Trèo lên cây bưởi hái hoa,
Bước xuống vườn cà hái nụ tầm xuân.
Nụ tầm xuân nở ra xanh biếc,
Em có chồng rời anh tiếc lắm thay.
Ba đờng mợt mớ tr̀u cay,
Sao anh khơng hỏi những ngày còn khơng?
Bây giờ em đã có chồng,
Như chim vào lồng như cá mắc câu.
Cá mắc câu biết đâu mà gỡ,
Chim vào lồng biết thưở nào ra.
( ca dao)
15 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 436 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Ngữ văn 10 - Thực hành phép tu từ: Phép điệp và phép đối, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27Tiết 95-96Thực hành phép tu từ :Phép điệp và phép đối Trèo lên cây bưởi hái hoa,Bước xuống vườn cà hái nụ tầm xuân. Nụ tầm xuân nở ra xanh biếc,Em có chồng rời anh tiếc lắm thay.Ba đờng mợt mớ trầu cay,Sao anh khơng hỏi những ngày còn khơng?Bây giờ em đã có chồng,Như chim vào lồng như cá mắc câu. Cá mắc câu biết đâu mà gỡ,Chim vào lồng biết thưở nào ra. ( ca dao)I. Luyện tập về phép điệp (điệp ngữ)1. Luyện tập : a. Ngữ liệu 1:Thực hành phép tu từ :Phép điệp và phép đối - Bớn câu thơ đầu: Trèo lên cây bưởi hái hoa,Bước xuống vườn cà hái nụ tầm xuân.Nụ tầm xuân nở ra xanh biếc,Em có chồng rời anh tiếc lắm thayLặp “nụ tầm xuân”.Nhấn mạnh ý nghĩa: hình ảnh người con gái đẹp, ở đợ tuởi trăng tròn.Tạo cảm xúc : tiếc nuới. I. Luyện tập về phép điệp (điệp ngữ) a. Ngữ liệu 1:1. Luyện tập :Thực hành phép tu từ :Phép điệp và phép đối - Bớn câu thơ cuới:“Bây giờ em đã có chồng,Như chim vào lồng như cá mắc câu.Cá mắc câu biết đâu mà gỡ,Chim vào lồng biết thuở nào ra.”Lặp “cá mắc câu, chim vào lờng”.Nhấn mạnh ý nghĩa: hoàn cảnh cơ gái quẩn quanh, bế tắc, khơng lới thoát.Tạo cảm xúc: buờn, xót xa. Các ngữ “Nụ tầm xuân, chim vào lờng, cá mắc câu” là phép điệp tu từ.I. Luyện tập về phép điệp (điệp ngữ) a. Ngữ liệu 1:1. Luyện tập :Thực hành phép tu từ :Phép điệp và phép đối- Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng .- Có công mài sắt có ngày nên kimBà con vì tổ vì tiên không phải vì tiền vì gạo. (Tục ngữ )Lặp “gần, thì” : khẳng định mơi trường sớng có thể ảnh hưởng đến con người.Lặp “cĩ” : khẳng định sự kiên trì thì có ngày thành cơng.Lặp “vì” : khẳng định về đạo lí làm người Các từ được lặp lại “gần, thì, có, vì” cĩ tác dụng để khẳng định hay so sánh nội dung hai vế, khơng nhấn mạnh ý nghĩa, khơng gợi hình ảnh và biểu cảm. Các từ “gần, thì, có, vì” là lặp từ, khơng phải là phép điệp tu từ.I. Luyện tập về phép điệp (điệp ngữ) a. Ngữ liệu 1: b. Ngữ liệu 2:1. Luyện tập :Thực hành phép tu từ :Phép điệp và phép đốiI. Luyện tập về phép điệp (điệp ngữ) a. Ngữ liệu 1: b. Ngữ liệu 2: c. Khái niệm :Phép điệp là biện pháp tu từ lặp lại một yếu tố diễn đạt (từ, ngữ, câu...) nhằm để nhấn mạnh ý nghĩa, biểu đạt cảm xúc và gợi hình tượng nghệ thuật. 1. Luyện tập :Thực hành phép tu từ :Phép điệp và phép đốiI. Luyện tập về phép điệp (điệp ngữ) a. Ngữ liệu 1: b. Ngữ liệu 2: c. Khái niệm :1. Như chim vào lờng như cá mắc câu. Cá mắc câu biết đâu mà gỡ, Chim vào lờng biết thưở nào ra.2. Giật mình mình lại thương mình xót xa.3. Cùng trơng lại mà cùng chẳng thấy, Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu. Ngàn dâu xanh ngắt mợt màu, Tình chàng ý thiếp ai sầu hơn ai ?1. Luyện tập :Thực hành phép tu từ :Phép điệp và phép đốiI. Luyện tập về phép điệp (điệp ngữ) a. Ngữ liệu 1: b. Ngữ liệu 2: c. Khái niệm :Phép điệp là biện pháp tu từ lặp lại một yếu tố diễn đạt (từ, ngữ, câu...) nhằm để nhấn mạnh ý nghĩa, biểu đạt cảm xúc và gợi hình tượng nghệ thuật.Phép điệp có các dạng : - Điệp ngữ cách quãng. - Điệp ngữ nới tiếp. - Điệp ngữ chuyển tiếp (Điệp ngữ vòng, điệp ngữ bắc cầu). 