I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS hiểu được sự phong phú của màu sắc trong thiên nhiên và tác dụng
của màu sắc đối với cuộc sống con người.
2. Thái độ: Học sinh có ý thức chăm chỉ, nhân ái, yêu nước thể hiện:
- Tham gia nhiệt tình, tích cực xây dựng bài
- Yêu cái đẹp, yêu con người, yêu thiên nhiên với những màu sắc tươi đẹp,
yêu sản phẩm do con người sáng tạo ra, học hỏi, giúp đỡ nhau trong học tập.
3. Năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: tự giác đọc bài trong SGK, sưu tầm tranh ảnh,
tư liệu liên quan đến bài học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận, nêu ý kiến, phản biện trong
học tập, thực hành phân tích, đánh giá.
- Năng lực ngôn ngữ: giao tiếp bằng một số câu tiếng anh đơn giản.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực thẩm mỹ: Nhận biết được màu sắc trong thiên nhiên và màu sắc
do con người tự tạo ra, đọc được tên màu sắc, biết pha màu khác nhau từ màu cơ
bản.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng được đồ dùng, công cụ,
họa phẩm phù hợp với phương thức thực hành tạo sản phẩm
48 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 134 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Mĩ thuật Lớp 8 - Chương trình học kì I - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 19/11/2020(6A4)
TIẾT 11: BÀI 10: VẼ TRANG TRÍ
MÀU SẮC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS hiểu được sự phong phú của màu sắc trong thiên nhiên và tác dụng
của màu sắc đối với cuộc sống con người.
2. Thái độ: Học sinh có ý thức chăm chỉ, nhân ái, yêu nước thể hiện:
- Tham gia nhiệt tình, tích cực xây dựng bài
- Yêu cái đẹp, yêu con người, yêu thiên nhiên với những màu sắc tươi đẹp,
yêu sản phẩm do con người sáng tạo ra, học hỏi, giúp đỡ nhau trong học tập.
3. Năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: tự giác đọc bài trong SGK, sưu tầm tranh ảnh,
tư liệu liên quan đến bài học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận, nêu ý kiến, phản biện trong
học tập, thực hành phân tích, đánh giá.
- Năng lực ngôn ngữ: giao tiếp bằng một số câu tiếng anh đơn giản.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực thẩm mỹ: Nhận biết được màu sắc trong thiên nhiên và màu sắc
do con người tự tạo ra, đọc được tên màu sắc, biết pha màu khác nhau từ màu cơ
bản.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng được đồ dùng, công cụ,
họa phẩm phù hợp với phương thức thực hành tạo sản phẩm.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Bảng pha màu, đĩa màu
- Ảnh chụp về màu sắc của thiên nhiên, tranh lịch treo tường
- Bài mẫu của học sinh lớp trước, màu cơ bản và các màu thường dùng.
2. Học sinh:
- Giấy, chì, màu, tẩy, các đồ vật có màu sắc đẹp
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, trực quan, luyện tập, liên hệ thực
tiễn cuộc sống.
2. Kĩ thuật: Động não, vấn đáp, khăn trải bàn, đặt và giải quyết vấn đề.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của GV-HS Nội dung kiến thức trọng tâm
Hoạt động 1. Hướng dẫn học sinh
quan sát, nhận xét.
1. Màu sắc trong thiên nhiên:
- GV cho HS xem tranh và chỉ cho HS
biết một số màu sắc trong thiên nhiên
H: Em thấy màu sắc trong thiên nhiên
như thế nào ?
H: Khi nào thì mắt ta cảm nhận được
màu sắc ?
H: Ánh sáng cầu vồng có bao nhiêu
màu ? Đọc tên màu ?
- GV kết luận bổ sung.
Hoạt đông 2. Hướng dẫn học sinh
cách pha màu.
- GV cho HS quan sát tranh trong thời
gian 1 phút sau đó thảo luận cặp đôi 1
phút.
H: Kể tên các màu cơ bản ?
- GV gọi một số HS đọc tên 3 màu cơ
bản.
- GV yêu cầu HS quan sát H4, tìm hiểu
thông tin trong SGK (2p), thảo luận cặp
đôi (2p)
H: Thế nào là màu nhị hợp ?
