I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu khái quát về một số tranh dân gian Việt Nam, đặc biệt là 2
dũng tranh Đông Hồ và Hàng Trống
2. Kỹ năng : Hs phân biệt được 2 dòng tranh Đông Hồ và Hàng Trống
3. Thái độ: Yêu thích, yêu quý nghệ thuật dân gian
4. Năng lực, phẩm chất:
HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý,
hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, hs có phẩm chất tự tin
cảm nhận thẩm mĩ tạo được thi hiếu thẩm mĩ lành mạnhvà có trách nhiệm với bản
thân
II. CHUẨN BỊ:
1.GiáoViên:
- Phương tiện:Tranh dân gian Việt Nam , ( Hứng Dừa, Bịt mắt bắt Dê, Đám
cưới chuột .)
2. Học Sinh :
- Sưu tầm tranh dân gian Việt Nam
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp:
- Quan sát, vấn đáp, trực quan
- Luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống
2. Kĩ thuật: thảo luận nhóm, cá nhân, dạy học đặt và giải quyết vấn đề
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV chia lớp thành 4 nhóm các nhóm cử nhóm trưởng lên bảng thi viết về
dòng tranh dân gian mà em biết. Đội nào viết được nhiều dòng tranh dân gian đội đó
sẽ chiến thắng. Chú ý không viết trùng tên dòng tranh( thời gian 3 phút )
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Hằng năm vào dịp Tết Nguyên Đán người ta thường treo các tranh dân gian
hoặc câu đối. Tranh là đời sống tinh thần của nhân dân ta đặc biệt là lối diễn tả giản
lược của người xưa nhằm vạch trần chân dung cuộc sống.
12 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 130 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Mĩ thuật Lớp 6 - Tiết 19 đến 22 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
HỌC KÌ II
Ngày soạn:
Ngày giảng:
TIẾT 19 - BÀI 19
THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT
TRANH DÂN GIAN VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu khái quát về một số tranh dân gian Việt Nam, đặc biệt là 2
dũng tranh Đông Hồ và Hàng Trống
2. Kỹ năng : Hs phân biệt được 2 dòng tranh Đông Hồ và Hàng Trống
3. Thái độ: Yêu thích, yêu quý nghệ thuật dân gian
4. Năng lực, phẩm chất:
HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý,
hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, hs có phẩm chất tự tin
cảm nhận thẩm mĩ tạo được thi hiếu thẩm mĩ lành mạnhvà có trách nhiệm với bản
thân
II. CHUẨN BỊ:
1.GiáoViên:
- Phương tiện:Tranh dân gian Việt Nam , ( Hứng Dừa, Bịt mắt bắt Dê, Đám
cưới chuột ...)
2. Học Sinh :
- Sưu tầm tranh dân gian Việt Nam
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp:
- Quan sát, vấn đáp, trực quan
- Luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống
2. Kĩ thuật: thảo luận nhóm, cá nhân, dạy học đặt và giải quyết vấn đề
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV chia lớp thành 4 nhóm các nhóm cử nhóm trưởng lên bảng thi viết về
dòng tranh dân gian mà em biết. Đội nào viết được nhiều dòng tranh dân gian đội đó
sẽ chiến thắng. Chú ý không viết trùng tên dòng tranh( thời gian 3 phút )
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Hằng năm vào dịp Tết Nguyên Đán người ta thường treo các tranh dân gian
hoặc câu đối. Tranh là đời sống tinh thần của nhân dân ta đặc biệt là lối diễn tả giản
lược của người xưa nhằm vạch trần chân dung cuộc sống.
HOẠT ĐỘNG 2 : Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
2
Hoạt động của GV-HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Vài nột về tranh dân gian
PP: Trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm,
liên hệ thực tiễn
KT: cặp đôi, nhóm
NL :giao tiếp, hợp tác, ngạn ngữ, thẩm mĩ
? Tranh dân gian có từ bao giờ ? Do ai
sáng tác
? Tranh thường được sử dụng trong dịp
gì?
? Nêu nội dung của các bức tranh dân
gian
? Có mấy dòng tranh dân gian? Kể tên
các dòng tranh đó?
? Kể tên những bức tranh dân gian mà em
biết?
