I/ Mục tiêu:
§ Về kiến thức: nắm vững các khái niệm vectơ; phương, hướng của vectơ.
§ Về kỹ năng: dựng được một vectơ bằng một vectơ cho trước, xác định phương, hướng vectơ.
§ Về tư duy: biết tư duy linh hoạt trong việc hình thành khái niệm mới ,giải các ví dụ.
§ Về thái độ: rèn luyện tính cẩn thận, tích cực hoạt động của học sinh, liên hệ được kiến thức vào trong thực tế.
II/ Chuẩn bị của thầy và trò:
§ Giáo viên: giáo án, phấn màu, bảng phụ,thước
§ Học sinh: xem bi trước, bảng phụ theo nhĩm.
III/ Phương pháp dạy học:
5 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 386 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học khối 10 - Bài 1: Các định nghĩa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: Giảng:
Chương I:VECTƠ
Tiết 1 §1: CÁC ĐỊNH NGHĨA
I/ Mục tiêu:
Về kiến thức: nắm vững các khái niệm vectơ; phương, hướng của vectơ.
Về kỹ năng: dựng được một vectơ bằng một vectơ cho trước, xác định phương, hướng vectơ.
Về tư duy: biết tư duy linh hoạt trong việc hình thành khái niệm mới ,giải các ví dụ.
Về thái độ: rèn luyện tính cẩn thận, tích cực hoạt động của học sinh, liên hệ được kiến thức vào trong thực tế.
II/ Chuẩn bị của thầy và trò:
Giáo viên: giáo án, phấn màu, bảng phụ,thước
Học sinh: xem bài trước, bảng phụ theo nhĩm.
III/ Phương pháp dạy học:
Vấn đáp gợi mở, nêu vấn đề,diễn giải, xen các hoạt động nhóm.
V/ Tiến trình của bài học :
1/ Ổn định lớp : sĩ số: 10B4:.........vắng:......................................................................................
10B5:.........vắng:......................................................................................
2/ Bài mới:
HĐGV
HĐHS
NỘI DUNG
HĐ1: Hình thành khái niệmvectơ
Cho học sinh quan sát H1.1
- từ hình vẽ ta thấy chiều mũi tên là chiều chuyển động của các vật. Vậy nếu đặt điểm đầu là A , cuối là B thì đoạn AB có hướng AB .Cách chọn như vậy cho ta một vectơ AB.
-thế nào là một vectơ ?
GV chính xác cho học sinh ghi.
-vẽ một vectơ ta vẽ đoạn thẳng cho dấu mũi tên vào một đầu mút, đặt tên là :A (đầu), B(cuối).
-với hai điểm A,B phân biệt ta vẽ đươc bao nhiêu vectơ?
Nhấn mạnh: vẽ hai vectơ qua A,B
Quan sát hình 1.1 hình dung hướng chuyển động của vật.
Học sinh trả lời
Vectơ là đoạn thẳng có hướng
Học sinh trả lời
Vẽ hai vectơ.
I. Khái niệm: vectơ:
ĐN:vectơ là một đoạn thẳng có hướng
KH: (A điểm đầu, B điểm cuối)
Hay ,,,,,
B
A
HĐ2: Khái niệm vectơ cùng phương ,cùng hướng.
Cho học sinh quan sát H 1.3 gv vẽ sẵn.
-xét vị trí tương đối các giá của vectơ và; và;và. ?
- và cùng phương.
và cùng phương.
vậy thế nào là 2 vectơ cùng phương?
Yêu cầu: xác định hướng của cặp vectơ và; và .
Nhấn mạnh: hai vectơ cùng phương thì mới xét đến cùng hướng hay ngược hướng
-cho 3 điểm A,B,C phân biệt.
thẳng hàng thì , có gọi là cùng phương không? Ngược lại A,B,C không thẳng hàng thì sao?
Cho học sinh rút ra nhận xét.
-nếu A,B,C thẳng hàng thì và cùng hướng(đ hay s)?
Cho học sinh thảo luân nhóm.
GV giải thích thêm
Học sinh quan sát hình vẽ và trả lời .
và cùng giá
và giá song son
và giá cắt nhau.
Hai vectơ có giá song song hoặc trùng nhau thìcùng phương.
và cùng hướng
và ngược hướng
A,B,C thẳng hàng thì
và cùng phương và ngược lại.
