Giáo án Mĩ thuật Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hs hiểu biết về hoạ tiết trang trí dân tộc và ứng dụng của họa tiết.

2. Kỹ năng:

- HS vẽ được một số hoạ tiết trang trí dân tộc và tô màu theo ý thích .

3. Thái độ:

- Học sinh nhận thức đúng đắn về truyền thống nghệ thuật dân tộc, nhận ra vẻ đẹp của

nghệ thuật miền xuôi và miền núi.

4. Định hướng năng lực.

a. Năng lực chung:

- HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác

nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, hs có phẩm chất tự tin cảm nhận

thẩm mĩ tạo được thi hiếu thẩm mĩ lành mạnh và có trách nhiệm với bản thân.

b. Năng lực đặc thù:

- Học sinh biết ứng dụng những họa tiết vào cuộc sống hàng ngày.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên

- Phương tiện:Mẫu .

- Tranh tham khảo, các bước bài vẽ trang trí họa tiết dân tộc.

- Bài vẽ của HS năm trước

2. Học sinh:

- Giấy, chì màu tẩy, Phác thảo nét

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

a. Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, trực quan.

- Luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống

b. Kĩ thuật:

- Thảo luận nhóm, cá nhân, dạy học đặt và giải quyết vấn đề

pdf98 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 164 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Mĩ thuật Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 5/9/2020 Ngày giảng: 6A2: 7/9/2020; 6A3,4: 8/9/2020; 6A1: 12/9/2020. Tiết 1 – Bài 1: Vẽ trang trí CHÉP HOẠ TIẾT TRANG TRÍ DÂN TỘC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hs hiểu biết về hoạ tiết trang trí dân tộc và ứng dụng của họa tiết. 2. Kỹ năng: - HS vẽ được một số hoạ tiết trang trí dân tộc và tô màu theo ý thích . 3. Thái độ: - Học sinh nhận thức đúng đắn về truyền thống nghệ thuật dân tộc, nhận ra vẻ đẹp của nghệ thuật miền xuôi và miền núi. 4. Định hướng năng lực. a. Năng lực chung: - HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, hs có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thi hiếu thẩm mĩ lành mạnh và có trách nhiệm với bản thân. b. Năng lực đặc thù: - Học sinh biết ứng dụng những họa tiết vào cuộc sống hàng ngày. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên - Phương tiện:Mẫu . - Tranh tham khảo, các bước bài vẽ trang trí họa tiết dân tộc. - Bài vẽ của HS năm trước 2. Học sinh: - Giấy, chì màu tẩy, Phác thảo nét III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT a. Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, trực quan. - Luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống b. Kĩ thuật: - Thảo luận nhóm, cá nhân, dạy học đặt và giải quyết vấn đề IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC a. Ổn định lớp: - Kiểm tra sĩ số: 6A1:..............; 6A2................; 6A3:..................; 6A4:.................. b. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng học sinh. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Hoạt động của GV- HS Hoạt động 1: PP: Trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm, liên hệ thực tiễn. ? Gv giới thiệu một số công trình kiến trúc, đình chùa và chỉ rõ các hoạ tiết ở trang phục dân tộc bằng đĩa hình hoặc tranh trực tiếp. ? Các hoạ tiết này được trang trí ở đâu ? Chúng có hình dáng chung như thế nào ? Hoạ tiết trang trí thường thể hiện nội dung gì ? Đường nét của hoạ tiết đó như thế nào ? Các hoạ tiét đó được sắp xếp theo nguyên tắc nào ? Em có nhận xét gì về màu sắc của các hoạ tiết dân tộc. Nội dung cần đạt I. Quan sát- nhận xét + Đây là những hoạ tiết trang trí trên trống đồng, trên váy áo người dân tộc 1. Hình dáng: Hình vuông, hình tròn, hình tam giác. 2. Nội dung: Là các hình hoa lá, mây, sóng nước, chim muông được khắc trên gỗ, vẽ trên vải, trên gốm sứ. 3. Đường nét: Mềm mại, uyển chuyển phong phú nét vẽ giản dị, khúc chiết. 4. Bố cục: Cân đối, hài hoà thường đối xứng, Hoạt động 2: Cách chép hoạ tiết trang trí dân tộc. PP: Trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm, liên hệ thực tiễn Gv: Khi quan sát - nhận xét phải tìm ra hình dáng chung của hoạ tiết . ? Sau khi có hình dáng chung ta phải làm gì Gv yêu cầu HS phân tích các bước minh hoạ trên ĐDDH. * GVkết luận , bổ sung. Hoạt động 3: Thực hành GV ra bài tập, học sinh vẽ bài - GV bao quát lớp, hướng dẫn , chỉnh sửa bài cho những em vẽ chưa được - Hướng dẫn một vài nét trực tiếp lên bài của những em vẽ yếu xen kẻ hoặc nhắc lại. 5. Màu sắc: Rực rỡ, tươi sáng hoặc hài hoà. II. Cách chép hoạ tiết trang trí dân tộc B1: Quan sát, nhận xét tìm ra đặc điểm của hoạ tiết (vẽ hình dáng chung của hoạ tiết) B2: Phác khung hình và đường trục B3: Phác hình bằng nét thẳng B4 : Hoàn thiện bài vẽ và tô màu III: Thực hành + Chọn và chép một hoạ tiết trang trí dân tộc sau đó tô màu theo ý thích. + Kích thước 8 x 13 cm + Màu tuỳ thích. 3. Hoạt động luyện tập ? GV thu từ 4- 5 bài yêu cầu HS nhận xét về, ? Bố cục của bài vẽ ( cân đối và hợp lí hay chưa, hình cầu hình trụ đúng tỷ lệ chưa) ? Nét vẽ của bài như thế nào, ? So sánh với mẫu thật - (GV kết luận bổ sung), tuyên dương những bài vẽ tốt, động viên khuyến khích những em vẽ chưa tốt. 4. Hoạt động vận dụng: - Chép hoạ tiết trang trí ở nhà. 5. Hoạt động mở rộng - Chuẩn bị bài 2 - Sưu tầm tranh ảnh về mĩ thuật Việt nam thời kì cổ đại. - Giấy A4, bút nét to. Ngày soạn: 12/9/2020 Ngày giảng: 6A2: 14/9/2020; 6A1: 19/9/2020; 6A3,4:15/9/2020. Tiết 2 – Bài 2: Thường thức mĩ thuật SƠ LƯỢC VỀ MĨ THUẬT VIỆT NAM THỜI KÌ CỔ ĐẠI I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - HS được củng cố thêm kiến thức về lịch sử Việt Nam thời kì cổ đại. 2. Năng lực: - HS trình bày được các sản phẩm mĩ thuật Việt Nam thời kì cổ đại và những đặc điểm cũng như công dụng của chúng . 3. Thái độ: - HS trân trọng nghệ thuật của cha ông . 4. Định hướng năng lực: a) Năng lực chung: - HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá, năng lực biểu đạt, năng lực thực hành trách nhiệm với bản thân b) Năng lực đặc thù: - HS có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thi hiếu thẩm mĩ lành mạnhvà có trách nhiệm với bản thân. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: - Bộ đồ dùng dạy học MT 6 - Tranh về chạm khắc gỗ Việt nam - Hình minh hoạ hướng dẫn cách chép hoạ tiết trang trí dân tộc 2. Học sinh: - Tranh ảnh liên quan đến bài học. - Giấy, chì, màu, tẩy. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT 1. Phương pháp: - Quan sát, vấn đáp, trực quan - Luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, cá nhân, dạy học đặt và giải quyết vấn đề IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: * HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG - Thời kì cổ đại qua đi để lại cho Mĩ Thuật Việt Nam những sản phẩm vô giá. Đó là những sản phẩm về điêu khắc chạm khắc mạng đậm nét hào hùng và tinh thần dân tộc sâu sắc. * HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MỚI. Hoạt động của GV-HS Nội dung kiến thức trọng tâm Hoạt động 1: Sơ lược về bối cảnh lịch sử PP: Trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm, liên hệ thực tiễn. KT: Cặp đôi, nhóm NL: Giao tiếp, hợp tác, ngôn ngữ, thẩm mĩ. GV chỉ trên bản đồ vị trí đất nước Việt Nam: là một trong những cái nôi loài người có sự phát triển liên tục qua nhiều thế kỉ . ? Thời kì lịch sử Việt Nam được phân chia làm mấy giai đoạn. Hoạt động 2 : Sơ lược về mĩ thuật Việt Nam thời kì cổ đại. PP: Trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm, liên hệ thực tiễn NL: Giao tiếp, hợp tác, ngôn ngữ, thẩm mĩ. ? Hình vẽ mặt người được khắc ở đâu I. SƠ LƯỢC VỀ BỐI CẢNH LỊCH SỬ. + 3 giai đoạn: - Thời kì đồ đá: XH Nguyên thuỷ - Thời kì đồ đồng: Cách đây khoảng 4000- 5000 năm - Thời đại Hùng Vương với nền văn minh lúa nước đó phản ánh sự phát triển của văn hoá - xã hội trong đó có mĩ thuật. II. Sơ lược về mĩ thuật Việt Nam thời kì cổ đại: 1. Mĩ thuật thời kì đồ đá * Hình mặt người trên vách hang Đồng nội - Khắc gần cửa hang, trên vách nhũ ở độ cao từ 1,5m đến 1,75m vừa với tầm mắt và tầm tay con người - Phân biệt được nam hay nữ, các mặt người đều có sừng, cong ra hai bờn * đặc điểm nghệ thuật: Gúc nhỡn chớnh diện, đường nột dứt khoỏt rừ ràng, bố cục cõn xứng,tỉ lệ hài hoà 2. Mĩ thuật thời đồ đồng -Trải qua 3 giai đoạn : Phùng Nguyên, ? Nêu những đặc điểm của hình vẽ mặt người ? Nêu nghệ thuật diễn tả của chạm khắc thời kì đồ đá ? Kể tên những dụng cụ đồ đồng của mĩ thuật Việt Nam - Gv hướng dẫn cho HS xem tranh trên ĐDDH GV yêu cầu HS thực hành theo phương pháp nhóm. ? Trình bày xuất xứ của trống đồng Đông Sơn ? Vì sao trống đồng Đông Sơn được coi là trống đồng đẹp nhất Việt Nam. ? Bố cục của mặt trống dược trang trí như thế nào? ? NT trang trí mặt trống và tang trống có gì đặc biệt . ? Những hoạt động của con người chuyển động như thế nào ? Đặc điểm quan trọng nhất của nghệ thuật Đông Sơn là gỡ Đồng Đậu, Gò Mun - Công cụ: Rìu, dao găm, giáo mác, mũi lao được chạm khắc và trang trí đẹp mắt - Đồ trang sức và tượng nghệ thuật "Người đàn ông bằng đá" (Văn Điển- Hà Nội) *Trống đồng Đông Sơn + Ở Đông Sơn (Thanh Hoá), nằm bên bờ sông Mã. + Nghệ thuật chạm khắc đặc biệt + Bố cục là những vòng tròn đồng tâm bao lấy ngôi sao nhiều cánh ở giữa. * Là sự kết hợp giữa hoa văn hình học với chữ S và hoạt động của con người, chim thú rất nhuần nhuyễn hợp lý. + Chuyển động ngược chiều kim đồng hồ gợi lên vòng quay tự nhiên, hoa văn diễn tả theo lối hình học hoá. + Hình ảnh con người chiếm vị trí chủ đạo HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập ? Thời kỳ đồ đá để lại những dấu ấn lịch sử nào? ? Tại sao nói Trống đồng Đông sơn là mỹ thuật tuyệt đẹp của Việt Nam thời kỳ cổ đại?. - GV kết luận chung: HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng - Trò chơi ô chữ: có 7 hàng ngang, 11 hàng dọc và 7 gợi ý 1.Thời kì mĩ thuật đầu tiên trong xã hội nguyên thuỷ 2.Tên gọi chung của rìu, giáo mác, lao .....