Hoạt động 2 : Hai dòng tranh đông Hồ
và tranh Hàng Trống
PP: Trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm,
liên hệ thực tiễn
KT: cặp đôi , nhóm
NL: giao tiếp, hợp tỏc, ngụn ngữ, thẩm
mĩ
- Gv chia nhóm: ( 4 nhóm )
Cử nhóm trưởng, cử thư kí ghi chép ý
kiến của nhóm
- Phát phiếu bài tập, thảo luận 10' , trình
bày 5', kết luận 5'.
*Phiếu bài tập 1
- Vì sao gọi là tranh Đông Hồ
- Tranh Đông hồ do ai sáng tác ? tranh
phục vụ cho ai?
- Tranh đề cập đến nội dung gì ?
- Màu sắc lấy từ đâu?
- Kể tên những nguyên liệu dùng làm
tranh Đông Hồ?
- Kể tên những bức tranh Đông Hồ mà
em biết?
* Phiếu bài tập 2
- Vì sao gọi là tranh Hàng Trống?
- Tranh do ai sáng tác nhằm mục đích gì?
- Nêu đặc điểm nghệ thụât của tranh
Hàng Trống?
- Tranh đề cập đến nội dung gì?
I. Vài nét về tranh dân gian
+ Tranh dân gian có từ lâu đời do các
nghệ nhân xưa sáng tác.
+ Tranh được sử dụng trong dịp Tết, và
thường được gọi là tranh Tết.
+ Nội dung : Cảnh sinh hoạt đời sống XH
, các trò chơi...
+ Có 2 dòng tranh dân gian Tranh Đông
Hồ và Hàng Trống
+ Tranh dân gian: Đám cưới chuột ,
Hứng Dừa, Bịt mắt bắt Dê...
II. Tranh dân gian Đông Hồ và Hàng
Trống
1. Tranh Đông Hồ
- Tranh sản xuất tại làng Đông Hồ
(Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh)
- Tranh do những người dân vẽ.
- Nội dung tranh : vui chơi, sinh hoạt lao
động trũ chơi dân gian, chúc phúc lộc thọ
hoặc châm biếm đả kích
- Màu vẽ lấy từ thiờn nhiờn.
- Đường nét đơn giản, khoẻ khoắn, dứt
khoỏt.
- Gà mái, Đánh ghen, đại Cát, Đám cưới
chuột, Bà Triệu
2. Tranh Hàng Trống
- Tranh sản xuất tại phố Hàng Trống (
HN )
- Tranh do những nghệ nhân sáng tác
theo yêu cầu của người đặt phục vụ cho
tín ngưỡng , thú vui của lớp dân thành thị
và trung lưu.
- Tranh có đường nét mềm mại mảnh
mai, chau chuốt và tinh tế.
- Màu vẽ là màu phẩm nhuộm.
- Nội dung : Châm biếm, đả kích, thờ
cúng, tín ngưỡng.
- Một số tranh : Ngũ Hổ, Phật bà Quan
Âm, Chợ Quê, Lý Ngư Vọng Nguyệt, Bịt
mắt bắt Dê....
3
- Kể tên những bức tranh Hàng Trống mà
em biết?
+ Các nhóm trả lời, GV nhận xột bổ sung
Hoạt động 3 : Giá trị nghệ thuật của
tranh dân gian
PP: Trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm,
liên hệ thực tiễn.
KT: cặp đôi, nhóm.
NL: giao tiếp, hợp tác. NL thẩm mĩ.
? Trình bày những giá trị nghệ thuật của
tranh dân gian
* Gv kết luận bổ sung
* Dự kiến tình huống phát sinh: tranh dân
gian đông hồ và hàng trống còn có dòng
tranh dân gian nào khác? GV có thể giải
thích: dòng tranh Kim Hoàng ( Hoài
Đức- Hà Nội) tranh làng Sình ( Huế).
Tranh dân gian này xuất hiện thời
Nguyễn ( 1802-1945).
III. Đặc điểm nghệ thuật
1. Bố cục theo lối ước lệ, tượng trưng
2. Tranh gồm phần chữ ( thơ ) minh hoạ
cho phần tranh .
3. Tranh Đông Hồ và tranh Hàng Trống
là hai dòng tranh dân gian tiêu biểu cho
Nghệ thuật tranh dân gian Việt Nam. Với
hình tượng giản lược khái quát , vừa hư
vừa thực phản ánh sinh động cuộc sống
xã hội VN.