H: Đọc tên các cặp màu bổ túc ? Khi
nào dùng cặp màu bổ túc
H: Đọc tên các cặp màu tương phản ?
Khi nào thì dùng các cặp màu tương
phản ?
H: Màu nóng là những màu nào ? Tạo
cảm giác gì ?
H: Màu lạnh là những màu nào ? Tạo
cảm giác gì ?
Hoạt đông 3. Giới thiệu một số màu
thông dụng.
- Màu sắc trong thiên nhiên phong
phú và đa dạng
- Khi có ánh sáng chúng ta mới nhìn
thấy và cảm nhận được màu sắc
- ánh sáng cầu vồng gồm có 7 màu :
Đỏ - Cam - Vàng - Lục - Lam -
Chàm - Tím
2. Màu vẽ và cách pha màu.
a. Màu cơ bản:
- Đỏ, vàng, lam( Màu chính, màu
gốc)
b. Màu nhị hợp:
ĐỎ với VÀNG -> DA CAM
ĐỎ với LAM -> TÍM
LAM với VÀNG -> LỤC
c. Màu bổ túc:
ĐỎ - LỤC
VÀNG - TÍM
DA CAM - LAM
d. Màu tương phản:
ĐỎ - VÀNG
ĐỎ - TRẮNG
VÀNG - LỤC
- Thường được dùng trong trang trí
khẩu hiệu.
e. Màu nóng:
ĐỎ, VÀNG, DA CAM
- Tạo cảm giác ấm, nóng
f. Màu lạnh:
LAM, LỤC, TÍM.
- Tạo cảm giác mát, dịu.
3. Một số loại màu vẽ thông dụng
a. Bút dạ:
Dùng để đi nét viền đen hoặc tô một
H: Kể tên các loại màu HS thường dùng
vẽ tranh ?
GV giới thiệu một số loại màu cho HS
quan sát
GV hướng dẫn thêm sau đó kết luận bổ
sung.
Hoạt động 4. Nhận xét đánh giá.
? Em hiểu thê nào là màu cơ bản.
? Thế nào là màu nhị hợp? cho ví dụ cụ
thể
Nêu cách pha màu từ 3 màu cơ bản
? Vì sao gọi là màu bổ túc,
GV tuyên dương những em hăng hái
phát biểu xây dựng bài
số viền nhạt.
b. Sáp màu:
màu đậm tô trước, màu nhạt tô sau
c. Màu nước:
Dùng cọ lông tròn thấm màu nước
hoà loãng và quét nhẹ , màu nạht
quét trước , màu đậm quét sau.
d. Màu bột:
- Pha với keo, quét đều tay, bảo quản
nơi khô thoáng .
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
- GV cho HS nhắc lại kiến thức đã học. GV cho HS quan sát tranh, đồ vật,
yêu cầu HS đọc tên màu.
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
H: Mùa hè quần áo, đồ dùng thường có màu gì ? Vì sao ?
H: Mùa đông, quần áo, đồ dùng thường có màu gì ? Vì sao ?
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Tập vẽ bằng chất liệu màu nước (về nhà)
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Chuẩn bị đồ dùng cho bài học sau: Tranh tĩnh vật màu, chì, màu, giấy
màu, lá cây...
- Quan sát các tranh tĩnh vật màu
Ngày dạy: 9/9/2020 (8A2), 11/9/2020(8A1)
TIẾT 1 - BÀI 1
VẼ TRANG TRÍ
TRANG TRÍ QUẠT GIẤY
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu về ý nghĩa và các hình thức trang trí quạt giấy
2. Phẩm chất
- Chăm chỉ, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập
HS có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thị hiếu thẩm mĩ lành
mạnh và có trách nhiệm với bản thân.
4. Định hướng năng lực:
a) Năng lực chung: HS có năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù: Giúp học sinh hình thành và phát triển năng lực mĩ
thuật với các thành phần: quan sát và nhận thức thẩm mĩ, sáng tạo và ứng dụng
thẩm mĩ, phân tích và đánh giá thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: 1 vài quạt giấy và 1 số loại quạt khác có hình dáng và kiểu
trang trí khác nhau.