Học sinh thảo luận nhóm rồi đại diện nhóm trình bày giải thích.
II .Vectơ cùng phương cùng hướng:
ĐN:hai vectơ được gọi là cùng phương nếu giá của chúng song song hoặc trùng nhau.
Hai vectơ cùng phương thì có thể cùng hướng hoặc ngược hướng
Nhận xét:ba điểm A,B,C phân biệt thẳng hàng KVCK và cùng phương.
HĐ3: giới thiệu ví dụ:
-khi nào thì vectơ cùng phương với vectơ ?
- vậy điểm A nằm trên đường
thẳng d qua O và có giá song song hoặc trùng với giá của vectơ
-khi nào thì ngược hướng với vectơ ?
- vậy điểm A nằm trên nửa đường thẳng d sao cho ngược hướng với vectơ
TL: khi A nằm trên đường thẳng song song hoặc trùng với giá vectơ
học sinh ghi vào vở
TL:khi A nằm trên nửa đường thẳng d sao cho ngược hướng với vectơ
Học sinh ghi vào vở
Ví dụ:
Cho điểm O và 2 vectơ
Tìm điểm A sao cho :
a/ cùng phương với vectơ
b/ ngược hướng với vectơ
GIẢI
a/ Điểm A nằm trên đường
thẳng d qua O và có giá song song hoặc trùng với giá của vectơ
b/ Điểm A nằm trên nửa đường thẳng d sao cho ngược hướng với vectơ
3. Cũng cố:
Cho 5 điểm phân biệt A,B,C,D,E , có bao nhiêu vectơ khác khôngcó điểm đầu và cuối là các điểm đó
Cho học sinh làm theo nhóm.
4.Dặn dò:
-Học bài
-Làm bài tập 1,2 .SGK T7.
Soạn: 03/9/2008 Giảng: 04/9/2008
Tiết 2 §1: CÁC ĐỊNH NGHĨA – BÀI TẬP (tiếp)
I/ Mục tiêu:
Về kiến thức: nắm vững các khái niệm vectơ ,độ dài vectơ, vectơ không, , hai vectơ bằng nhau.
Về kỹ năng: dựng được một vectơ bằng một vectơ cho trước,chứng minh hai vectơ bằng nhau,xác định phương, hướng vectơ. học sinh giải được các bài toán từ cơ bản đến nâng cao,lập luận 1 cách logíc trong chứng minh hình học.
Về tư duy: biết tư duy linh hoạt trong việc hình thành khái niệm mới ,giải các ví dụ.
Về thái độ: rèn luyện tính cẩn thận, tích cực hoạt động của học sinh, liên hệ được kiến thức vào trong thực tế.
II/ Chuẩn bị của thầy và trò:
Giáo viên: giáo án, phấn màu, bảng phụ,thước
Học sinh: Học kỹ bài cũ, xem trước bài mới. Bảng phụ theo nhóm
III/ Phương pháp dạy học:
Vấn đáp gợi mở, nêu vấn đề,diễn giải, xen các hoạt động nhóm.
V/ Tiến trình của bài học :
1/ Ổn định lớp : sĩ số: 10B4:.........vắng:......................................................................................
10B5:.........vắng:......................................................................................
2/ Kiểm tra bài củ:
Câu hỏi: Thế nào là hai vectơ cùng phương ? cho 4 điểm A,B,C,D có tất cả bao
nhiêu vectơ khác không có điểm đầu và cuối là các điểm đó?kể ra
3/ Bài mới:
HĐGV
HĐHS
NỘI DUNG
HĐ1:Hình thành khái niệm hai vectơ bằng nhau.
Giới thiệu độ dài vectơ.
-hai đoạn thẳng bằng nhau khi nào? Suy ra khái niệm hai vectơ bằng nhau.
- = đúng hay sai?
GV chính xác khái niệm hai vectơ bằng nhau cho học sinh ghi.
Học sinh trả lời .
Khi độ dài bằng nhau và cùng hướng.
Học sinh trả lời
Là sai.
III Hai vectơ bằng nhau:
ĐN:hai vectơ và đươc gọi là bằng nhau nếu và cùng hướng và cùng độ dài.
KH: =
Chú ý:với và điểm o cho trước tồn tại duy nhất 1 điểm A sao cho=
HĐ2:Hình thành khái niệm hai vectơ bằng nhau.