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
? Nêu một số nét cơ bản của tranh dân gian Đông Hồ và Hàng Trống.
? Trình bày giá trị nghệ thuật của tranh dân gian Việt Nam.
- Gv tuyên dương những em nghiêm túc, nhận xét giờ học.
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
- Sưu tầm tranh dân gian có trên sách báo, tạp chí.
- Em có dịp ghé thăm làng tranh Đông Hồ, Hàng Trống xem các nghệ nhân vẽ
và làm tranh, em có thể học cách vẽ, cách làm của họ.
HOẠT ĐỘNG 5: Tìm tòi mở rộng
- Học thuộc bài.
- Chuẩn bị bài 20, sưu tầm một số tranh dân gian Việt Nam.
4
Ngày soạn:
Ngày giảng:
TIẾT 20 - BÀI 24
THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT
GIỚI THIỆU MỘT SỐ TRANH DÂN GIAN VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu sâu hơn về giá trị nghệ thuật của hai dũng tranh dõn gian "
Đông Hồ " và "Hàng Trống " nổi tiếng
2. Kỹ năng :
- Rèn luyện tư duy khái quát, tư duy logic kỹ năng phân tích tổng hợp, hiểu và
trỡnh bày được đặc điểm của 2 dũng tranh dõn gian trờn.
3. Thái độ:
- Rốn luyện cho HS ý thức phỏt huy nghệ thuật truyền thống , yờu kớnh, tụn
trọng những tỏc phẩm mĩ thuật của cha ụng.
4. Định hướng năng lực:
a) Năng lực chung: HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo,
năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt,
năng lực thực hành trách nhiệm với bản thân
b) Năng lực đặc thù: HS có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thi
hiếu thẩm mĩ lành mạnhvà có trách nhiệm với bản thân.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Phương tiện: Tài liệu tham khảo : " Danh hoạ Việt Nam ", Bộ tranh dân gian
Việt Nam
2. Học Sinh:
- Vở ghi, giấy, bút.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp:
Quan sát, vấn đáp, trực quan
Luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống
2. Kĩ thuật: thảo luận nhóm, cá nhân, dạy học đặt và giải quyết vấn đề
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Tranh dân gian có từ bao giờ, do ai sáng tác
? Vì sao tranh dân gian được gọi là tranh Tết
- GV chia lớp thành 4 nhóm các nhóm cử nhóm trưởng lên bảng thi viết về
những tác phẩm của hai dòng tranh dân gian mà em biết. Đội nào viết được nhiều tác
phẩm dòng tranh dân gian đội đó sẽ chiến thắng. Chú ý không viết trùng tên tác phẩm
dòng tranh dân gian( thời gian 3 phút )
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
5
- Bài 19, các em đó hiểu đôi nét về tranh dân gian Việt Nam. Để hiểu sâu hơn về
giá trị nội dung và nghệ thuật, hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu một số tranh dân gian
tiêu biểu.
Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu hai dòng tranh
dân gian tiêu biểu
PP: Trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm,
liên hệ thực tiễn
KT: cặp đôi , nhóm
NL: giao tiếp, hợp tác, ngôn ngữ, thẩm
mĩ
? Việt Nam ta có những dòng tranh dân
gian nào tiêu biểu, nơi xuất xứ của chúng
? Phân biệt hai dòng tranh dân gian Đông
Hồ và Hàng Trống
( ? Xuất xứ của chúng, đối tượng phục
vụ, kỹ thuật làm tranh, chất liệu và màu
sắc)
+ GV vừa cho HS xem tranh và yêu cầu
phân tích
+ GV kết luận, bổ sung
Hoạt động 2: Tìm hiểu tranh
PP: Trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm,
liên hệ thực tiễn
KT: cặp đôi , nhóm
NL: giao tiếp, hợp tỏc, ngụn ngữ, thẩm
mĩ
+ Gv chia lớp thành 4 nhóm để thảo luận
+ Thời gian thảo luận
Trình bày, bổ sung, kết luận.
Hãy xem tranh "Đại Cát" và "Đám Cưới
Chuột...
