• An dụ (so snh ngầm) là gọi tên sự vật, hiện tượng này (A) bằng tên sự vật, hiện tượng (B) có nét tương đồng với nó nhằm làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
• Cc kiểu ẩn dụ:
• + Ẩn dụ hình thức.
• + Ẩn dụ phẩm chất.
• + Ẩn dụ cch thức.
• + Ẩn dụ chuyển đổi cảm gic.
27 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 494 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Ngữ văn 10 - Tiết 44 tiếng Việt: Thực hành phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
(1). “Bàn tay ta làm nên tất cảCĩ sức người sỏi đá cũng thành cơm” (2.) “Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ”. (1) hốn dụ: bàn tay sức lao động; sỏi đá đất xấu, bạc màu; cơm lúa gạo(2) ẩn dụ: Bác vĩ đại như mặt trời có ích cho sự sớng => Ca ngợi sức lao động con người trước thiên nhiên khắc nghiệtẨn dụ là gì? Là gọi tên sự vật, hiện tượng này (A)bằng tên sự vật, hiện tượng khác (B) do cĩ nét tương đồng với nĩ nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt Cấu trúc ẩn dụ (so sánh ngầm)A như B Các kiểu ẩn dụ: + Ẩn dụ hình thức. + Ẩn dụ phẩm chất. + Ẩn dụ cách thức. + Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác.Hốn dụ: Là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của sự vật, hiện tượng, khái niệm cĩ quan hệ gần gũi với nĩ nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự vật. Phân loại:+ Hoán dụ lấy bộ phận chỉ toàn thể.+ Hoán dụ lấy vật chứa đựng gọi vật bị chứa đựng.+ Hoán dụ lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật.+ Hoán dụ lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng.Tiết 44Tiếng ViệtTHỰC HÀNH PHÉP TU TỪ ẨN DỤ VÀ HỐN DỤI. ẨN DỤ.Bài tập 1.a. Tìm hiểu ngữ liệu* Ngữ liệu 1: Thuyền ơi cĩ nhớ bến chăng Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền.Hình ảnhThuyềnDi chuyển người con trai đi đây đi đĩBếnCố định, thụ động chờ thuyền Người con gái thủy chung chờ đợiTình yêu thủy chung son sắc của người con gái“Trăm năm đành lỗi hẹn hẹn hị,Cây đa bến cũ, con đị khác đưa”.* Ngữ liệu 2:Hình ảnhCây đa, bến cũCon đị khácCái cố định, khơng thay đổi (tình cảm)Cái di chuyển, mới xuất hiệnTâm trạng xĩt xa của người bị lỡ duyên* Nhận xét:Sự khác nhau giữa ngữ liệu (1) và (2):Thuyền, bến (1)Cây đa, bến cũ, con đị (2)Chỉ hai đối tượng cụ thể (chàng trai, cơ gái)Chỉ đối tượng ngầm ẩn: những người cĩ quan hệ tình ảm gắn bĩ nhưng phải xa nhauCăn cứ vào mối quan hệ song song, tương đồng giữa các hình ảnh, đặt các hình ảnh trong sự liên tưởng (so sánh ngầm)b. Kết luận Aån dụ (so sánh ngầm) là gọi tên sự vật, hiện tượng này (A) bằng tên sự vật, hiện tượng (B) có nét tương đồng với nó nhằm làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. Các kiểu ẩn dụ: + Ẩn dụ hình thức. + Ẩn dụ phẩm chất. + Ẩn dụ cách thức. + Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác.ABAGiớng nhauLiên tưởng tương đởngDùng tên gọi của B (Thuyền , bến)để gọi tên cho A (A ẩn) (Chàng , thiếp)Quan hệ tương đờng(cớ định -thủy chung ; di dời - dễ thay đởi) Phép tu từ ẩn dụTạo giá trị biểu cảm2.Bài tập 2 – sgk: (trang 135 – 136).