I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được hình dáng, tỉ lệ, cấu trúc, đặc điểm, đậm nhạt của ấm tích và
bát.
- Nắm được các bước vẽ hình cái ấm tích và cái bát.
2. Kỹ năng:
- Vẽ được hình cái ấm tích và cái bát sát mẫu.
3. Thái độ:
- Học sinh thấy được vẻ đẹp của bố cục, đường nét, đặc điểm của cái ấm tích và cái
bát.
4. Định hướng năng lực
a, Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh giải quyết được những nhiệm vụ học tập
được phân công.
- Năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp và hợp tác: Trao đổi thông tin giữa cá nhân,
nhóm, lớp cùng hoàn thành nhiệm vụ học tập
b, Năng lực đặc thù
- Rèn năng lực thẩm mĩ cho học sinh:
+ Năng lực quan sát và nhận thức thẩm mĩ.
+ Vận dụng được một số yếu tố và nguyên lí tạo hình vào vẽ hình .
+ Năng lực phân tích và đánh giá thẩm mĩ: Biết nhận xét, đánh giá sản phẩm
qua hình dáng, cấu trúc, đường nét.
- Năng lực ngôn ngữ: Sử dụng ngôn ngữ nói, thuyết trình để giới thiệu, trình bày,
phản biện, tranh luận về nội dung học tập
- Năng lực tính toán: Vận dụng sự hiểu biết về các khối hình cơ bản trong không
gian.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên:
- Mẫu vẽ: Cái ấm tích và cái bát, tranh hướng dẫn cách vẽ hình cái ấm tích và bát.
- Bài vẽ hình của học sinh năm trước.
2. Học sinh:
- Đọc trước bài học, đồ dùng học tập.
5 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 235 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Mĩ thuật Lớp 7 - Tiết 13: Vẽ theo mẫu - Cái ấm tích và cái bát (Tiết 1) - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 17/11/2019
Ngày dạy: 19/11: 7A2
Tiết 13: Vẽ theo mẫu
CÁI ẤM TÍCH VÀ CÁI BÁT
(tiết 1)
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được hình dáng, tỉ lệ, cấu trúc, đặc điểm, đậm nhạt của ấm tích và
bát.
- Nắm được các bước vẽ hình cái ấm tích và cái bát.
2. Kỹ năng:
- Vẽ được hình cái ấm tích và cái bát sát mẫu.
3. Thái độ:
- Học sinh thấy được vẻ đẹp của bố cục, đường nét, đặc điểm của cái ấm tích và cái
bát.
4. Định hướng năng lực
a, Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh giải quyết được những nhiệm vụ học tập
được phân công.
- Năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp và hợp tác: Trao đổi thông tin giữa cá nhân,
nhóm, lớp cùng hoàn thành nhiệm vụ học tập
b, Năng lực đặc thù
- Rèn năng lực thẩm mĩ cho học sinh:
+ Năng lực quan sát và nhận thức thẩm mĩ.
+ Vận dụng được một số yếu tố và nguyên lí tạo hình vào vẽ hình .
+ Năng lực phân tích và đánh giá thẩm mĩ: Biết nhận xét, đánh giá sản phẩm
qua hình dáng, cấu trúc, đường nét.
- Năng lực ngôn ngữ: Sử dụng ngôn ngữ nói, thuyết trình để giới thiệu, trình bày,
phản biện, tranh luận về nội dung học tập
- Năng lực tính toán: Vận dụng sự hiểu biết về các khối hình cơ bản trong không
gian.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên:
- Mẫu vẽ: Cái ấm tích và cái bát, tranh hướng dẫn cách vẽ hình cái ấm tích và bát.
- Bài vẽ hình của học sinh năm trước.
2. Học sinh:
- Đọc trước bài học, đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT.
1. Phương pháp:
- Nêu vấn đề, trực quan, vấn đáp, gợi mở, luyện tập
2. Kĩ thuật:
- Sử dụng kỹ thuật chia sẻ nhóm đôi, hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm 4.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
H: Nêu các bước vẽ tranh đề tài cuộc sống quanh em?
3. Giới thiệu bài mới:
* HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Ở các bài học trước chúng ta đã được tìm hiểu, vẽ mẫu vật đơn giản như cái
cốc và quả, lọ hoa và quả... Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu vẽ mẫu có hai đồ vật
nhưng có nhiều cấu tạo hơn đó là cái ấm tích và cái bát.
* HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức kỹ năng mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung (gợi ý)
1. Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu vẽ.
- GV yêu cầu HS chia sẻ nhóm đôi
trong 2 phút trả lời câu hỏi sau:
H: Để có bài vẽ đẹp cần chọn mẫu và
bày mẫu như thế nào?
- HS thực hiện theo yêu cầu GV đưa ra
- Hết thời gian hoạt động, GV yêu cầu 2
1 cặp lên đặt mẫu, cặp khác nhận xét,
bổ sung
- GV yêu cầu HS lên bày mẫu.
- Yêu cầu HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận, đặt mẫu ở vị trí
đẹp, hợp lí.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4
trong 4 phút trả lời câu hỏi sau:
H: Mẫu gồm mấy vật, nêu cấu tạo, hình
dáng từng vật mẫu?
H: So Sánh chiều cao với chiều ngang
của từng mẫu? Của 2 vật mẫu với nhau?
- Hết thời gian thảo luận GV yêu cầu
đại diện 1 - 2 nhóm trả lời các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận và chốt:
I. QUAN SÁT, NHẬN XÉT.
- Học sinh quan sát.