- Bài vẽ của học sinh năm trước.
2. Học sinh:
- Sưu tầm hình ảnh các loại quạt
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp:
- Quan sát, vấn đáp, trực quan
- Luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống
2. Kĩ thuật: thảo luận nhóm, cá nhân, dạy học đặt và giải quyết vấn đề.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Từ xa xưa chiếc quạt giấy rất hữu ích cho con người trong những ngày hè
nóng bức. Ngày nay mặc dù xã hội chúng ta đã phát triển nhưng quạt giấy vẫn
được sử dụng trong đời sống hàng ngày và ngày càng được trang trí đẹp hơn
HOẠT ĐỘNG 2 : Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV-HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
quan sát và nhận xét.
* Giáo viên cho học sinh xem 1 số quạt
giấy thật và ở sgk, đặt câu hỏi, học
sinh tìm hiểu trả lời:
I. Quan sát và nhận xét
- Quan sát trả lời các câu hỏi.
- Quạt mát, biểu diễn nghệ thuật, trang
- Tác dụng của quạt giấy?
- Cách làm quạt giấy?
- Quạt giấy được trang trí như thế nào?
- Màu sắc của quạt như thế nào?
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
cách trang trí quạt giấy
- Quạt giấy có hình gì?
- Hình bán nguyệt
- Quan sát hình 2ab sgk cho biết cách
tạo dáng quạt giấy?
Giáo viên minh hoạ lên bảng cho học
sinh nắm được các bước tạo dáng.
* GV giới thiệu cách trang trí quạt
giấy: có nhiều cách: trang trí đối xứng
hoặc không đối xứng bằng các họạ tiết
hoa lá hình mảng, bằng tranh.
GV minh hoạ cách phác mảng trang
trí, cách vẽ hoạ tiết, cách vẽ màu.
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh
làm bài:
* GV cho HS xem bài vẽ của 1 số HS
trí.
- Làm bằng nan tre, bồi giấy 2 mặt
-Trang trí bằng hoạ tiết hoa văn cách
điệu, tranh phong cảnh, cảnh sinh hoạt
của con người.
- Màu sắc phong phú, phù hợp với hoạ
tiết
II.Cách trang trí và tạo dáng
1. Tạo dáng:
- Vẽ 2 nửa đường tròn đồng tâm có
kích thước khác nhau
- Vẽ nan quạt: hình 2ab
2. Trang trí:
- Vẽ hoạ tiết
- Vẽ màu
III. Thực hành:
Trang trí 1 quạt giấy có bán kính 11cm
và 3 cm
năm trước, sau đó cất đi.
Gợi ý thêm cho HS cách tìm hoạ tiết,
tìm màu theo ý thích
GV khuyến khích học sinh vẽ hình, vẽ
màu tại lớp
Học sinh làm bài
Gv đi bao quát lớp giúp đỡ hs yếu
không làm được bài, hướng dẫn hs làm
bài tốt như các bạn khá giỏi
- Trang trí bằng hoạ tiết hoa lá, đường
diềm, hoặc bằng 1 bức tranh phong
cảnh, cảnh sinh hoạt.
- Vẽ tạo dáng chiếc quạt tìm hoạ tiết,
tìm màu theo ý thích
vẽ hình, vẽ màu tại lớp
- Trang trí bằng hoạ tiết hoa lá, đường
diềm, hoặc bằng 1 bức tranh phong
cảnh, cảnh sinh hoạt
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
- GV thu từ 4- 5 bài yêu cầu HS nhận xét về: màu sắc, hình vẽ, bố cục,
họa tiết.
- GV khuyến khích học sinh có bài làm tốt, xếp loại giờ học.
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
- Ngoài chất liệu bằng giấy quạt còn có thể làm bằng chất liệu gì và hình
thức sử dụng như thế nào?
HOẠT ĐỘNG 5: Tìm tòi mở rộng
- HS có thể tìm hiểu thêm trên sách báo mạng internet về công dụng của
quạt giấy và các hình thức trang trí.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Hoàn thành bài vẽ, nếu chưa xong
- Đọc trước bài 2, tìm tư liệu bài viết về mỹ thuật thời Lý.
