra sách , dụng cụ học tập .

 3 . Bài mới

 * Giới thiệu tranh về đề tài thiếu nhi vui chơi .

 

doc41 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1105 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Mỹ thuật lớp 1_ Lương Cao Sơn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 25-29 tháng 8 năm 2008 . Tuần I : Bài: Thường thức mỹ thuật XEM TRANH THIẾU NHI VUI CHƠI I – MỤC TIÊU Giúp HS: - Làm quen ,tiêp xúc vơi tranh vẽ của thiếu nhi - Tập quan sát, mô tả hình ảnh , màu sắc trên tranh. II – CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG - Một số tranh thiếu nhi vẽ canh vui chơi ( ở sân trường, ngày lễ, công viên , căm trại …) - Học sinh chuẩn bị : sưu tâm tranh vẽ của thiếu nhi III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1 . Ổn định tổ chức . 2 . Kiểm tra sách , dụng cụ học tập . 3 . Bài mới * Giới thiệu tranh về đề tài thiếu nhi vui chơi . * Hoạt động 1: Giới thiệu tranh . - Đây là loại tranh vẽ về các hoạt động vui chơi của thiếu nhi ở trường, ở nhà và các nơi khác . - Chủ đề vui chơi rất rộng, người vẽ có thể chọn một trong rất nhiều các hoạt động vui chơi mà mình thích để vẽ thành tranh . - Ví dụ: Cảnh vui chơi ở sân trường với nhiều các hoạt động khác nhau : Nhảy dây, múa hát, kéo co … + Cảnh vui chơi ngày hè củng có nhiều hoạt động khác nhau: Thả dều, tắm biển, thăm quan du lịch. * Nhấn mạnh: Đề tài vui chơi rất rộng và phong phú hấp dẫn người vẽ, nhiều bạn đã say mê đề tài này và vẽ được nhiều tranh đẹp bây giờ chúng ta cùng xem tranh các bạn . * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS sem tranh. - Treo các tranh mẫu , hướng dẩn học sinh quan sát tranh đặt mẩu. + Bước tranh vẽ những gì ? + Em thích bức tranh nào nhất ? + Vì sao em thích bưc tranh đó ? + Trên tranh có những bức ảnh nào ? + Hình ảnh nào chính ? hình ảnh nào phụ? + Em có thể cho biết bức tranh này đang diễn ra ở đâu ? + Trong tranh có những màu nào ? màu nào được vẽ nhiều hơn ? + Em thích màu nào trên bức tranh của bạn ? khen ngợi, động viên, khích lệ và bổ sung thêm. * Hoạt động 3: Tóm tắt , kết luận . Các em vừa đươc sem các bức tranh rất đẹp muốn thưởng thưc được cái hay , cái đẹp của tranh trứơc hết các em cần quan sát và trả lời các câu hỏi ,đồng thời đưa ra những nhận xét của riêng mình về bưc tranh . * Hoạt động 4: Nhận xét , đánh giá . - Nhận xét chung tiết học. - Khen ngợi, động viên những Hs có nhiều ý kiến nhận xét hay phù hợp với nội dung của tranh. + Dặn dò : - Về nhà tập quan sát và nhận xét tranh . - Chuận bị cho bài học sau . - Quan sát. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Quan sát. - Tranh vẽ những hoạt động vui chơi . - Chọn trả lời. - Vì hình ảnh bức tranh đó rỏ ràng. - Trên tranh có những hình ảnh các bạn đang vui chơi. - Hình ảnh các bạn đang chơi là chính, cây cối, nhà cử là phụ. - Quan sát, trả lời. - Màu sắc có nhiều ở trong tranh là màu xanh. - Lắng nghe. - Lắng nghe. Ngày 01 - 05 tháng 9 năm 2008. Tuần 2 : Bài: VẼ NÉT THẲNG I – MỤC TIÊU Giúp HS: - Nhận biết được các nét thẳng - Biết cách vẽ nét thẳng - Biết phối hợp để vẽ tạo thành bài vẽ đơn giản . II – CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG - Một số hình có nét thanh thẳng - Một bài vẽ minh họa. III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1 , Ổn định tổ chức 2 , Kiểm tra dụng cụ học tập. 3 , Bài mới. Giới thiệu bài. Giới thiệu nét thẳng * Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét - Yêu cầu học sinh xem hình để các em biết thế nào là nét thẳng và tên của chúng . + Nét thẳng “ngang”(nằm ngang). + Nét thẳng “nghiêng”(xiên). + Nét thẳng “đứng”. + Nét “gấp khúc”(nét gẫy) - Có thể chỉ bàn, bảng… để học sinh thấy rỏ hơn về các nét thẳng, ngang, thẳng đứng, đồng thời vẽ lên bảng. - Em hãy kể thêm những dụng cụ được làm bằng các nét thẳng ngang, nghiêng, đứng mà mình biết ? + Nét thẳng ngang nên vẽ từ trái sang phải . + Nét thẳng nghiêng nên vẽ từ trên xuống + Nét gấp khúc có thể vẽ liền nét từ trên suống, hoặc dưới lên . - Vẽ lên bảng và đặt câu hỏi . * Tóm tắt . Dùng nét thẳng đứng , ngang , nghiêng có thể vẽ được nhiều hình . * Hoạt động 2: HS thực hành - Hướng dẩn học sinh tìm ra cách vẽ khác nhau. + Vẽ nhà vẽ hàng rào . + Vẽ thuyền vẽ núi … Gợi ý học sinh khá, giỏi . Vẽ màu theo ý thích . * Chú Ý. Vẽ nét bằng tay (không dùng thước) , nét thẳng chỉ là “tương đối” cầm bút nhẹ nhàng, đưa nét thoải mái . Giám sát giúp học sinh cụ thể là : - Tìm hình cần vẽ . - Cách nét vẽ . - Vẽ thêm hình . - Vẽ màu vào hình . - Động viên khiùch lệ học sinh làm bài . * Hoạt động 3 : Nhận xét, đánh giá. - Nhận xét, động viên chung . - Cùng học sinh nhận xét một số bài vẽ. * Dặn dò. Chuận bị bài cho bài sau . - Quan sát. - Lắng nghe. - Thực hành. - Cây bút, quyển vở, cái tủ, cái nón, đồi núi,… - Thực hành vào vở. - Lắng nghe. - Chọn bài mình thích. - Lắng nghe. Ngày 08 – 12 tháng 09 năm 2008. Tuần 3 : Bài: VẼ HÌNH TAM GIÁC I - MỤC TIÊU. Giúp HS : - Nhận biết được các nét thẳng . Biết cách vẽ nét thẳng . Biết phối hợp để vẽ tạo thành bài vẽ đơn giản . II - ĐỒ DÙNG Một số hình có nét thanh thẳng . Một vài bài vẽ minh họa . III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1 , Ổn định tổ chức 2 , Kiểm tra dụng cụ học tập. 3 , Bài mới. Giới thiệu bài. Giới thiệu hình tam giác. * Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét - Yêu cầu Hs xem hình & đồng dùng dạy học + Hình vẽ cái nón. + Hình vẽ cái Eke. + Hình vẽ cái mái nhà. - Chỉ vào hình minh họa hoặc vẽ lên bảng - Yêu cầu đọc, gọi tên. * Tóm tắt: Có thể vẽ nhiều hình “vật, đồ vật “ từ hình tam giác. * Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ Đặt câu hỏi: - Vẽ hình tam giác như thế nào ? “ Gv vẽ lên bảng”. + Vẽ từng nét. + Vẽ nét từ trên xuống. + Vẽ nét từ trái sang phải (theo chiều -> ) * Hoạt động 3: Hs thực hành. Hướng dẫn Hs tìm ra cách vẽ, cánh buồm, dãy núi to, nhỏ # nhau có thể vẽ 2, 3 cái thuyền buồm to nhỏ khác nhau. Vẽ thêm hình theo ý thích. + Mỗi cánh hình (buồm) 1 màu. + Tất cả các cánh buồm là 1 màu, màu buồm của mỗi thuyền khác nhau. + Màu thuyền khác với màu buồm. + Vẽ màu mặt trời, mây, … … Hướng dẫn Hs vẽ màu trời và nước. * Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá - Nhận xét chung tiết học. - Khen