Đáp án: (1) Lửa lựu - ẩn dụ hình thức chỉ hoa lựu đỏ chĩi như lửa. Bức tranh thiên nhiên mùa hè sinh động, giàu màu sắc, âm thanh.(2) - Văn nghệ ngịn ngọt- ẩn dụ bổ sung chỉ văn chương lãng mạn, thốt li đời sống, ru ngủ con người. - Sự phè phỡn thoả thuê- ẩn dụ hình thức chỉ sự hưởng lạc. - Cay đắng chất độc của bệnh tật- ẩn dụ hình thức chỉ sự bi quan, yếm thế. - Tình cảm gầy gị- ẩn dụ hình thức chỉ tình cảm cá nhân nhỏ bé, ích kỉ.(3) Giọt - ẩn dụ bổ sung chỉ vẻ đẹp của tiếng chim, của mùa xuân,cuộc sống; chỉ thành quả của cách mạng, của cơng cuộc xây dựng đất nước. Vẻ đẹp, sức sống của mùa xuân được cảm nhận bằng nhiều giác quan(4) Thác- ẩn dụ hình thức chỉ những khĩ khăn, gian khổ của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.- Thuyền- ẩn dụ hình thức chỉ sự nghiệp cách mạng chính nghĩa của nhân dân ta II. Hốn dụ Bài tập 1. a. Tìm hiểu ngữ liệu- Ngữ liệu 1: Đầu xanh đã tội tình gì Má hồng đến quá nửa thì chưa thôiHình ảnhĐầu xanhMá hồngTuổi trẻNgười đẹpNhân vật thúy KiềuHình ảnhGiá trị : Số phận bất hạnh của con người trong xã hội phong kiến .ABA- Tuổi trẻ , tuổi thơ , tuổi thanh niên- Đầu xanhLiên tưởng tương cậnGần nhau “Đầu xanh cĩ tội tình gì Má hồng đến quá nửa thì chưa thơi” (Nguyễn Du)- Má hồng- Người con gái đẹp , nàng Kiều ...Dùng tên gọi BGọi tên ALiên tưởng tương cận(gần gũi nhau)(Bộ phận –tồn thể)Nhận thức vấn đềPhép tu từ hĩan dụ- Ngữ liệu 2: “Áo nâu liền với áo xanh Nông thôn liền với thị thành đứng lên”+ Áo nâu : Người nông dân + áo xanh: Công nhânb. Nhận xét- Để hiểu đúng một đối tượng khi nhà thơ đã thay đổi tên gọi:Phải xác định cho được mối quan hệ gần gũi, tiếp cận giữa các đối tượng VDï: Quan hệ bộ phận – toàn thể, trang phục – con người, nơi ở - người ởDấu hiệu của sự vật gọi tên sự vậtLấy một đặc điểm tiêu biểu của đối tượng quan sát (một bộ phận cơ thể, một vật dụng, một tính chất .) để gọi tên nhân vật, đĩ là phép hốn dụ nĩi chung. VD: Đầu xanh : lấy tên đối tượng này để gọi đối tượng kia dựa vào sự tiếp cận: chỉ tuổi trẻ c. Kết luận Khái niệm:Hốn dụ là cách gọi tên sự vật hiện tượng,khái niệm bằng tên sự vật,hiện tượng khái niệm khác cĩ quan hệ gần gũi với nĩ nhằm tăng sức gợi hình,gợi cảm cho sự diễn đạt.Phân loại:+ Lấy bộ phận để gọi tồn thể+ Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng+ Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật+ Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng.2. Bài tập bổ sungChỉ ra phép hốn dụ trong những câu thơ,câu văn sau và cho biết mối quan hệ giữa các sự vật trong mỗi phép hốn dụ là gì?b/ Vì