Ngày dạy:16/9/2020 (8A2),18/9/2020(8A1)
TIẾT 2 - BÀI 2
THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT
SƠ LƯỢC VỀ MỸ THUẬT THỜI LÊ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu khái quát về mĩ thuật thời Lê - thời kì hưng thịnh của mĩ
thuật Việt Nam
2. Phẩm chất
- Chăm chỉ, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập
- Biết yêu quý giá trị nghệ thuật dân tộc và có ý thức bảo vệ các di tích
lịch sử văn hóa của quê hương.
4. Định hướng năng lực:
a) Năng lực chung: HS có năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù: Giúp học sinh hình thành và phát triển năng lực mĩ
thuật với các thành phần: quan sát và nhận thức thẩm mĩ, sáng tạo và ứng dụng
thẩm mĩ, phân tích và đánh giá thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Nghiên cứu Sách giáo khoa, tham khảo tài liệu, soạn bài.
- Một số hình ảnh mĩ thuật thời Lê (đồ dùng dạy học mĩ thuật 8)
2. Học sinh
- Sgk, - Học bài cũ - Tìm hiểu bài mới
- Sưu tầm tranh ảnh về mĩ thuật thời Lê
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, trực quan
Luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống
2. Kĩ thuật: thảo luận nhóm, cá nhân, dạy học đặt và giải quyết vấn đề
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: ? Nếu cách trang trí quạt giấy?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
- Ở chương trình mĩ thuật lớp 6 chúng ta đã tìm hiểu sự phát triển mĩ
thuật Việt Nam thời kì cổ đại. Để hiểu thêm về sự phát triển của mĩ thuật Việt
Nam qua các giai đoạn phát triển tiếp theo, đó là mĩ thuật thời Lê
HOẠT ĐỘNG 2 : Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV-HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu về bối cảnh xã hội
GV giới thiệu về lịch sử thời Lê, đặt câu hỏi
để HS tìm hiểu trả lời Thời vua Thái Tổ, Thái
I. Bối cảnh xã hội
- Đánh đuổi quân xâm lược Minh
Tông
- Em biết gì về lịch sử thời Lê?
- Kể tên những vị anh hùng thời Lê?
- Nguyễn Trãi, Lê Lợi, Lê Lai...
GV: Sau 10 năm kháng chiến chống quân
Minh thắng lợi, nhà Lê đó xây dựng 1 nhà
nước PKTW tập quyền hoàn thiện với nhiều
chính sách KT, QS, CT, VH, ngoại giao tích
cực tiến bộ tạo nên XH thái bình thịnh trị,
mặc dù về sau có biến động.
Thời kỳ này bị ảnh hưởng bởi tư tưởng nho
giáo và văn hoá Trung Hoa nhưng mỹ thuật
VN vẫn đạt đến đỉnh cao, mang đậm đà bản
sắc DT
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm
hiểu về mĩ thuật thời Lê
- MT thời Lê thể hiện ở những loại hình
nghệ thuật nào? KT, ĐK, ĐG
1. Kiến trúc: Thể hiện ở 2 loại
a. Kiến trúc cung đình
- Kiến trúc Thăng Long?
*GV: Tuy dấu tích của cung điện và lăng
miếu còn lại không nhiều, song căn cứ vào
bệ cột, các bậc thềm và sử sách chép lại, ta
thấy được quy mô to lớn và đẹp đẽ của kiến
trúc kinh thành thời Lê
b. Kiến trúc tôn giáo
-Tư tưởng tôn giáo chính thống của nhà Lê?
- Nho giáo: xây dựng miếu thờ Khổng Tử,
trường dạy Nho học, xây dựng văn miếu, mở
mang Quốc Tử Giám, xây dựng đền thờ
người có công với nước như Phùng Hưng,
Ngô Quyền
*GV: Từ 1593-1788, thời kì trở lại nắm
chính quyền trên danh nghĩa của nhà Lê, sau
nội chiến của nhà Lê - nhà Mạc.
- Một số công trình kiến trúc tôn giáo?