Nhóm 1
? Trình bày nội dung của bức tranh " đại
Cát "
? Nêu nghệ thuật diễn tả của bức tranh "
I. Hai dòng tranh dân gian tiêu biểu
của Việt Nam
* Có hai dũng tranh " Đông Hồ" và Hàng
Trống "
* Giống nhau : Đều là tranh dân gian
khắc gỗ, có từ lâu đời do tập thể nhân dân
sáng tác
* Khác nhau:
Tranh Đông Hồ
- Sản xuất tại làng Đông Hồ ( B. Ninh)
- Do bà con nông dân sáng tác thể hiện
ước mơ hoài bão của người dân
- In nhiều màu mỗi màu là 1 bản in, in
nét viền đen sau cùng .
- Chất liệu màu hạn chế
Tranh Hàng Trống
- Sản xuất tại làng Hàng Trống ( Hoàn
Kiếm, Hà Nội)
- Do những nghệ nhân sáng tác, phục vụ
cho tầng lớp trung lưu và thị dân ở kinh
thành
- Chỉ cần một bản gỗ khắc in nét viền đen
sau đó tô màu bằng tay
- Màu sắc chế tạo từ phẩm nhuộm nên
phong phú hơn.
1. Đại Cát
* Nội dung : đề tài chúc tụng
* Hình ảnh gà trống hội tụ 5 đức tính tốt
mà người đàn ông cần phải có "Văn, võ,
dũng, nhân, tín"
* Hình thức: In trên giấy dó quết nền điệp
, bố cục thuận mắt , hình vẽ đơn giản, nét
viền đen to, khoẻ không khô cứng, phần
chữ minh hoạ cho tranh thêm chặt chẽ.
* Màu sắc: Sinh động và tươi tắn
2. Đám cưới chuột
* Đề tài: châm biếm phê phán thói hư tật
xấu trong xã hội. Chuột tượng trưng cho
người nông dân bị áp bức, Mèo tượng
trưng cho tầng lớp quan lại phong kiến
bốc lột .
6
Đại Cát"
Nhóm 2
? Trình bày nội dung của tranh " Đám
cưới chuột "
? Nêu vài nét vễ nghệ thuật diễn tả của
bức tranh đó
Nhóm 3
? Trình bày nội dung của tranh " Chợ
Quê"
? Nêu vài nét vễ nghệ thuật diễn tả của
bức tranh đó
? Nhận xét về màu sắc của bức tranh đó
Nhóm 4
? Nêu đề tài của bức tranh " Phật Bà
Quan Âm"
? Mô tả lại nội dung của bức tranh đó
? ý nghĩa của bức tranh này là gì?
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung-GV
kết luận.
* Dự kiến tình huống phát sinh:
Hs có thể hỏi phật bà quan âm có ở đâu?
GV có thể giải thích có ở các chùa của
Việt Nam.
* Bố cục sắp xếp theo hàng ngang dàn
đều
* Hình thức diễn tả hóm hỉnh tạo cho bức
tranh vẻ hài hước sinh động đường nét
đơn giản, màu sắc hài hoà.
3. Chợ Quê
* Đề tài sinh hoạt diễn tả cảnh một phiên
chợ ở làng quê Việt Nam như một xã hội
cũ thu nhỏ : Trong chợ có đầy đủ các
quầy hàng, kẻ mua người bán tấp nập, già
trẻ trai gái vui đùa, thầy bói, ăn xin...
* Cách diễn tả tinh tế thể hiện được nét
nghệ thuật của tranh Hàng Trống
* Màu sắc tươi sáng của phẩm nhuộm tạo
nên vẻ tươi tắn, sinh động cho bức tranh .
4. Phật Bà Quan Âm
* Nội dung : Đề tài tôn giáo , tín ngưỡng
khuyên răn con người làm việc thiện .
Đức phật ngồi trên toà sen, xung quanh
toả hào quang sáng chói, 2 bên là Tiên
Đồng và Ngọc Nữ
* Bức tranh thể hiện sự huyền ảo thần bí
từ cách chuyển màu tả nét mềm mại bố
cục nhịp nhàng.
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
- Gv treo một số bức tranh yêu cầu điền tên tranh và loại tranh .
? Tại sao nói " Chợ Quê" là bức tranh thu nhỏ của xã hội Việt Nam
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
- Sưu tầm tranh dân gian có trên sách báo, tạp chí
- Sưu tầm 4 bức tranh, gà đại cát, chợ quê, phật bà quan âm, đám cưới chuột.