( 6 chữ cái ) 3.Tượng người đàn ông tiêu biểu cho mĩ thuật thời đồ đồ đồng (7 chữ cái ) 4. Tượng người trên vách hang đồng nội được khắc ở đâu 5. Hoa văn chủ yếu trang trí trên mặt trống đồng 6. Hình ảnh này chiếm vị trí chủ đạo trong trang trí 7. Một trong 3 giai đoạn cao nhất của mĩ thuật thời đồ đồng Đ Ồ Đ Á C Ô N G C Ụ C H Â N Đ È N C Ử A H A N G C C H Ữ S O N N G Ừ Ơ I G Ò M U N HOẠT ĐỘNG 5: Tìm tòi mở rộng - Sưu tầm tranh dân gian có trên sách báo, tạp chí V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học thuộc bài - Chuẩn bị bài 20, sưu tầm một số hình ảnh có liên quan đến bài. Ngày soạn: 19/9/2020. Ngày giảng: 6A2: 21/9/2020; 6A1: 26/9/2020; 6A3,4:22/9/2020. Tiết 3 – Bài 3: Vẽ theo mẫu SƠ LƯỢC VỀ LUẬT XA GẦN I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được những điểm cơ bản của luật xa gần. 2. Năng lực: - Vẽ được xa gần của một vật, căn phòng.... 3. Năng lực: a. Năng lực chung: - Học sinh có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo,năng tự quản lý, hợp tác nhóm, năng lực biểu đạt, năng lực thực hành trách nhiệm với bản thân. - Học sinh yêu thích hơn bộ môn vẽ theo mẫu. b. Năng lực đặc thù: - Học sinh tự tin cảm nhận được mọi vật xung quanh về xa gần. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: - ĐDDH MT 6, tranh phối cảnh xa gần. 2. Học sinh: - Đồ dùng học tập. - Bút chì, tẩy III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT. 1. Phương pháp: - Phương pháp trực quan, vấn đáp, luyện tập. 2. Kĩ thuật: - Thảo luận nhóm, cá nhân, dạy học đặt và giải quyết vấn đề IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Hãy nêu sơ lược về mĩ thuật Việt Nam thời kì cổ đại. - Nhận xét câu trả lời. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI. Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét. - Cho học sinh quan sát hình ảnh. GV: Quan sát hình ta thấy hình có gì khác nhau. HS: Trả lời GV: Tại sao hình ảnh 1 ta thấy người to, người nhỏ. HS: Trả lời - GV nhận xét, chốt ý. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đường tầm mắt và điểm tụ. HS: Quan sát hình và trả lời câu hỏi cảu GV. ? Nhìn hình cho biết có đường thẳng nằm ngang không. ? Vị trí của nó ở đâu.? Nêu thế nào là I. QUAN SÁT, NHẬN XÉT. - Ta thấy: - Vật ở gần thì to, cao, rõ ràng. - Vật ở xa thì thấp, nhỏ, mờ nhạt. - Vật phía trước che khuất vật phía sau. II. ĐƯỜNG TẦM MẮT, ĐIỂM TỤ. 1. Đường tầm mắt. đường tầm mắt. - GV nhận xét chốt ý. §TM §.tô §.tô HS:- Quan sát hình. ? Cho biết thế nào là điểm tụ. - GV nhận xét, chốt ý. - Là đường thẳng nằm ngang tầm mắt người nhìn nó phân chia giữa bầu trời và mặt đất hay giữa bầu trời và mặt nước nên còn gọi là đường chân trời. 2. Điểm tụ: - . - Là các đường thẳng song song với mặt đất hướng về chiều sâu không gian, càng xa càng có không gian, càng xa càng nhỏ lại và tụ tại một điểm trên đường tầm mắt, điểm đó gọi là điểm tụ cũng nhỏ lại. HĐ3: LUYỆN TẬP HĐ4: ĐỘNGVẬN DỤNG - Chia nhóm (2nhóm) xem một số tranh ảnh con người, đồ vật, hàng cây... ? Em có nhận xét gì về các hình ảnh trong tranh. (Giáo viên gợi ý học sinh so sánh những vật ở gần, ở