2. Điêu khắc chạm khắc trang trí:
a. Điêu khắc
GV giới thiệu 1 số tp đk qua tranh và sgk,
đặt câu hỏi
- Điêu khắc và chạm khắc trang trí gắn liền
với loại hình NT nào? kiến trúc
- Chất liệu?
ra khỏi đất nước, nhà Lê xây
dựng 1 nhà nước PKTƯ tập
quyền hoàn thiện tạo nên xh thái
bình thịnh trị.
- Tư tưởng nho giáo là tư tưởng
chính thống
- MT VN đạt đến đỉnh cao, mang
đậm đà bản sắc dân tộc.
II. Sơ lược về mỹ thuật thời Lê
1.Kiến trúc
a. Kiến trúc cung đình
- Kinh thành Thăng Long: điện
Kính Thiên, điện Cần Chánh,
Vạn Thọ.
- Kiến trúc Lam Kinh
b. Kiến trúc tôn giáo
- Thời kì đầu: Nho giáo
- Thời kì sau: phật giáo(1593-
1788)
- Nho giáo: miếu thờ Khổng Tử,
trường dạy Nho học, văn miếu,
Quốc Tử Giám,
- Phật giáo: chùa Keo, Thái
Lạc, Bút Tháp, chùa Mía, chùa
Thầy
2. Điêu khắc chạm khắc trang
trí
a. Điêu khắc
- Kiến trúc
- Chất liệu: đá, gỗ
- Nội dung: hình ảnh người và
vật
-Nội dung?
- Kể tên 1 số TP điêu khắc
b. Chạm khắc trang trí
Tác dụng: phục vụ công trình KT, làm nó
đẹp hơn, lộng lẫy hơn
- Chất liệu?
- Nội dung?
*GV: Hiện nay, ở chùa Bút Tháp - Bắc Ninh
có 58 bức chạm khắc trên đá ở hệ thống lan
can thành cầu.
3. Nghệ thuật gốm
- Kể tên những loại gốm thời Lê?
- Kể tên 1 số đồ dùng bằng gốm?
- Đặc điểm gốm thời Lê?
- TP: tượng phật bà quan âm
b. Chạm khắc trang trí
- Chất liệu: đá, gỗ
- Nội dung: hình rồng, sóng
nước, hoa lá, cảnh sinh hoạt của
nhân dân
3. Nghệ thuật gốm:
- Gốm men xanh đồng, gốm
men rạn..
- Liễn, lư hương, choé
- Đặc điểm: gốm thời Lê có nét
trau chuốt khoẻ khoắn qua cách
tạo dáng, thể hiện theo phong
cách hiện thực
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
GV nêu 1 số câu hỏi kiểm tra HS
- Kể tên những công trình kiến trúc tiêu biểu thời Lê
- Kể tên 1 số TP điêu khắc thời Lê ?
G khen ngợi và cho điểm những HS phát biểu xây dựng bài tốt
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
- Kể tên những vị anh hùng thời Lê?
- Nguyễn Trãi, Lê Lợi, Lê Lai...
HOẠT ĐỘNG 5: Tìm tòi mở rộng
- Làm bài tập 1,2,3 sgk
- Tìm tư liệu, tranh ảnh về các tác phẩm của mĩ thuật thời Lê
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Chuẩn bị bài sau: Một số công trình tiêu biểu của mỹ thuật thời Lê.
Ngày dạy: 23/9/2020 (8A2),25/9/2020(8A1)
TIẾT 3 - BÀI 5
THƯỜNG THỨC MỸ THUẬT
MỘT SỐ CÔNG TRÌNH TIÊU BIỂU
CỦA MỸ THUẬT THỜI LÊ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu biết thêm một số công trình mỹ thuật thời Lê.
2. Phẩm chất
- Chăm chỉ, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập
- Biết yêu quý giá trị nghệ thuật dân tộc và có ý thức bảo vệ các di tích
lịch sử văn hóa của quê hương.