HOẠT ĐỘNG 5: Tìm tòi mở rộng
- Tài liệu tham khảo : " Danh hoạ Việt Nam ", Bộ tranh dân gian Việt Nam, em
có thể tìm đọc
Tìm đọc” bộ bách khoa thư văn hóa vật chất của Việt Nam”
- Học thuộc bài
- Chuẩn bị bài 20, mẫu có hai đồ vật.
7
Ngày soạn:
Ngày giảng:
TiÕt 21 - Bµi 20
VÏ theo mÉu
MẪU CÓ HAI ĐỒ VẬT
( Tiết 1- Vẽ hình )
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu về hình dáng và đậm nhạt của cái bình đựng nước và cái
hộp, hai mẫu vật biểu hiện trong một không gian chung .
2. Kỹ năng :
- HS vẽ được hình gần với mẫu, ứng dụng để vẽ những đồ vật thường gặp
trong cuộc sống.
3. Thái độ:
- Yêu quý mẫu qua bố cục, đường nét.
4. Định hướng năng lực:
a) Năng lực chung: HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo,
năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá, năng lực biểu đạt,
năng lực thực hành trách nhiệm với bản thân
b) Năng lực đặc thù: HS có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thi
hiếu thẩm mĩ lành mạnhvà có trách nhiệm với bản thân.
II. CHUẨN BỊ:
1. GiáoViên:
- Mẫu cái ca và cái hộp
- Phương tiện: Tranh tham khảo, các bước bài vẽ theo mẫu mẫu có 2 đồ vật
- Bài vẽ của HS năm trước
2. Học Sinh
- Giấy, chì màu tẩy, phác thảo nét
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp:
Quan sát, vấn đáp, trực quan
Luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống
2. Kĩ thuật: thảo luận nhóm, cá nhân, dạy học đặt và giải quyết vấn đề
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:? So sánh hai dòng tranh dân gian Đông Hồ và Hàng
Trống.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
- Vật mẫu tự nhiên vốn thật sinh động và hấp dẫn. Hình ảnh đó nếu được đưa vào
tranh sẽ càng đẹp hơn. Hình trụ và hình cầu chúng ta đó học ở bài 15-16 , bây giờ
chúng ta tìm hiểu những vật thật đó là cái bình đựng nước và cái hộp.
8
HOẠT ĐỘNG 2 : Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV-HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Quan sát- nhận xét
PP: Trực quan, vấn đáp, thảo luận
nhóm, liên hệ thực tiễn
KT:cặp đôi , nhóm
NL: giao tiếp, hợp tác, thẩm mĩ.
- GV cho HS xem tranh về các cách đặt
bố cục
? Hãy phân tích các cách đặt bố cục
của mẫu ? Trong các cách đặt mẫu,
cách nào hợp lí và cân đối hơn cả.
? Khung hình chung của mẫu là khung
hình gì ?
? Khung hình riêng của mẫu là khung
hình gì ( Khung hình chung của mẫu là
khung hình chữ nhật đứng)
? Hình khối nào dùng để làm đơn vị đo
các tỷ lệ của vật mẫu (- Khung hình
khối hộp hình vuông, khung hình cái
bình đựng nước là hình chữ nhật đứng)
? Em có nhận xét gì về vị trí của các
vật mẫu (- Hình hộp dùng làm đơn vị
đo tỷ lệ các vật mẫu và chiều ngang và
chiều cao của chúng ít thay đổi và hầu
như không thay đổi.)
? Ánh sáng chính chiếu lên mẫu từ
hướng nào?
Hoạt động 2: Cách vẽ hình
PP: Trực quan, vấn đáp, thảo luận
nhóm, liên hệ thực tiễn
KT: cặp đôi , nhóm
NL: giao tiếp, hợp tác, thẩm mĩ.
? Muốn vẽ được cái ca và hình hộp
trước hết ta phải làm gì?
* Gv kết luận sau đó treo các bước vẽ
theo mẫu cho HS xem
? Hãy phân tích các bước bài vẽ mẫu
có hai đồ vật ?
( đo đạc xác định tỷ lệ chiều ngang và
chiều cao của khung hình)
* Gv kết luận lại .