ngợi, động viên những Hs có nhiều ý kiến nhận xét hay phù hợp với nội dung của tranh. + Dặn dò : - Quan sát. - Cánh buồm, dãy núi, con cá, … …. - Lắng nghe. - Quan sát. - Thực hành. - Quan sát. - Lắng nghe. - Lắng nghe. Ngày 15 -19 tháng 09 năm 2008. Tuần 4 : Bài: VẼ MÀU VÀO HÌNH ĐƠN GIẢN I – MỤC TIÊU Giúp HS: - Biết được 3 màu : Đỏ, vàng, lam. - Biết vẽ màu vào hình đơn giản, vẽ được màu kín hình, không ra ngoài hình vẽ. II – CHUẨN BỊ Một số tranh hoặc ảnh có màu đỏ, vàng, lam. Một số đồ vật có màu đỏ, vàng, lam. Bài vẽ của Hs năm trước. III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1 , Ổn định tổ chức 2 , Kiểm tra dụng cụ học tập. 3 , Bài mới. Giới thiệu bài. Giới thiệu màu sắc. * Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét - Cho Hs quan sát hình 1. + Hãy kể tên các màu ở hình 1 ? + Kể tên các đồ vật có màu đỏ, vàng, lam ? * Kết luận : - Mọi vật xung quanh chúng ta đều có màu sắc. - Màu sắc làm cho mọi vật đẹp hơn. - Màu đỏ, vàng, lam là 3 màu chính. * Hoạt động 2: Hs thực hành. - Lá cờ tổ quốc (nền màu đỏ, ngôi sao màu vàng). - Hình quả & dãy núi. Yêu cầu Hs vẽ màu theo ý thích. - Cầm bút thoải mái để vẽ màu dễ dàng. - Nên vẽ màu xung quanh trước, ở giữa sau. Theo dõi & giúp Hs. - Tìm màu theo ý thích - Vẽ màu ít lem ra ngoài hình vẽ. * Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá - Hướng dẫn Hs nhận xét. - Bài nào màu đẹp, màu nào chưa đẹp ? ví dụ? - Nhận xét chung tiết học. - Khen ngợi, động viên những Hs có nhiều ý kiến nhận xét hay phù hợp với nội dung của tranh. * Dặn dò: Quan sát quả cây, hoa, lá, … … - Quan sát. - Kể tên. + Quả bóng, cái Mủ màu đỏ, màu vàng, màu lam, … … + Màu đỏ ở hộp chì, sáp màu, … … + Màu xanh ở cỏ cây, hoa trái, … … + Màu vàng ở giấy thủ công, … … - Thực hành. - Lắng nghe. - Tự chọn và giải thích. - Lắng nghe. Ngày 22 – 26 tháng 09 năm 2008 . Tuần 5 : Bài: VẼ NÉT CONG I – MỤC TIÊU Giúp HS: - Nhận biết nét cong. - Biết cách vẽ nét cong - Vẽ được hình có nét cong và vẽ màu theo ý thích. II – CB ĐỒ DÙNG. Một số đồ vật có dạng hình tròn. Một vài hình vẽ hoặc ảnh có hình nét cong. III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1 , Ổn định tổ chức 2 , Kiểm tra dụng cụ học tập. 3 , Bài mới. Giới thiệu bài. Giới thiệu các nét cong. - Phác lên bảng 1 số nét cong, nét lượn sóng, nét cong khép kín, … (Hs nhận xét các loại nét ). Gợi ý Hs thấy các hình vẽ trên được tạo ra từ nét vẽ cong. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs cách vẽ. - Phác nét lên bảng. + Cách vẽ nét cong + Các hình hoa, quả được vẽ từ nét cong. * Hoạt động 3: Hs thực hành. Gợi ý Hs làm bài tập . + Vườn hoa, vườn cây ăn quả. + Thuyền, biển ; núi và biển. - Hs làm bài tự do. Gợi ý Hs tìm thêm hình để vẽ. + Vẽ màu theo ý thích. * Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá - Hướng dẫn Hs nhận xét. - Bài nào màu đẹp, màu nào chưa đẹp ? ví dụ? - Nhận xét chung tiết học. - Khen ngợi, động viên những Hs có nhiều ý kiến nhận xét hay phù hợp với bài học. * Dặn dò: Quan sát hình dáng và màu sắc của quả, cây, hoa, lá, … … - Quan sát cách vẽ. - Thực hành. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Tự chọn và giải thích. - Lắng nghe. - Lắng nghe. Ngày 29/09 - 03 tháng10 năm 2008 . Tuần 6 : Bài: VẼ HOẶC NẶN QUẢ DẠNG TRÒN I – MỤC TIÊU Giúp HS: - Nhận biết đặc điểm, hình dáng và màu sắc 1 số quả dạng tròn. - Vẽ hoặc nặn được 1 vài quả dạng tròn. III – CB ĐỒ DÙNG Một vài loại quả dạng tròn khác nhau. Một số bài vẽ của Hs 5 trước (nếu có). Một số ảnh, tranh vẽ về các loại quả dạng tròn . III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1 , Ổn định tổ chức 2 , Kiểm tra dụng cụ học tập. 3 , Bài mới. Giới thiệu bài. Giới thiệu đặc điểm của các loại quả. * Hoạt động 1: Quan sát , nhận xét. - Đặt câu hỏi. - Quả táo tây có hình dáng như thế nào ? ngoài da thế nào ?. - Quả cam tròn hay méo?, màu da cam vàng hay xanh đậm * Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ, nặn. - Phác họa lên bảng hình đơn giản, hoặc lấy đất màu, đất sét nặn 1 quả dạng tròn. - Vẽ hình quả trước, vẽ chi tiết và màu sau. Chú ý bố cục (vừa với phần giấy ) + Nặn đất theo hình dáng quả, tạo dáng tiếp làm rỏ đặc diểm của chúng. Sau đó tìm các chi tiết còn lại như: núm, cuống, ngấn múi. * Hoạt động 3: Hs thực hành. - Tùy điều kiện thực tế để chọn cách làm bài tập. * Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. - Hình dáng. - Màu sắc. * Dặn dò: Quan sát hoa, quả. - Quan sát . - Lắng nghe. + Quả táo tây có hình dáng gần tròn, có loại màu xanh hoặc vàng. + Có quả cam tròn có quả hơi tròn, màu da cam vàng . - Quan sát cách vẽ, cách nặn. - Thực hành. - Quan sát, nhận xét. - Lắng nghe. Ngày 06- 10 tháng 10 năm 2008. Tuần 7 : Bài: VẼ MÀU VÀO HÌNH QUẢ (TRÁI) CÂY I – MỤC TIÊU Giúp HS: - Nhận biết màu các loại quả quen biết. - Biết dùng màu để vẽ vào hình các quả. II – CB ĐỒ DÙNG Một số quả thật (có màu khác nhau) Tranh hoặc ảnh vẽ các loại quả. III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1 , Ổn định tổ chức 2 , Kiểm tra dụng cụ học tập. 3 , Bài mới. Giới thiệu bài. Giới thiệu đặc điểm của các loại quả. * Hoạt động 1 Quan sát , nhận xét. - Cho Hs quan sát 1 số quả thực như ( quả soài, quả bầu, quả bí, quả táo, .. ..)hoặc yêu cầu Hs xem hình. + Đây là quả gì ? + Quả có màu gì ? + Vì sao quả lại có màu xanh và màu vàng ? * Hoạt động 2: Hường dẫn Hs cách làm bài. Bài vẽ màu : Vẽ màu quả cà và quả xoài (H.3, vở tập vẽ 1 ). - Đặt câu hỏi để Hs nhận ra các loại quả và màu sắc của chúng. * Tóm tắt : Đây là hình vẽ quả cà và quả xoài. Có thể vẽ màu như em thấy (quả xanh hoặc quả chín ). - Hướng dẫn Hs vẽ màu vào hình vẽ. * Hoạt động 3 : Hs thực hành - Quan sát giúp các em. - Chọn màu dễ vẽ. - Cách vẽ màu, nên vẽ màu ở xung quanh trước, ở giữa sau để màu không ra ngoài bài. * Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá - Hướng dẫn Hs nhận xét. - Bài nào màu đẹp, màu nào chưa đẹp ? ví dụ? - Nhận xét chung tiết học. - Khen ngợi, động viên những Hs có nhiều ý kiến nhận xét hay phù hợp với bài học. * Dặn dò: Quan sát màu sắc hoa, quả, … … - Quan sát. - Quả xoài, quả táo, quả đu đủ. - Quả màu xanh và màu vàng. - Vì khi chưa chín nó có màu xanh, khi chín rồi nó chuyển qua màu vàng lẫn màu cam. - Quan