4. Định hướng năng lực:
a) Năng lực chung: HS có năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù: Giúp học sinh hình thành và phát triển năng lực mĩ
thuật với các thành phần: quan sát và nhận thức thẩm mĩ, sáng tạo và ứng dụng
thẩm mĩ, phân tích và đánh giá thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Tranh, ảnh về chùa Keo, tượng Phật bà Quan Âm nghìn mắt nghìn tay,
hình rồng trên bia đá thời Lê, phiếu học tập, bảng phụ.
2. Học sinh:
- Sgk, - Học bài cũ - Tìm hiểu bài mới
- Sưu tầm tranh, ảnh bài viết liên quan đến mỹ thuật thời Lê.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, trực quan
Luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống
2. Kĩ thuật: thảo luận nhóm, cá nhân, dạy học đặt và giải quyết vấn đề
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm mỹ thuật thời Lê?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
+ GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi tiếp sức trả lời các câu hỏi sau
- Kể tên những công trình kiến trúc tiêu biểu thời Lê
- Kể tên 1 số TP điêu khắc thời Lê ?
- Kể tên những vị anh hùng thời Lê?
( Mỗi đội chơi gồm có 3 học sinh, đội nào trả lời đúng và nhanh nhất sẽ là
đội chiến thắng, GV tuyên dương và cho điểm đội trả lời tốt nhất)
HOẠT ĐỘNG 2 : Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV-HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm
hiểu một số công trình kiến trúc tiêu biểu
- Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm thảo
luận, phát phiếu cho các nhóm (5 phút)
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình
minh họa ở Sgk và giới thiệu Chùa Keo là
một điển hình của kiến trúc Phật giáo.
? Chùa Keo có ở đâu, xây dựng vào thời
nào
Kiến trúc của Chùa Keo như thế nào?
Giáo viên dựa vào tranh, ảnh để phân tích
thêm về Chùa Keo.
Được xây từ thời Lý (1061) bên cạnh biển.
Năm 1611 bị lụt lớn nên dời về vị trí hiện
nay. Năm 1630 chùa được xây dựng lại.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm
hiểu tác phẩm điêu khắc và chạm khắc
trang trí
- Nhóm 2 trình bày, nhóm khác bổ sung
- Giáo viên nhận xét, kết luận kết hợp diễn
giải với minh họa trên tranh ảnh
- Giáo viên nhận xét, kết luận
I. Kiến trúc
* Chùa Keo:
- Chùa Keo ở xã Duy Nhất - Vũ
Thư - Thái Bình.
- Chùa rộng 28 mẫu với 21 công
trình gồm 154 gian (58.000m2).
- Chùa xây theo kiến trúc nối
tiếp nhau: tam quan nội, cuối
cùng là Gác chuông. Xung
quanh có tường và hành lang
bao bọc.
- Gác chuông Chùa Keo điển
hình cho kiến trúc gỗ, có 4 tầng
cao 12m. Ba tầng mái tren theo
lối chồng diêm, dưới tầng mái
có 84 cửa dàn thành 3 tầng, 28
cụm lớn.
II. Điêu khắc và chạm khắc
trang trí
1. Điêu khắc:
* Tượng phật Bà Quan Âm
nghìn mắt nghìn tay:
- Tượng phật Bà Quan Âm
nghìn mắt nghìn tay tạc vào năm
1656 ở chùa Bút Tháp, tỉnh Bắc
Ninh.
- Toàn bộ tượng và bệ cao
3,70m với 42 cách tay lớn, 952
cánh tay nhỏ, các cánh tay lớn
một đôi đặt trước bụng, một đôi
chắp trước ngực, còn 38 tay kia
đưa lên như đóa sen nở
- Phía trên đầu ghép 11 mặt
? Nêu đặc điểm hình rồng thời Lê?
người chia thành 4 tầng, trên
cùng là tượng A - di - đà nhỏ.
2. Chạm khắc trang trí:
* Hình tượng con rồng:
- Hình rồng thời Lê có bố cục
chặt chẽ, hình mẫu trọn vẹn và
sự linh hoạt về đường nét.
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
- Giáo viên cho học sinh trả lời câu hỏi trong Sgk
GV nêu 1 số câu hỏi kiểm tra HS
? Kể tên những công trình kiến trúc tiêu biểu thời Lê
? Kể tên 1 số TP điêu khắc thời Lê ?