HS trả lời lại
I. Quan sát, nhận xét
* Vị trí ,Bố cục
- Hình 1: Bố cục lệch lên phía trên ,
không cân đối
- Hình 2: Bố cục lệch xuống phía
dưới và chếch qua phía phải.
- Hình 3: Hình hộp đặt ngang với
cái bình.
- Hình 4: Hình hộp đặt phía sau cái
bình.
- Hình 5: Hình hộp đặt chồng lên
trên cái bình.
- Hình 6: hình hộp đặt phía trước
cái bình, bố cục cân đối hợp lý.
( GV yêu cầu HS lên đặt mẫu theo
hình 6)
- Hình hộp nằm trước, cỏi bình
đựng nước nằm sau, nên khi vẽ phải
chú ý không được vẽ 2 vật ngang
bằng nhau
- Hướng từ phải sang trái
II. Cách vẽ
B1: Dựng khung hình chung và
khung hình riêng của các vật mẫu
B2: Dùng que đo để đo đạc tỷ lệ các
bộ phận riêng của từng vật mẫu
B3: Vẽ hình bằng nột kỷ hà( nét
thẳng)
B4: Vẽ chi tiết hoàn thiện bài
9
* Gv cho HS xem một số bài mẫu của
HS năm trước
Hoạt động 3: Thực hành
PP: Trực quan, vấn đáp, thảo luận
nhóm, liên hệ thực tiễn
KT: cặp đôi, nhóm
NL: Tự học, sáng tạo, giao tiếp, hợp
tác, thẩm mĩ.
GV ra bài tập, yêu cầu học sinh vẽ bài
-GV bao quát lớp, hưóng dẫn chỉnh sửa
bài cho những em vẽ chưa được
- Khuyến khích động viên các em
- Yêu cầu các em vẽ phải nhìn mẫu thật
kĩ làm đúng theo HD
III. Thực hành
- Vẽ theo mẫu mẫu có 2 đồ vật cái
bình đựng nước và cái hộp.
- Chất liệu : chì đen
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
- Vẽ theo mẫu mẫu có 2 đồ vật cái bình đựng nước và cái hộp
- Chất liệu : chì đen
- GV thu từ 4- 5 bài yêu cầu HS nhận xét về,
? Bố cục của bài vẽ ( cân đối và hợp lí hay chưa, hình hộp và cái bình đựng
nước đúng tỷ lệ chưa)
? Nét vẽ của bài như thế nào?
? So sánh với mẫu thật ?
- GV kết luận bổ sung, tuyên dương những bài vẽ tốt, động viên khuyến khích
những em vẽ chưa tốt.
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
- Quan sát đồ vật giống bình đựng nước và cái hộp
- So sánh tỉ lệ kích thước, màu sắc, hình dáng.
HOẠT ĐỘNG 5: Tìm tòi mở rộng
- Vẽ đậm nhạt ( đặt 1 bộ mẫu khác và tìm hiểu độ đậm nhạt của chúng)
- Giấy, chì, màu, tẩy.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Vễ nhà không được sửa mẫu, chuẩn bị bài 21.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
10
TiÕt 22 - Bµi 21
VẼ THEO MẪU
MẪU CÓ HAI ĐỒ VẬT
( Tiết 2- Vẽ đậm nhạt )
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu về hình dáng và đậm nhạt của cái bình đựng nước và cái
hộp, hai mẫu vật biểu hiện trong một không gian chung .
2. Kỹ năng :
- HS vẽ được hình gần với mẫu, ứng dụng để vẽ những đồ vật thường gặp
trong cuộc sống.
3. Thái độ: Yêu quý mẫu qua bố cục, đường nét.
4. Định hướng năng lực:
a) Năng lực chung: HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo,
năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt,
năng lực thực hành trách nhiệm với bản thân
b) Năng lực đặc thù: HS có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thi
hiếu thẩm mĩ lành mạnhvà có trách nhiệm với bản thân.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: Mẫu cái bình đựng nước và cái hộp
- Phương tiện: Tranh tham khảo, các bước bài vẽ theo mẫu mẫu có 2 đồ vật
- Bài vẽ của HS năm trước.