sát. - Lắng nghe. - Thực hành. - Lắng nghe. - Tự chọn và giải thích. - Lắng nghe. - Lắng nghe. Ngày 13 – 17 tháng 10 năm 2008 . Tuần 8 : Bài: VẼ HÌNH VUÔNG & HÌNH CHỮ NHẬT I – MỤC TIÊU Giúp HS: - Nhận biết được hình vuông và hình chữ nhật. - Biết cách vẽ các hình trên. - Vẽ được các dạng hình vuông, hình chữ nhật vào hình có sẵn và vẽ màu theo ý thích. II – CB ĐỒ DÙNG Một và đồ vật hình vuông, chữ nhật Hình minh họa hướng dẫn cách vẽ. III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1 , Ổn định tổ chức 2 , Kiểm tra dụng cụ học tập. 3 , Bài mới. Giới thiệu bài. Giới thiệu đặc điểm của hình vuông và hình chữ nhật. * Ví dụ : Cái bảng, quyển vở, mặt bàn, viên gạch lát nhà, … … + Cái bảng là hình chữ nhật. + Viên gạch lát nhà là hình vuông. - Yêu cầu Hs lấy ví dụ. - HS kể thêm … … * Hoạt động 2 : Hướng dẫn Hs cách vẽ. - Vẽ trước 2 nét ngang hoặc 2 nét dọc bằng nhau, cách đều nhau. - Vẽ tiếp 2 nét ngang hoặc 2 nét dọc còn lại. * Hoạt động 3 : Thực hành - Nêu yêu cầu của bài tập. + Vẽ các nét dọc, nét ngang để tạo thành cửa ra vào, cửa sổ hoặc lan can ở 2 ngôi nhà. + Vẽ thêm hình phụ khác để bài vẽ thêm sinh động hơn. (hàng rào, mặt trời, mây, cây, …) + Vẽ màu theo ý thích. * Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá - Hướng dẫn Hs nhận xét. - Bài nào màu đẹp, màu nào chưa đẹp ? ví dụ? - Nhận xét chung tiết học. - Khen ngợi, động viên những Hs có nhiều ý kiến nhận xét hay phù hợp với bài học. * Dặn dò: Quan sát hình dáng mọi vật xung quanh. - Quan sát cách vẽ. - Lắng nghe và thực hành vào vở tập vẽ. - Lắng nghe. - Quan sát, nhận xét - Tự chọn và giải thích. - Lắng nghe. Ngày 20- 24 tháng 10 năm 2008. Tuần 9 : Bài: Thườn thức mỹ thuật XEM TRANH PHONG CẢNH I – MỤC TIÊU - Nhận biết được tranh phong cảnh, mô tả được những hình vẽ và màu sắc trong tranh. - Yêu mến cảnh đẹp quê hương. II – ĐỒ DÙNG Tranh, ảnh phong cảnh (cảnh biển, cảnh đồng ruộng, phố phường…) Tranh phong cảnh của thiếu nhi và tranh ở vở tập vẽ. Một số tranh phong cảnh của HS năm trước. (nếu có) III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Ổn định tổ chức. Kiểm tra dụng cụ học tập. Bài mới. * Hoạt động 1 Giới thiệu bài: Cho HS quan sát 1 số tranh. Tranh phong cảnh thường vẽ nhà, cây, đường, ao, hồ, biển, thuyền... Trong tranh phong cảnh còn có thể vẽ thêm người và các con vật (gà, trâu,…) cho sinh động. Có thể vẽ tranh phong cảnh bằng chì màu, sáp màu, bút dạ và màu bột ... * Hoạt động 2 Hướng dẫn HS xem tranh Tranh 1: Đêm hội (tranh màu nước của Võ Đức Hoàng chương, 10 tuổi). - Trong tranh vẽ có những cảnh gì ? - Màu sắc của tranh như thế nào ? - Em nhận xét gì về tranh Đêm hội ? Tóm tắt : Tranh Đêm hội của bạn Hoàng Chương là tranh đẹp, màu sắc tươi vui, đúng là một “đêm hội”. Tranh 2: Chiều về (tranh bút dạ của Hoàng Phong, 9 tuổi). - Tranh của bạn Hoàng Phương vẽ ban ngày hay ban đêm ? - Tranh vẽ cảnh ở đâu ? - Vì sao bạn Hoàng Phong lại đặt tên tranh là “Chiều về” ? - Màu sắc của tranh thế nào ? - Gợi ý: Tranh của bạn Hoàng Phong là bức tranh đẹp, có những hình ảnh quen thuộc, màu sắc rực rỡ, gợi nhớ đến buổi chiều hè ở nông