1. Luyện tập :Thực hành phép tu từ :Phép điệp và phép đốiI. Luyện tập về phép điệp (điệp ngữ) a. Ngữ liệu 1: b. Ngữ liệu 2: c. Khái niệm : 1. Luyện tập :2. Thực hành :Trong văn bản dưới đây có phép điệp tu từ khơng ? Nếu có thì phép điệp ở dạng nào ? Nêu ý nghĩa mà tác giả muớn nhấn mạnh ? Biểu hiện cảm xúc gì ?Câu 1 :Thương em, thương em, thương em biết mấy. (Phạm Tiến Duật) Có phép điệp tu từ (thương em). Dạng điệp ngữ nới tiếp. Nhấn mạnh ý nghĩa : thương thật nhiều. Biểu hiện cảm xúc : nhớ thương.Thực hành phép tu từ :Phép điệp và phép đốiI. Luyện tập về phép điệp (điệp ngữ) a. Ngữ liệu 1: b. Ngữ liệu 2: c. Khái niệm : 1. Luyện tập :2. Thực hành :Trong văn bản dưới đây có phép điệp tu từ khơng ? Nếu có thì phép điệp ở dạng nào ? Nêu ý nghĩa mà tác giả muớn nhấn mạnh ? Biểu hiện cảm xúc gì ?Câu 2 :Những lúc say sưa cũng muớn chừa,Muớn chừa nhưng tính lại hay ưa.Hay ưa nên nỡi khơng chừa được,Chừa được nhưng mà cũng chẳng chừa. (Nguyễn Khuyến) Có phép điệp tu từ (muốn chừa, hay ưa, chừa được). Dạng điệp ngữ chuyển tiếp. Nhấn mạnh ý nghĩa : loay hoay mãi giữa ý chí và ham muớn. Biểu hiện cảm xúc : tự trào trước ý chí của mình.Thực hành phép tu từ :Phép điệp và phép đốiI. Luyện tập về phép điệp (điệp ngữ) a. Ngữ liệu 1: b. Ngữ liệu 2: c. Khái niệm : 1. Luyện tập :2. Thực hành :Trong văn bản dưới đây có phép điệp tu từ khơng ? Nếu có thì phép điệp ở dạng nào ? Nêu ý nghĩa mà tác giả muớn nhấn mạnh ? Biểu hiện cảm xúc gì ?Câu 3 :Này chờng, này vợ, này cha,Này là em ruợt, này là em dâu. (Ca dao) “Này” là lặp từ. Khơng có phép điệp tu từ. Khơng nhấn mạnh ý nghĩa gì. Khơng biểu hiện cảm xúc.Thực hành phép tu từ :Phép điệp và phép đốiI. Luyện tập về phép điệp (điệp ngữ) a. Ngữ liệu 1: b. Ngữ liệu 2: c. Khái niệm : 1. Luyện tập :2. Thực hành :Trong văn bản dưới đây có phép điệp tu từ khơng ? Nếu có thì phép điệp ở dạng nào ? Nêu ý nghĩa mà tác giả muớn nhấn mạnh ? Biểu hiện cảm xúc gì ?Câu 4 :Khi sao phong gấm rủ là,Giờ sao tan tác như hoa giữa đường.Mặt sao dày gió dạn sương,Thân sao bướm chán ong chường bấy thân ! (Truyện Kiều) Có phép điệp tu từ (sao). Dạng điệp ngữ cách quãng. Nhấn mạnh ý nghĩa : quá bất ngờ, đau đớn trước sớ phận trớ trêu của mình. Biểu hiện cảm xúc : xót xa thân phận.Thực hành phép tu từ :Phép điệp và phép đốiI. Luyện tập về phép điệp (điệp ngữ) a. Ngữ liệu 1: b. Ngữ liệu 2: c. Khái niệm : 1. Luyện tập :2. Thực hành :Câu 1 : Tìm ba ví dụ có điệp từ, điệp câu nhưng khơng có giá trị tu từ.Câu 2 :Tìm ba ví dụ trong những bài văn đã học có phép điệp.Câu 3 :Viết mợt đoạn văn có phép điệp theo nợi dung tự chọn. (SGK trang 125)3. Bài tập ở nhà :Thực hành phép tu từ :Phép điệp và phép đốiI. Luyện tập về phép điệp (điệp ngữ) a. Ngữ liệu 1: b. Ngữ liệu 2: c. Khái niệm : 1. Luyện tập :2. Thực hành :3. Bài tập ở nhà :4. Củng cố :Phép điệp cĩ các dạng nào ? a. Cách quãng, nối tiếp, trực tiếp. b. Ngắt quãng, bắc cầu, chuyển tiếp. c. Chuyển tiếp, nối tiếp, cách quãng. d. Bắc cầu, vịng, chuyển tiếp.Phép điệp là biện pháp tu từ .......... một yếu tố diễn đạt (từ, ngữ, câu...) nhằm để ................................., biểu đạt cảm xúc và gợi hình tượng nghệ thuật.1. Điền các từ ngữ thích hợp vào chỗ trống : Phép điệp là biện pháp tu từ lặp lại một yếu tố diễn đạt (từ, ngữ, câu...) nhằm để nhấn mạnh ý nghĩa, biểu đạt cảm xúc và gợi hình tượng nghệ thuật.Phép điệp cĩ các dạng nào ? a. Cách quãng, nối tiếp, trực tiếp. b. Ngắt quãng, bắc cầu, chuyển tiếp. c. Chuyển tiếp, nối tiếp, cách quãng. d. Bắc cầu, vịng, chuyển tiếp.Chân thành cảm ơn quý Thầy côVà các em học viên.
File đính kèm:
- Thuc hanh cac phep tu tu Phep diep.ppt