2. Học Sinh :
- Giấy, chì màu tẩy, phác thảo nét.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp:
- Quan sát, vấn đáp, trực quan
- Luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống
2. Kĩ thuật: thảo luận nhóm, cá nhân, dạy học đặt và giải quyết vấn đề.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nhận xét một số bài hình về bố cục và hình vẽ.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Tiết trước chúng ta đó tìm hiểu hình dáng của cái bình đựng nước và cái hộp.
Để hiểu sâu hơn về chi tiết, hôm nay cô cùng các em nghiên cứu độ đậm nhạt của
chúng .
HOẠT ĐỘNG 2 : Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV-HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Quan sát- nhận xét độ
đậm nhạt của mẫu
I. Quan sát- nhận xét
11
PP: Trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm,
liên hệ thực tiễn
KT: cặp đôi , nhóm
NL: giao tiếp, hợp tỏc, thẩm mĩ.
GV yêu cầu HS đặt mẫu như T1( GV
điều chỉnh mẫu và hướng ánh sáng)
? Cái bình đựng nước và khối hộp, vật
nào đậm hơn?
? Độ đậm nhạt chuyển trên cái bình đựng
nước và cái hộp như thế nào ?
? Nhận xét về bóng đổ của khối hộp lên
cái bình và của 2 vật mẫu lên nền như
thế nào?
? Chỗ sáng nhất của mẫu là ở đâu?
? Chỗ đậm nhất trờn vật mẫu là chỗ nào
Hoạt động 2: Cách vẽ đậm nhạt
PP: Trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm,
liên hệ thực tiễn
KT: cặp đôi nhóm
NL: giao tiếp, hợp tác, thẩm mĩ.
? Trước khi vẽ đậm nhạt ta phải làm gì?
? Nêu các bước của bài vẽ theo mẫu đậm
nhạt?
? Nên vẽ bên đậm trước hay bên nhạt
trước?
? Vì sao? ( Gv minh hoạ các cách vẽ
bóng )
? Vẽ đậm nhạt bằng các nét như thế nào?
Hoạt động 3 : Thực hành
PP: Trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm,
liên hệ thực tiễn
KT: cặp đôi , nhóm
NL: Tự học, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác,
thẩm mĩ.
- GV ra bài tập, yêu cầu học sinh vẽ bài
- GV bao quát lớp, hưóng dẫn chỉnh sửa
bài cho những em vẽ chưa được
- Khuyến khích động viờn cỏc em
- Yêu cầu các em vẽ phải nhìn mẫu thật
kĩ làm đúng theo HD
- Cái ca đậm hơn khối cầu
- Độ đậm nhạt trên cái bình đựng nước
và khối hộp chuyển gay gắt.
- Bóng đổ trên khối hộp đậm hơn bóng
đổ của bình đựng nước.
- Chỗ sáng nhất của mẫu là chỗ tiếp sáng
trên khối hộp.
- Chỗ đậm nhất của mẫu là ở dưới đáy
cái bình nước.
II. Cách vẽ
B1: Phân mảng đậm nhạt theo ánh sáng
B2: Vẽ đậm nhạt theo mảng
B3: Vẽ chi tiết hoàn thiện bài
III. Thực hành
- Vẽ đậm nhạt cái bình đựng nước và
khối hộp
- Chất liệu : chì đen
12
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
- GV thu từ 4- 5 bài yêu cầu HS nhận xét về:
+ Độ đậm nhạt của từng mẫu vật so với nhau?
+ Độ đậm nhạt của bài vẽ so với mẫu
- (GV kết luận bổ sung ) , tuyên dương những bài vẽ tốt, động viờn khuyến
khích những em vẽ chưa tốt.
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
- Quan sát đồ vật giống bình đựng nước và cái hộp
- So sánh tỉ lệ kích thước, màu sắc, hình dáng
HOẠT ĐỘNG 5: Tìm tòi mở rộng
- Tập bày mẫu và vẽ đậm nhạt
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Về nhà tự đặt bộ mẫu khác để vẽ ( đặt 1 bộ mẫu khác và tìm hiểu độ đậm
nhạt của chúng.
- Chuẩn bị bài tiếp theo kiểm tra giữa HK II vẽ tranh: Đề tài ngày tết và mùa
xuân.
File đính kèm:
- giao_an_mi_thuat_lop_6_tiet_19_den_22_truong_thcs_phuc_than.pdf