xa) ? Em hãy chỉ ra đường tầm mắt trong tranh. - Giáo viên nhận xét bổ xung. HĐ5: MỢ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU - Về nhà xem trước bài sau. Ngày soạn: 26/9/2020 Ngày giảng: 6A2:28/9/2020; 6A3,4: 30/9/2020; 6A1: 4/10/2020 Tiết 4 – Bài 4: Vẽ theo mẫu CÁCH VẼ THEO MẪU MINH HỌA BẰNG BÀI MẪU CÓ DẠNG HÌNH HỘP VÀ HÌNH CẦU I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - HS sẽ biết cách vẽ hình từ bao quát đến chi tiết. 2. Phẩm chất - Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, siêng năng, trung thực, cần cù, tiết kiệm ở học sinh, cụ thể qua một số biểu hiện: - Sưu tầm vật liệu để hoàn thành bài, chuẩn bị đồ dùng học tập. - Biết tôn trọng sản phẩm của mình, của bạn, và các giá trị nghệ thuật của cha ông để lại - Chia sẻ chân thực suy nghĩ của mình có tính xây dựng trong trao đổi, nhận xét bài vẽ. 3. Năng lực: a. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh giải quyết được những nhiệm vụ học tập được phân công . - Năng lực giao tiếp và hợp tác: trao đổi thông tin giữa cá nhân, nhóm, lớp cùng hoàn thành nhiệm vụ học tập b. Năng lực đặc thù: - Năng lực quan sát và nhận thức thẩm mĩ: nhận biết được đặc điểm hình dạng cấu trúc của lọ hoa (hình trụ, nhận biết được các yếu tố tạo hình như chấm, nét, hình, khối, màu sắc, đậm nhạt) . - Năng lực phân tích và đánh giá thẩm mĩ: Năng lực tư duy, năng lực quan sát khám phá, năng lực biểu đạt, năng lực cảm thụ thẩm mĩ. - Năng lực ngôn ngữ: sử dụng ngôn ngữ nói, thuyết trình để giới thiệu, trình bày, phản biện, tranh luận về nội dung học tập - Năng lực tính toán: Vận dụng sự hiểu biết về các hình học cơ bản như hình trụ, hình tròn, so sánh cao thấp, tỉ lệ của mẫu vật II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: - ĐDDH MT 6, mẫu vật hình hộp và hình cầu. 2. Học sinh: - Đồ dùng học tập. - Bút chì, tẩy III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT. 1. Phương pháp: - Phương pháp trực quan, vấn đáp, luyện tập. 2. Kĩ thuật: - Thảo luận nhóm, cá nhân, dạy học đặt và giải quyết vấn đề IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Kiểm tra đồ dùng học sinh. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG - Cho học sinh thi theo tổ (chia làm 3 nhóm) nêu các đồ vật có hình tròn, hình hộp dẫn dắt học sinh vào bài mới. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC , KỸ NĂNG MỚI. Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu khái niệm vẽ theo mẫu. - Giáo viên bày mẫu hình hộp và hình cầu. - HS: Quan sát mẫu. - Giáo viên vẽ lên bảng về cách vẽ từ tổng quát đến chi tiết và hỏi. ? Thế nào là cách vẽ theo mẫu. - GV nhận xét, chốt ý. - Vẽ theo mẫu: Là mô phỏng lại mẫu vẽ thông qua suy nghĩ, cảm xúc của người vẽ để diễn tả được đặc điểm, cấu tạo, hình dáng, đậm nhạt và màu sắc của mẫu vẽ. - Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét. ? Đây gồm có những vật mẫu gì. ? Tìm đặc điểm và vị trí của các vật mẫu đó. I. KHÁI NIỆM VẼ THEO MẪU. - GV kết luận: - HS: Ghi chép Hoạt động 2: Hướng dẫn học tìm hiểu cách vẽ theo mẫu. - Vẽ nhanh một số hình hộp, hình cầu lên bảng và hỏi. ? Hình nào đúng và đẹp. ? Nêu các bước vẽ theo mẫu. - GV nhận xét về tỷ lệ. Bước 1: Vẽ khung hình chung vẽ khung hình riêng. Bước 2: Vẽ bằng nét thẳng