thôn. - Quan sát tranh. - Trong tranh có những ngôi nhà cao, thấp với những mái ngói đỏ, phía trước là cây , các chùm pháo hoa nhiều màu trên bầu trời … - Tranh có nhiều màu tươi sáng và đẹp: màu vàng, màu tím màu xanh của pháo hoa, màu đỏ của mái ngói, màu xanh của lá cây. - Bầu trời màu thẩm làm nổi bật màu của pháo hoa và các mái nhà. - Tranh Đêm hội của bạn Hoàng Chương là tranh đẹp, màu sắc tươi vui nên ai rất thích. - Lắng nghe. - Vẽ ban ngày. - Vẽ cảnh nông thôn: có nhà ngói, có cây dừa, có đàn trâu … - Vì bầu trời về chiều được vẽ bằng màu da cam và đàn trâu đang về chuồng. - Tươi vui, màu đỏ của mái ngói, màu vàng của tường , màu xanh của trái cây … * Hoạt động 3 : Tóm tắt - Tranh phong cảnh là tranh vẽ về cảnh. Có nhiều loại cảnh khác nhau như : + Cảnh nông thôn (đường làng, cánh đồng, nhà, ao, vườn …) + Cảnh thành phố ( nhà, cây, xe cộ …) + Cảnh sông, biển (sông, tàu thuyền …) + Cảnh núi rừng (núi đồi, cây, suối …) - Có thể dùng màu để thể hiện cảnh vào buổi sáng, trưa, chiều, tối… - Hai bức tranh vừa xem là những bức tranh phong cảnh đẹp. * Hoạt động 4 : Nhận xét, đánh giá Nhận xét chung tiết học. Dặn dò: - Quan sát cây và các con vật. - Sưu tầm tranh phong cảnh. Ngày 27 - 31 tháng10 năm 2008 Tuần 10 : Bài: VẼ QUẢ (QUẢ DẠNG TRÒN) I – MỤC TIÊU Giúp HS : - Biết được hình dáng, màu sắc một vài loại quả. - Biết cách vẽ quả, vẽ được hình 1 loại quả và vẽ màu theo ý thích. II – ĐỒ DÙNG Một số quả: bưởi, cam, táo, xoài, … Hình ảnh 1 số quả có dạng tròn. Hình minh họa các bước tiến hành vẽ quả. III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Ổn định tổ chức. Kiểm tra dụng cụ học tập. Bài mới. * Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Giới thiệu hình các loại quả. - Em nào cho biết đây là quả gì ? - Hình dạng của quả ? - Màu sắc của quả ? - Em hãy kể thêm 1 số quả mà các em biết ? * Hoạt động 2 : Cách vẽ quả - Vẽ hình bên ngoài trước, quả dạng tròn thì vẽ hình gần tròn (quả bí đỏ); quả đu đủ có thể vẽ 2 hình tròn… - Nhìn mẫu vẽ cho giống quả. - Cho HS nhận xét màu của quả. * Hoạt động 3 : Thực hành - Bày mẫu cho HS chọn mẫu vẽ. - Yêu cầu HS nhìn mẫu vẽ vừa với phần giấy. - Chú ý cách vẽ vẽ hình, tả được hình dáng của mẫu. - vẽ màu theo ý thích. * Hoạt động 4 : Nhận xét, đánh giá - Cùng HS nhận xét : - Hình vẽ và màu sắc. Dặn dò: Quan sát hình dáng và các loại quả. - Quan sát. - Quả đu đủ, quả cà, quả bí đỏ, quả dưa, cam… - Hình dạng khác nhau có quả tròn, quả gần tròn quả hơi dài… - Màu sắc tươi rỏ ràng và đẹp trông rất thích. - Quả táo, nho, nhãn, mận, soài… - Quan sát cách vẽ. - Thực hành. - Quan sát chọn mẫu vẽ. - Quan sát, nhận xét. - Lắng nghe. Ngày 03 – 07 tháng 11 năm 2008. Tuần 11 : Bài: VẼ MÀU VÀO HÌNH VẼ Ở ĐƯỜNG DIỀM I – MỤC TIÊU Giúp HS : 1. Nhận biết thế nào là đường diềm. 2. Biết cách vẽ màu vào hình vẽ sẵn ở đường diềm. II – CB ĐỒ DÙNG Các đồ vật có trang trí đường diềm như : khăn, áo, bát, giấy khen,… Một vài hình vẽ đường diềm. III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Ổn định tổ chức. Kiểm tra dụng cụ học tập. Bài mới. F Giới thiệu bài: Giới thiệu 1 số đồ vật có trang