-cho 1 vectơ có điểm đầu và cuối trùng nhau thì có độ dài bao nhiêu?
- gọi là vectơ không
Yêu cầu: xđ giá vectơ không từ đó rút ra kl gì về phương ,hướng vectơ không.
GV nhấn mạnh cho học sinh ghi.
Học sinh trả lời
Có độ dài bằng 0
Vectơ có phương hướng tuỳ ý.
III Vectơ không:
ĐN: là vectơ có điểm đầu và cuối trùng nhau
KH:
QU:+mọi vectơ không đều bằng nhau.
+vectơ không cùng phương cùng hướng với mọi vectơ.
HĐ3: giới thiệu ví dụ:
Gv vẽ hình lên bảng
A
D F
E
B C
-khi nào thì hai vectơ bằng nhau ?
Vậy khi cần có đk gì?
Dựa vào đâu ta có DE = AF ?
GV gọi 1 học sinh lên bảng trình bày lời giải
Gv nhận xét sửõa sai
Học sinh vẽ vào vở
TL: khi chúng cùng hướng , cùng độ dài
TL: cần có DE = AF và
cùng hướng
TL: dựa vào đg t.bình t.giác
Học sinh lên thực hiện
Ví dụ :
Cho tam giác ABC có D,E,F lần lượt là trung điểm của AB,BC,CD
Cmr :
Giải
Ta có DE là đường TB
của tam giác ABC
nên DE =AC=AF
DE AF
Vậy
HĐ3: Hướng dẫn giải Btập SGK(7)
HĐTP1:bài tập 1
Gọi 1 học sinh làm bài tập 1) minh hoạ bằng hình vẽ.
Gọi HS nhận xét sữa sai(nếu có)
GV chính xác lại KQ và cho điểm.
Học sinh thực hiện bài tập 1)
N/xét bài làm của bạn
Nghe và ghi nhận kiến thức
Bài 1: SGK (7)
a. đúng
b. đúng
HĐTP2: bài tập 2
GVtreo bảng phụ Hình 1.4 SGK(7)
Yêu cầu học sinh làm nhanh bài tập 2
(Có thể đứng tại chỗ)
Gọi HS kkhác N/x
GV chính xác lại KQ
Học sinh thực hiện bài tập 2)
-Nx bài của bạn
-Chú ý theo dõi bài giảng
Bài 2: SGK (7)
+ Cùng phương :
và ;
, , , ;
và
+Cùng hướng:
và ;
, và
Ngược hướng:
và ;
và ;
và ;
và
HĐTP3: bài tập 3
Hỏi: Chỉ ra gt & kl của bài toán?
Để chứng minh tứ giác là hình bình hành ta chứng minh điều gì?
Khi cho là cho ta biết điều gì?
Vậy từ đó có kl ABCD là hình bình hành được chưa?
Yêu cầu: 1 học sinh lên bảng trình bày lời giải
Gv chính xác lại KQ
Trả lời: gt:
Kl: ABCD là hình bình hành
* Có 1 cặp cạnh đối song song và bằng nhau.
* tức là
Kết luận đựơc.
Học sinh thực hiện bài tập 3)
Bài 3; SGK (7)
GT:
KL: ABCD là hình bình hành.
Giải: Ta có:
Vậy tứ giác ABCD là hình bình hành.
HĐ4: bài tập 4
Yêu cầu: HS vẽ hình lục giác đều.
1 học sinh thực hiện câu a)
1 học sinh thực hiện câu b)
Gv nhận xét sửõa sai và cho điểm.
Học sinh thực hiện bài tập 4)
Bài 4: SGK (7)
a. Cùng phương với là
b. Bằng là
HĐ5: Cho bài tập bổ sung
Gv hướng dẫn cho học sinh về làm
Học sinh chép bài tập về nhà làm.
BTBS:Cho tứ giác ABCD, M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, DA.
CM: và
4. Cũng cố và dặn dò:
-Xác định vectơ cần biết độ dài và hướng.
-Chứng minh 2 vectơ bằng nhau thì c/m cùng độ dài và cùng hướng
- Làm bài tập.
- Xem tiếp bài “tổng và hiệu”.
File đính kèm:
- 01,02-Bai1.doc