hình riêng. Bước 3: Vẽ nét chính. Bước 4: Vẽ hoàn thiện hình - Quan Sát nhận xét. - Cấu trúc: - Khối cầu. - Khối hộp. - Bố cục: Tuỳ theo các góc nhìn khác nhau thì hình vẽ khác nhau. - Chú ý lắng nghe. II. CÁCH VẼ THEO MẪU. - Vẽ phác khung hình chung và riêng. - Vẽ nét thẳng hình riêng. - Vẽ phác nét chính. - Vẽ chi tiết (vẽ hình). HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP - Cho HS tiến hành quan sát vẽ bài. - Tuy nhiên ở bài này chỉ yêu cầu vẽ hình cho hoàn chỉnh do vậy GV cũng nhắc HS quan sát mẫu thật chi tiết để hoàn thành phần hình mà không gợi ánh sáng trên mẫu. - Quan sát hình và vẽ hình hoàn thiện . - Bài vẽ trên giấy bằng chì đen. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG - Giáo viên chọn 2-3 bài (tốt - chưa tốt) của học sinh để học sinh tự nhận xét. Sau đó bổ sung góp ý. - Đây là bài vẽ theo mẫu đầu tiên ở lớp 7, GV cho học sinh tự nhận xét về + Bố cục bài vẽ trên giấy - GV có thể chỉ ra trên bài của một số HS những chỗ hợp lí và chưa hợp lí và rút kinh nghiệm về cách vẽ hình qua một bài cụ thể. HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO - Quan sát độ đậm nhạt ở những đồ vật có chất liệu thuỷ tinh, sứ, đồ vật có khối tròn, bầu dục.. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU: Giáo viên hướng dẫn hs học tập ở nhà và chuẩn bị bài tiết sau Ngày soạn: 2/10/20202 Ngày giảng: 6A2: 5/10/2020; 6A3,4; 6/101/2020; 6A1: 10/10/2020. Tiết 5 – Bài 5:Vẽ theo mẫu CÁCH VẼ THEO MẪU MINH HỌA BẰNG BÀI MẪU CÓ DẠNG HÌNH HỘP VÀ HÌNH CẦU (Tiết 2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Giúp học sinh biết được cách bày mẫu như thế nào là hợp lí, biết được cách vẽ hình hộp, hình cầu đơn giản. 2. Phẩm chất: - Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, siêng năng, trung thực, cần cù, tiết kiệm ở học sinh, cụ thể qua một số biểu hiện: - Sưu tầm vật liệu để hoàn thành bài, chuẩn bị đồ dùng học tập. - Chia sẻ chân thực suy nghĩ của mình có tính xây dựng trong trao đổi, nhận xét bài vẽ. 3. Năng lực: - Chủ đề góp phần hình thành, phát triển ở học sinh những năng lực sau: a. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh giải quyết được những nhiệm vụ học tập được phân công . - Năng lực giao tiếp và hợp tác: trao đổi thông tin giữa cá nhân, nhóm, lớp cùng hoàn thành nhiệm vụ học tập b. Năng lực đặc thù: - Năng lực quan sát và nhận thức thẩm mĩ: nhận biết được đặc điểm hình dạng cấu trúc của hình trụ, nhận biết được các yếu tố tạo hình như chấm, nét, hình, khối, màu sắc, đậm nhạt. - Năng lực phân tích và đánh giá thẩm mĩ: Năng lực tư duy, năng lực quan sát khám phá, năng lực biểu đạt, năng lực cảm thụ thẩm mĩ. - Năng lực ngôn ngữ: sử dụng ngôn ngữ nói, thuyết trình để giới thiệu, trình bày, phản biện, tranh luận về nội dung học tập. - Năng lực tính toán: Vận dụng sự hiểu biết về các hình học cơ bản như hình trụ, hình tròn, so sánh cao thấp, tỉ lệ của mẫu vật II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Tranh minh hoạ các bước tiến hành. - Một số bài vẽ của học sinh năm trước... 