trí đường diềm . -> HS quan sát, trả lời. Tóm tắt: Những hình được trang trí kéo dài được lặp đi lặp lại nhiều lần được gọi là trang trí đường diềm. Ví dụ : miệng bát, ở diềm cổ áo, váy, … Em hãy kễ thêm 1 số đồ dùng được trang trí đường diềm ? -> HS kể. * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS cách vẽ màu Cho HS quan sát đường diềm H.1 + Đường diềm này có những hình gì, màu gì ? + Các hình sắp xếp như thế nào ? + Màu hình và màu nền vẽ như thế nào ? * Hoạt động 3: Thực hành - Hướng dẫn HS vẽ màu. + Chọn màu : theo ý thích. + Cách vẽ: có nhiều cách như: * Vẽ màu xen kẽ nhau ở hình bông hoa. * Vẽ màu nhoa giống nhau. * Vẽ màu nền khác với màu hoa. - Chú ý: không nên dùng quá nhiều màu.(2-3m) - Không vẽ màu ra ngoài hình. * Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá - Hướng dẫn HS nhận xét. - Bài nào màu đẹp, màu nào chưa đẹp ? vì sao ? - Nhận xét chung tiết học. - Khen ngợi, động viên những Hs có nhiều ý kiến nhận xét hay phù hợp với bài học. * Dặn dò: Quan sát đường diềm ở 1 số đồ vật, … - Quan sát, nhận xét. - Có hình vuông, màu xanh lam. Hình thoi, màu đỏ cam. - Các hình sắp xếp xen kẽ nhau và lặp đi lặp lại nhiều lần. - Màu hình và màu nền khác nhau, màu nền nhạt, màu hình vẽ đậm. - Quan sát cách vẽ. - Nộp bài. - Lắng nghe. - Quan sát, nhận xét, chọn trả lời và giải thích. - Lắng nghe. Ngày 10 – 14 tháng11 năm 2008. TUẦN 12: MỸ THUẬT Vẽ tự do I) Mục tiêu: Giúp HS - Biết tìm đề tài để vẽ theo ý thích. - Vẽ được bức tranh có nội dung phù hợp với đề tài đã chọn. II) Đồ dùng dạy học: GV :Sưu tầm một số tranh của các hoạ sĩ về nhiều đề tài, thể loại khác nhau. Tìm một số tranh cua HS về các thể loại như tranh phong cảnh, tranh tĩnh vật, tranh chân dung III) Các hoạt động dạy và học: 1/ Ổn định tổ chức : 2/ Kiểm tra bài cũ : - Kiêåm tra dụng cụ học tập. 3 / Bài mới : - Giới thiệu bài : Vẽ tranh tự do là mỗi em có thể chọn và vẽ một đề tài mình thích như: Phong cảnh, chân dung, tĩnh vật… Vậy hôm nay các em sẽ vẽ tự do. GV ghi đề bài. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC a) Hoạt động 1: Quan sát , nhận xét - GV đặt câu hỏi gợi mở để HS nhận xét: Tranh này vẽ những gì? Màu sắc trong tranh thế nào? Nhận xét. - GV bổ sung tổng hợp . b) Hoạt động 2: cách vẽ tranh - GV hướng dẫn HS quan sát môt số tranh để các em nhận biết về nội dung, cách vẽ hình, cách vẽ màu, đồng thời gây cảm hứng cho HS trước khi vẽ.. - GV tóm tắt: Đây là những hình vẽ, vẽ tự do. c) Hoạt động 3 :Thực hành GV gợi ý để HS chọn đề tài. Giúp HS nhớ lại các hình ảnh gần với nội dung của tranh như người, con vật, cây, sông, núi, đường sá… Vẽ các hình chính trước, hình phụ sau. Không vẽ to quá, nhỏ quá so với khổ giấy. Vẽ xong, chọn màu theo ý thích. GV giúp HS yếu kém vẽ hình và vẽ màu d) Hoạt động 4 : Nhận xét đánh giá. - GV cùng HS nhận xét một số bài vẽ đạt yêu cầu về màu sắc. 4/ Dặn dò: Tìm và quan sát mọi vật xung quanh: cỏ cây, hoa trái, các con vật... - HS quan sát và nhận xét - HS thảo luận nhóm 3 bạn ngồi cùng bàn . - Đại diện nhóm nêu lời nhận xét - HS lắng nghe h

File đính kèm:

  • docg.an MY THUAT lop1.doc