Giáo viên kết luận và bổ sung
- Tóm tắt nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
- Tuyên dương những học sinh tích cực.
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
? Em hãy nêu đặc điểm của hình Rồng thời Lê?
HOẠT ĐỘNG 5: Tìm tòi mở rộng
- Làm bài tập 1,2 sgk
- Tìm tư liệu, tranh ảnh về các tác phẩm của mĩ thuật thời Lê
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài sau tạo dáng và trang trí chậu cảnh, chuẩn bị:
- Sưu tầm tranh ảnh về các loại chậu cảnh.
- Vở vẽ, bút chì, màu vẽ.
Ngày dạy: 30/9/2020 (8A2)
TIẾT 4 - BÀI 4
VẼ TRANG TRÍ
TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ CHẬU CẢNH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu cách tạo dáng và cách trang trí chậu cảnh.
2. Phẩm chất
- Chăm chỉ, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh yêu thích môn học và bảo vệ những giá trị nghệ thuật của cha ông
4. Định hướng năng lực:
a) Năng lực chung: HS có năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù: Giúp học sinh hình thành và phát triển năng lực mĩ
thuật với các thành phần: quan sát và nhận thức thẩm mĩ, sáng tạo và ứng dụng
thẩm mĩ, phân tích và đánh giá thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Ảnh và hình vẽ chậu cảnh phóng to.
- Hình minh họa cách vẽ.
2. Học sinh:
- Sưu tầm ảnh chụp các chậu cảnh.
- Giấy vẽ, bút chì, màu.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, trực quan
Luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống
2. Kĩ thuật: thảo luận nhóm, cá nhân, dạy học đặt và giải quyết vấn đề
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu đặc điểm của hình Rồng thời Lê?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
HOẠT ĐỘNG 2 : Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV-HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan
sát, nhận xét
- Giáo viên giới thiệu một số hình ảnh về
chậu cảnh và nêu lên sự cần thiết của chậu
cảnh trong trang trí nội, ngoại thất.
- Học sinh quan sát tranh, ảnh và trả lời
câu hỏi.
- Chậu cảnh có hình dáng như thế nào?
I. Quan sát, nhận xét
- Đường nét tạo dáng?
- Cách sắp xếp họa tiết?
- Màu sắc thể hiện như thế nào?
Hoạt động 2: Hướng dẫn cách tạo dáng
và trang trí chậu cảnh
- Giáo viên giới thiệu cách tạo dáng bằng
hình minh họa trên bảng.
Giáo viên gợi ý học sinh tạo dáng nhiều
kiểu khác nhau.
- Giáo viên gợi ý học sinh tìm họa tiết và
sắp xếp theo cách đối xứng, không đối
xứng, bằng trang trí đường diềm,
Nêu cách trang trí?
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm
- Có nhiều loại khác nhau: to,
nhỏ, cao, thấp,...
- Đường nét: mềm mại, chắc
khỏe.
- Họa tiết: trang trí ở thân, đáy,
miệng chậu hoặc trên toàn bộ
chậu.
- Đơn giản, trang nhã.
II. Cách tạo dáng và trang trí
chậu cảnh
1. Tạo dáng:
- Phác khung hình và đường trục.
- Tìm tỉ lệ các phần (miệng, cổ,
thân) và vẽ hình chậu.
2. Trang trí:
bài
- Giáo viên gợi ý học sinh.
+ Tìm khung hình chậu.
+ Tạo dáng chậu.
+ Vẽ họa tiết và vẽ màu.
- Học sinh tự nhận xét bài vẽ.
=> Đánh giá theo cảm nhận riêng.
- Tìm bố cục và họa tiết trang trí
- Tìm màu của họa tiết và thân
chậu sao cho hài hòa.
III. Thực hành
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
- Giáo viên cho học sinh trả lời câu hỏi trong Sgk
GV nêu 1 số câu hỏi kiểm tra HS
- Giáo viên gợi ý học sinh tự đánh giá, nhận xét, xếp loại bài vẽ theo cảm
nhận riêng.
- Giáo viên tổng kết, nhận xét chung, khen ngợi học sinh có bài vẽ đẹp.
- Tóm tắt nội dung chính của bài.