2. Học sinh: - Mẫu vẽ giống như tiết trước. - Đồ dùng học tập: vở mĩ thuật, bút chì, tẩy. - Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập: Bút chì, tẩy, que đo, vở mĩ thuật. III. PHƯƠNG PHÁP HÌNH THỨC DẠY HỌC 1. Phương pháp: - Phương pháp quan sát. - Phương pháp trực quan. - Phương pháp vấn đáp. - Phương pháp gợi mở. - Phương pháp luyện tập. 2. Hình thức tổ chức: - Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG - GV giới thiệu bài: HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC KĨ NĂNG MỚI Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: - GV cùng HS đặt mẫu quan sát (hình hộp hình cầu) - Bày mẫu có xa gần và thuận mắt, hợp lí. PP: Trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm, liên hệ thực tiễn NL: Giao tiếp, hợp tác, thẩm mĩ. Gv: HS xem những dạng bố cục khác nhau I. QUAN SÁT, NHẬN XÉT. ? Em hãy nhận xét về cách sắp xếp bố cục của các bức tranh trên (GV bổ sung kết luận rút ra đặc điểm của những bố cục hợp lí ) ? Khung hình chung của mẫu là khung hình gì ? Khung hình riêng của khối hộp và khối cầu ? Nêu vị trí của từng vật mẫu ? Tỉ lệ của khối cầu so với khối hộp ? Ánh sáng chiếu lên mẫu từ hướng nào ? Độ đậm nhạt trên mỗi vật mẫu chuyển như thế nào ? Vật nào đậm nhất, vật nào sáng nhất Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ đạm nhạt. PP: Trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm, liên hệ thực tiễn. ? Trình bày cách vẽ của bài vẽ theo mẫu - GV minh hoạ bảng, hoặc treo đồ dùng dạy học *Gv minh hoạ bảng hoặc treo tranh đã chuẩn bị sẵn Hoạt động 3: Luyện tập PP: Trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm, liên hệ thực tiễn NL: Tự học,sáng tạo,giao tiếp, hợp tác, thẩm mĩ. GV ra bài tập, học sinh vẽ bài . - GV bao quát lớp, hướng dẫn chỉnh sửa cho những em vẽ chưa được - HD một vài nét lên bài học sinh - Khung hình : chữ nhật đứng - Hộp hình vuông, cầu hình tròn - Khối hộp nằm phía sau khối cầu - Khối cầu bằng 2/3 khối hộp - Từ phải sang trái - Chuyển nhẹ nhàng - Hình hộp đậm hơn khối cầu II. CÁCH VẼ. B1- Dựng khung hình chung và riêng B2- Xác định tỉ lệ bộ phận B3-Phác hình bằng nét thẳng B4- Vẽ chi tiết III. THỰC HÀNH. - Em hãy vẽ hoàn thiện đạm nhạt của hình hộp và hình cầu. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP - GV chọn 2-3 bài (tốt - chưa tốt) của HS để học sinh tự nhận xét. Sau đó bổ sung góp - GV nhận xét những ưu, nhược điểm. Tuyên dương, khuyến khích bài vẽ tốt, đúng. Động viên bài vẽ chưa tốt. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG. - Hoàn thiện bài vẽ HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO - Làm tranh tĩnh vật trên nhiều chất liệu khác nhau V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU: - Giáo viên hướng dẫn hs học tập ở nhà và chuẩn bị bài tiết sau Ngày soạn: 10/10/2020 Ngày dạy: 6A2: 12/10/2020; 6A3,4: 13/10/2020; 6A1: 17/10/2020 Tiết 6: - Bài 6: Vẽ tranh CÁCH VẼ TRANH ĐỀ TÀI ( Đề tài học tập - tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh biết được thế nào là vẽ đề tài học tập, biết được tiến hành vẽ tranh đề tài học tập. 2. Phẩm chất: - Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, siêng năng, trung thực, cần cù, tiết kiệm ở học sinh, cụ thể qua một số biểu hiện: - Sưu tầm những cảnh để hoàn thành bài, chuẩn bị đồ dùng học tập. - Biết tôn trọng sản phẩm của mình, của bạn, và các giá trị nghệ thuật. - Chia sẻ chân thực suy nghĩ của mình có tính xây dựng trong trao đổi, nhận xét