I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
+ Hiểu và nắm vững các dạng PT đường tròn.
+ Khi cho PT đường tròn cần xác định được tâm và bán kính. Ngược lại nếu cho 1 đường tròn biết tâm và bán kính thì phải viết được PT.
+ PTTT của ĐT tại điểm thuộc ĐT.
2. Kỹ năng
+ Viết PT đường tròn.
+ Xác định tâm và bán kính và bán kính của đường tròn.
+ Viết PTTT của ĐT.
3. Tư duy
+ Rèn óc tư duy lo gic.
4. Thái độ
+ Liên hệ được với nhiều vấn đề có trong thực tế có liên quan đến đường tròn.
+ Có nhiều sáng tạo bài toán mới.
+ Có óc tưởng tượng tốt hơn.
II. Chuẩn bị phương tiện dạy học.
4 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 486 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học khối 10 - Chương II - Tiết 36: Phương trình đường tròn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 36
Phương trình đường tròn
Ngày soạn: 04.04.2007
Ngày giảng: 06.04.2007
Mục tiêu
Kiến thức:
+ Hiểu và nắm vững các dạng PT đường tròn.
+ Khi cho PT đường tròn cần xác định được tâm và bán kính. Ngược lại nếu cho 1 đường tròn biết tâm và bán kính thì phải viết được PT.
+ PTTT của ĐT tại điểm thuộc ĐT.
Kỹ năng
+ Viết PT đường tròn.
+ Xác định tâm và bán kính và bán kính của đường tròn.
+ Viết PTTT của ĐT.
Tư duy
+ Rèn óc tư duy lo gic.
Thái độ
+ Liên hệ được với nhiều vấn đề có trong thực tế có liên quan đến đường tròn.
+ Có nhiều sáng tạo bài toán mới.
+ Có óc tưởng tượng tốt hơn.
Chuẩn bị phương tiện dạy học.
Thực tiễn:
HS đã được học 1 số vấn đề có liên quan. Cần ôn lại.
Phương tiện
+ Giáo viên: Chuẩn bị: + Một số câu hỏi về đường tròn đã học ở lớp 9.
+ Một số hình vẽ sẵn.
+ Học sinh: Chuẩn bị công cụ vẽ hình
Phương pháp dạy học.
Cơ bản dùng PP gợi mở vấn đáp .
Tiến trình bài học.
ổn định lớp
10 B1: Sĩ số lớp :35 Vắng:
Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1: Định nghĩa đường tròn?
Câu hỏi 2. Một đường tròn được xác định khi nào?
Câu hỏi 3. Một điểm M(x;y) nằm trên đường tròn khi nào?
Bài mới
I - Phương trình đường tròn.
1. Bài toán: Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy. Cho đường tròn (C), có tâm I(a;b), bán kính R. Tìm điều kiện cần và đủ để M(x;y) nằm trên đường tròn?
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV: Treo bảng phụ hình 75.
? M nằm trên (C) khi chỉ khi?
? Với IM=?
? Vậy ĐK cần và đủ để M nằm trên (C) là?
Khi đó PT(1) gọi là PT đường tròn tâm I (a;b) bán kính R
? Để viết được PT đường tròn ta cần phải xác định được các yếu tố nào?
+ Vẽ hình vào vở
+
+
+
+ Phải xác định được tâm và bán kính của ĐT.
2. Ví dụ: Viết phương trình đường tròn trong các trường hợp sau:
a. Có tâm I(-2;3) và đi qua điểm A(2;1)
b. Có đường kính MN với M(-2;3) và N(3;1).
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a.? Theo bài ra ta có ĐT(C) có tâm ? bán kính?
GV: Vẽ hình minh hoạ
b.? Theo bài ra ta có ĐT(C) có tâm ? bán kính?
+ Vẽ hình minh hoạ.
Gọi HS lên bảng thực hiện.
+ Tâm I(-2;3) và BK: R =IA
+ Lên bảng thực hiện
+ Tâm I của ĐT là trung điểm của MN và BK: R =
+ Lên bảng thực hiện
II – Nhận dạng PT đường tròn.
1. Nhận xét.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
? Khai triển và biến đổi PT (1) ta có PT?
Đặt c=a2+b2-R2, ta có PT
Ta thấy mỗi đường tròn trong mp toạ độ đều có dạng (2). Ngược lại mọi PT có dạng (2) liệu có phải là PT đường tròn hay không?
? Biến đổi PT (2) ta có
? So sánh với PT (1) ta thấy (2) là PT đường tròn khi nào?
? Ta có kết luận:
(2)
(2)
+ (2) là PT đường tròn
+ PT là PT đường tròn .
Tâm I(a;b). Bkính:
2. Ví dụ : Trong các PT sau PT nào là PT đường tròn. Xác định tâm và bán kính của nó.
a.
b. .
c.
d.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a. ? Nhận xét PT có dạng ?
? Kiểm tra ĐK ?
? KL?
? KL tâm và tính bán kính của ĐT?
b. ? Chia cả hai vế cho 4, ta được?
TT gọi HS lên bảng thực hiện.
c. ? NX về hệ số của x2 và y2.
ĐK để 1 PT bậc hai là PTĐT, trước tiên hệ số của x2 và y2 phải giống nhau(Bằng 1).
? KL:
? TT câu d( So sánh với dạng (2))
b. Ví dụ2:
Cho (C): . Trong các điểm sau, những điểm nào nằm trên (C).A(2;-1) ; B(1; -3) ; C(2;0)
+ Ta có
Và (a) là PTĐT
Tâm I(5;-8), Bkính:
+
+ HS lên bảng thực hiện.
+ Khác nhau.
+ Không là PT đường tròn
+ Không là PT đường tròn.
+ Điểm C.
III. Phương trình tiếp tuyến của ĐT
1. Bài toán: Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy. Cho đường tròn (C), có tâm I(a;b), và M(x0;y0) nằm trên (C). Gọi là tiếp tuyến với (C) tại điểm M. Viết PTĐT ?
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
? Cách lập PTĐT?
? XĐ các yếu tố lập PTĐT?
? XĐ toạ độ , lập PTĐT ?
PT(2) là PTTT của ĐT (1) tại điểm M0 nằm trên ĐT.
+ Nhắc lại.
+
(2)
2. Ví dụ : Viết PTTT của ĐT (C): tại điểm M(4;3).
HD: Gọi HS thực hiện.
GV: Chỉnh sửa- củng cố-khắc sâu.
4.Củng cố
? PT đường tròn có tâm là ? Bkính là?
? PT đường tròn có tâm là ? Bkính là?
? PT đường tròn có tâm là ? Bkính là?
? PT đường tròn có tâm là ? Bkính là?
Ví dụ:
1. Phương trình đường tròn với đường kính AB là:
A: B:
C: D:
Đáp án: D
Phương trình đường tròn tâm I(2;-1) và tiếp xúc với d: 3x-4y+5=0 là
A. B.
C. D.
Đáp án: B
Dặn dò: Bài tập VN SGK-T83+84.
File đính kèm:
- T 36.doc