- Nhận xét giờ học.
- Tuyên dương những học sinh tích cực.
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
? Em hãy vẽ 1 chậu cảnh mà em yêu thích nhất
HOẠT ĐỘNG 5: Tìm tòi mở rộng
- Làm bài tập 1 sgk
- Tìm tư liệu, tranh ảnh về các loại chậu cảnh
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Về nhà vẽ hoàn thiện bài nếu chưa song.
- Chuẩn bị bài sau vẽ trang trí trình bày khẩu hiệu, cần chuẩn bị:
- Sưu tầm các loại khẩu hiệu.
- Xem lại bài chữ in hoa nét đều và in hoa nét thanh nét đậm.
- Vở vẽ, bút chì, thước kẻ, màu vẽ.
Ngày dạy: 07/10/2020 (8A2)
TIẾT 5. BÀI 6
VẼ TRANG TRÍ
TRÌNH BÀY KHẨU HIỆU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh biết cách bố cục một dòng chữ sao cho hợp lý trong khổ giấy
2. Phẩm chất
- Chăm chỉ, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh yêu thích môn học
- Nhận ra vẻ đẹp của khẩu hiệu được trang trí.
4. Định hướng năng lực:
a) Năng lực chung: HS có năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù: Giúp học sinh hình thành và phát triển năng lực mĩ
thuật với các thành phần: quan sát và nhận thức thẩm mĩ, sáng tạo và ứng dụng
thẩm mĩ, phân tích và đánh giá thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Phóng to khẩu hiệu trong Sgk.
- Bài vẽ của học sinh năm trước.
2. Học sinh:
- Sưu tầm khẩu hiệu.
- Giấy vẽ, e-ke, thước kẻ, màu vẽ.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, trực quan
Luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống
2. Kĩ thuật: thảo luận nhóm, cá nhân, dạy học đặt và giải quyết vấn đề
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên kiểm tra đồ dùng của học sinh.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Để chuẩn bị những ngày lễ lớn người ta thường dùng các khẩu hiệu và
ngày nay các khẩu hiệu ngày càng được trang trí đẹp hơn.
Em hãy kể tên một số khẩu hiệu mà em biết
HOẠT ĐỘNG 2 : Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV-HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan
sát, nhận xét
- Giáo viên giới thiệu một vài khẩu hiệu và
đặt câu hỏỉ.
I. Quan sát, nhận xét
- Học sinh quan sát khẩu hiệu và trả lời
câu hỏi.
- Em thấy khẩu hiệu có ở đâu?
- Khẩu hiệu dùng vào mục đích gì?
- Khẩu hiệu trình bày như thế nào?
- Khẩu hiệu thường dùng loại chữ gì?
- Khẩu hiệu có màu sắc như thế nào?
Giáo viên kết luận.
Hoạt động 2: Cách trình bày khẩu hiệu
- Giáo viên hướng dẫn học sinh trình bày
khẩu hiệu sao cho phù hợp với hình thức
và nội dung.
+ Chọn kiểu chữ sao phù hợp với nội
dung khẩu hiệu.
+ Ước lượng khuân khổ của dòng chữ.
Giáo viên cho học sinh xem 2 khẩu hiệu
có bố cục khác nhau, để học sinh nhận ra
bố cục đẹp, chưa đẹp.
Dòng chữ ngắt dòng như thế nào?
Kiểu chữ này có phù hợp với nội dung không?
Giáo viên kết luận: Chữ khẩu hiệu đơn
giản, rõ ràng, dễ đọc. Sắp xếp chữ hợp lý,
ngắt ý, xuống dòng sao cho phù hợp.
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài
PP : Quan sát, luyện tập thực hành, vấn
đáp, gợi mở, cá nhân, trực quan, DH khám
phá, thảo luận nhóm
KT: KT giao nhiệm vụ, KT hỏi, đáp
Học sinh làm bài
- Khẩu hiệu có ở nơi công cộng,
đông người qua lại.
- Tuyên truyền đường
File đính kèm:
- giao_an_mi_thuat_lop_8_chuong_trinh_hoc_ki_i_nam_hoc_2020_20.pdf