bài vẽ. 3. Năng lực: - Chủ đề góp phần hình thành, phát triển ở học sinh những năng lực sau: a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh giải quyết được những nhiệm vụ học tập được phân công . - Năng lực giao tiếp và hợp tác: trao đổi thông tin giữa cá nhân, nhóm, lớp cùng hoàn thành nhiệm vụ học tập. b. Năng lực đặc thù: - Năng lực quan sát và nhận thức thẩm mĩ: nhận biết được đặc điểm hình dạng cấu trúc của lọ hoa (hình trụ, nhận biết được các yếu tố tạo hình như chấm, nét, hình, khối, màu sắc, đậm nhạt) . - Năng lực phân tích và đánh giá thẩm mĩ: Năng lực tư duy, năng lực quan. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Phương tiện: - Tranh mĩ thuật ĐDDH, tranh tham khảo của hoạ sĩ, - Các bước vẽ tranh đề tài về thiên nhiên - Bài mẫu của học sinh lớp trước - Phương pháp: - Quan sát- vấn đáp -trực quan - Luyện tập - thực hành 2. Học Sinh: - Giấy, chì, màu, tẩy. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT. 1. Phương pháp: - Phương pháp trực quan, vấn đáp, luyện tập. 2. Kĩ thuật: - Thảo luận nhóm, cá nhân, dạy học đặt và giải quyết vấn đề IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Kiểm tra đồ dùng học sinh. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI. Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm Hoạt động 1: Tranh đề tài. PP : Quan sát, trực quan, vấn đáp gợi mở, thực hành, luyện tập. KT: Dạy học khám phá, hỏi và trả lời *GV treo ĐDDH MT 6 ? Em biết gì về đề tài ? Tranh đề tài thường đề cập đến những nội dung gì) a) Đề tài về thiên nhiên: phong cảnh miền núi, miền biển, đồng bằng, trung du.... b) Đề tài về cuộc sống : + Hoạt động diễn ra trong gia đình,trong nhà trường và ngoài xã hội : lễ hội, học tập thi đua, lao động vệ sinh, ca múa hát. * Khái niệm: Tranh đề tài là tranh thể hiện những đề tài trong cuộc sống. 1. Nội dung tranh 2. Bố cục 3. Hình vẽ 4. Màu sắc ? Những hoạt động gì đang diễn ra quanh cuộc sống của chúng ta - GV treo tranh đề tài lên bảng ? Bố cục tranh được thể hiện như thế nào: Sinh động hấp dẫn, có mảng chính, mảng phụ rõ ràng ? Cách sắp xếp các hình mảng ra sao : mang tính khái quát, về con người nhưng lại cụ thể về hoạt động nhằm mục đích làm rõ nội dung tranh , hình vẽ phụ bổ trợ cho hình vẽ chính tạo nên sự sinh động. ? Nhận xét về hình vẽ, Màu sắc của các bức tranh trên như thế nào? * Gv giới thiệu một số bài vẽ của các bạn có màu sắc đẹp và nổi bật. Hoạt động 2: Cách vẽ PP: Quan sát, trực quan, vấn đáp gợi mở, thực hành, luyện tập KT: Dạy học khám phá, hỏi và trả lời ? Em hãy nêu các bước vẽ tranh. B1- Tìm bố cục (Phác hình mảng chính và mảng phụ) B2- Vẽ hình (Chi tiết chính, vẽ thêm các chi tiết phụ khác cho phù hợp) B3-Vẽ màu (Theo cảm xúc và sáng tạo). ? Sau khi tìm bố cục ta phải làm gì ? Nêu các bước cơ bản của bài vẽ tranh phong cảnh ? GV treo ĐD dạy học thể hiện các bước bài vẽ tranh phong cảnh - GV cho học sinh xem một số bài vẽ mẫu của hoạ sĩ. Hoạt động 3 : Thực hành PP: Quan sát, trực quan, vấn đáp gợi mở, thực hành, luyện tập KT: Dạy học khám phá, hỏi và trả lời II. Cách vẽ Bước 1: Tìm bố cục Bước

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mi_thuat_lop_6_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2020_2021.pdf
Giáo án liên quan