+ Mẫu gồm 2 vật:
-> Ấm tích: Miệng, nắp, đáy hình tròn,
thân hình chữ nhật, vai hình thang, vòi
H: Vật nào cao, vật nào thấp, vật nào
đứng trước, vật nào đứng sau?
- HS trả lời: Ấm cao hơn bát...
- GV gọi 2 - 3 HS ở các dãy khác nhau
trả lời câu hỏi trên.
- GV nhận xét, kết luận, chỉ dẫn: Ấm
cao và to hơn bát, tùy vào hướng ngồi
khác nhau mà vật đứng trước hoặc sau
cũng khác nhau.
- GV yêu cầu HS quan sát mẫu, hoạt
động cá nhân 2 phút trả lời các câu hỏi
sau:
H: Nêu đặc điểm từng mẫu vật?
- HS thực hiện theo yêu cầu GV đưa ra.
- Hết thời gian hoạt động GV yêu cầu
HS trao đổi câu trả lời cho nhau theo
bàn. Gọi 1 - 2 bàn đứng lên đọc câu trả
lời của nhau, các bàn khác đối chiếu,
nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận, chỉ dẫn: Bát
miệng to, đáy nhỏ hơn, ấm miệng nhỏ,
đáy to hơn, vòi cong không đều...
- GV nhận xét, kết luận: Bát bằng 1/3
ấm về chiều cao, ngang bằng 1/2 ấm, độ
đậm nhạt của mẫu chuyển tiếp nhẹ
nhàng.
- GV lưu ý HS khi vẽ không quan sát
tách rời từng vật mẫu mà quan sát trong
tương quan chung cả về hình dáng, tỉ lệ,
đặc điểm, đậm nhạt toàn mẫu từ bao
quát đến chi tiết.
2. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu cách
vẽ.
- GV treo tranh các bước vẽ cái ấm tích
và cái bát lộn xộn, yêu cầu HS quan sát
thảo luận nhóm bàn trong 2 phút, trả lời
các câu hỏi sau:
H: Sắp xếp các bước theo thứ tự đúng?
H: Nêu các bước vẽ hình cái ấm tích và
hình trụ...
-> Cái bát: Miệng, đáy dạng tròn, thân
nửa hình tròn.
+ Tỉ lệ :
-> Chiều cao: Bát = 1/3 ấm
-> Ngang: Bát = 2/3 ấm
II. CÁCH VẼ.
cái bát?
- HS quan sát hình, thảo luận nhóm trả
lời câu hỏi GV đưa ra.
- Hết thời gian thảo luận GV yêu cầu
đại diện 1 - 2 nhóm lên bảng sắp xếp lại
bước vẽ và nêu cách vẽ tương ứng, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Đại diện 1 - 2 nhóm bảng sắp xếp lại
bước vẽ và nêu cách vẽ tương ứng, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận, chỉ dẫn và
chốt:
- GV minh họa bảng các bước vẽ.
- HS quan sát.
+ B1: Vẽ khung hình chung toàn bộ
mẫu.
+ B2: Vẽ khung hình riêng từng vật
mẫu.
+ B3: Tìm tỉ lệ các bộ phận, vẽ phác
nét chính.
+ B4: Vẽ nét chi tiết.
* HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
- GV treo các bài vẽ của HS năm cũ có bố cục tốt, chưa tốt, yêu cầu HS quan
sát.
H: Trong các bài vẽ trên bài nào có bố cục hợp lí, bài nào chưa hợp lí? Vì
sao?
- HS quan sát một số bài vẽ của HS năm cũ GV đưa ra.
- GV nhận xét, kết luận, chỉ dẫn, lưu ý học sinh khi vẽ chú ý cách bố cục trên
trang giấy.
- HS lắng nghe, quan sát.
* HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
- Vẽ cái ấm tích và cái bát (vẽ hình)
- HS làm bài tập - GV bao quát lớp, chỉnh sửa, hướng dẫn học sinh còn lúng
túng khi vẽ
* HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- GV chọn một số bài hình vẽ tốt, chưa tốt treo lên bảng, yêu cầu HS nhận xét
bài của nhau theo hướng:
+ Cách bố cục
+ Hình vẽ, đường nét,
+ Đặc điểm.
- HS nhận xét, đánh giá bài của nhau theo hướng GV đưa ra.
- GV nhận xét, kết luận: Nêu ưu điểm, nhược điểm từng bài, hướng khắc phục
nhược điểm. Tuyên dương những em bài vẽ tốt, động viên em bài chưa đạt yêu cầu
cần cố gắng nhiều hơn.
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm cho bản thân.
- Về nhà: Vẽ theo mẫu cái bình thuỷ và cái bát hoặc cái siêu và cái bát (vẽ
hình), nộp bài vẽ vào đầu tiết học sau.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Đọc tìm hiểu bài: Vẽ theo mẫu cái ấm tích và cái bát cho biết:
H: Lấy ánh sáng từ mấy hướng vào vật mẫu?
H: Khi ánh sáng chiếu vào vật mẫu phần được chiếu sáng màu sắc vật mẫu
như thế nào? Phần không được chiếu sáng thì sao?
H: Nêu các bước vẽ đậm nhạt mẫu cái ấm tích và cái bát ?
File đính kèm:
- giao_an_mi_thuat_lop_7_tiet_13_ve_theo_mau_cai_am_tich_va_ca.pdf