lợi ích mười năm phải trồng câyVì lợi ích trăm năm phải trồng ngườic/ Áo chàm đưa buổi phân lyCầm tay nhau biết nĩi gì hơm nayd/ Vì sao ?Trái Đất nặng ân tình Nhắc mãi tên Người: Hồ Chí MinhĐÁP ÁN:b/ -Mười năm: Chỉ thời gian trước mắt - Trăm năm:Chỉ thời gian lâu dài->Quan hệ giữa cái cụ thể với cái trừu tượngc/ -Áo chàm: Chỉ người dân Việt Bắc->Quan hệ giữa dấu hiệu của sự vật với sự vật d/ Trái Đất – nhân loại: chỉ những người sống ở trái đất này ->Quan hệ giữa vật chứa đựng và vật bị chứa đựng.III. Phân loại ẩn dụ và hốn dụTìm hiểu ngữ liệuBài tập 2 (SGK trang 137)a. “Thôn Đoài ngồi nhớ thôn ĐôngCau thôn Đoài nhớ trầu không thôn nào”Thơn Đồi: Hốn dụ lấy vật chứa đựng chỉ vật bị chứa đựng – chỉ chàng trai (người thơn Đồi)Thơn Đơng: Hốn dụ lấy vật chứa đựng chỉ vật bị chứa đựng – chỉ cơ gái (người thơn Đơng) lấy nơi ở để chỉ con người. tương đồng: tình cảm thắm thiết, gắn bó khăng khít như màu đỏ thắm của cau và trầu hịa quyện.- Cau thơn Đồi, trầu khơng thơn nào: là hình ảnh ẩn dụ tượng trưng – chỉ những người đang yêub. HS làm ở nhà2. So sánh ẩn dụ và hốn dụa. Giống nhau:Ẩn dụ và hốn dụ đều dựa trên nguyên tắc chuyển nghĩa của từ theo quan hệ giữa các sự vật hiện tượng mà chúng biểu hiệnb. Khác nhau+Ẩn dụ dựa trên sự liên tưởng giống nhau (liên tưởng tương đồng) của hai đối tượng bằng so sánh ngầm; thường cĩ sự chuyển đổi trường nghĩa.+ Hốn dụ dựa trên sự liên tưởng gần nhau (liên tưởng tương cận) của hai đối tượng mà khơng so sánh; khơng chuyển trường mà cùng trong một trường nghĩa. Bài tập củng cố:Bài tập 3 trang 137. Quan sát một sự vật,nhân vật quen thuộc và thử đổi tên gọi của chúng theo phép ẩn dụ hoặc hốn dụ để viết một đoạn văn về sự vật hoặc nhân vật đĩ.“Thư viện nhà trường có rất nhiều sách báo. Chúng em rất nâng niu và quý mến những cánh cửa nhỏ dẫn vào con đường đời như thế.” “cánh cửa”: chỉ sách báo CỦNG CỐ BÀI HỌCNắm chắc kiến thức về ẩn dụ và hốn dụ. Phân tích tác dụng của các biện pháp tu từ ẩn dụ và hốn dụ trong các ngữ cảnh cụ thể.Nắm được các bước tìm và phân tích biện pháp tu từ ẩn dụ và hốn dụ:+ Tìm từ ngữ cĩ chứa phép tu từ ẩn dụ hoặc hốn dụ+ Xác định nội dung hàm ẩn+ Xác định giá trị biểu đạt Phân biệt ẩn dụ và hốn dụ trong các ví dụ sauVD1: Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏVD2: Thùng,cong và gánh nối tiếp nhau đi đi về về. Tìm những ẩn dụ chuyển đổi cảm giác trong các câu văn, câu thơ dưới đây và nêu lên tác dụng của những ẩn dụ ấy trong việc miêu tả sự việc, hiện tượng. a. Buổi sáng, mọi người đổ ra đường. Ai cũng muốn ngẩng lên cho thấy mùi hồi chín chảy qua mặt. ( Tô Hoài) b. Cha lại dắt con đi trên cát mịn Aùnh nắng chảy đầy vai. ( Hoàng Trung Thông) c. Ngoài thềm rơi chiếc lá đa Tiếng rơi rất mỏng như là rơi nghiêng. ( Trần Đăng Khoa)
File đính kèm:
- THUC HANH AN DU HOAN DU.ppt