Giáo án lớp 5 - Tuần 8

I-MỤC TIÊU:

-Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.

-Cảm nhận dược vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến,ngưỡng mộ của t/g đối với vẻ đẹp của rừng. Từ đó các em biết yêu vẻ đẹp của thiên nhiên, thêm yờu quý và cú ý thức BVMT( trả lời được các câu hỏi1,2,4)

II-ĐỒ DÙNG:-Tranh trong SGK.

 -Tranh,ảnh về vẻ đẹp của rừng:những cây nấm rừng,các loại muông thú:vượn bạc má,chồn,sóc,hoẵng.

III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A-Bài cũ:HS đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà,trả lời câu hỏi trong bài đọc.

B-Bài mới:

HĐ1:Giới thiệu bài:

HĐ2:Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.

a-Luyện đọc:

-Một HS khá đọc một lượt toàn bài.

-Hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài:đọc 2-3 lượt.

+Đoạn 1:Từ đầu đến lúp xúp dưới chân.

+Đoạn 2:Từ Nắng trưa đếnđưa mắt nhìn theo.

+Đoạn 3:Phần còn lại.

-GV giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó.

-HS luyện đọc theo cặp

 

doc26 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1026 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 - Tuần 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8 Thứ 2 ngày 29 tháng 10 năm 2012 Tập đọc Kì diệu rừng xanh I-Mục tiêu: -Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng. -Cảm nhận dược vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến,ngưỡng mộ của t/g đối với vẻ đẹp của rừng. Từ đú cỏc em biết yờu vẻ đẹp của thiờn nhiờn, thờm yờu quý và cú ý thức BVMT( trả lời được các câu hỏi1,2,4) II-Đồ dùng:-Tranh trong SGK. -Tranh,ảnh về vẻ đẹp của rừng:những cây nấm rừng,các loại muông thú:vượn bạc má,chồn,sóc,hoẵng. III-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ:HS đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà,trả lời câu hỏi trong bài đọc. B-Bài mới: HĐ1:Giới thiệu bài: HĐ2:Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. a-Luyện đọc: -Một HS khá đọc một lượt toàn bài. -Hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài:đọc 2-3 lượt. +Đoạn 1:Từ đầu đến lúp xúp dưới chân. +Đoạn 2:Từ Nắng trưa đếnđưa mắt nhìn theo. +Đoạn 3:Phần còn lại. -GV giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó. -HS luyện đọc theo cặp -Một HS đọc cả bài -GV đọc diễn cảm toàn bài b-Tìm hiểu bài: -Những cây nấm rừng đx khiến t/g có những liên tưởng gì thú vị? -Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào? -Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào? -Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng? -Vì sao rừng khộp được gọi là giang sơn vàng rợi? -Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc bài văn trên? ? Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng ? ? ở địa phương em có rừng không? ( có rừng ngập mặn) ? Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng đước ở quê ta ? ? Để thiên nhiên ngày càng thêm đẹp em phải làm gì để bảo vệ môi trường sống xung quanh em? c-Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Chú ý thể hiện đúng nội dung từng đoạn -Gv chọn một đoạn văn tieu biếu,h/d cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm. IV-Củng cố,dặn dò: -GV nhận xét tiết học -HS luyện đọc để cảm nhận được bức tranh thiên nhiên. _________________________ Toán Số thập phân bằng nhau I-Mục tiêu: - Biết viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi. II-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: gv treo bảng phụ đó viết sẵn bài tập; Viết số thích hợp vào chỗ chấm a. 21 hm2 4 m2 = ....m2 b. 6278 m2 =.....dam2...m2 b.1 hm2 7 dam2 =.... m2 4536 dam2 =...hm2 ...dam2 c. 8 m2 56 dm2 = ....m2 4220 dm2 =... m2 Gọi HS chữa bài: Gọi 2 HS đồng thời lờn chữa bài.cả lớp làm bài vào giấy nhỏp. Gọi HS cả lớp chữa bài trờn bảng phụ. GV nhận xột ghi điểm. B-Bài mới: HĐ 1:Phát hiện đặc điểm của STP khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần TP hoặc bỏ chữ số 0(nếu có)ở tận cùng bên phải của STP đó. -GV h/d HS tự giẩi quyết cách chuyển đổi trong các VD của bài học để nhận ra rằng: 0,9 = 0,90 0,90 = 0,900 0,90 = 0,9 0,900 = 0,90 -HS tự nêu nhận xét như SGK. -HS nêu VD minh hoạ. Lưu ý:Số tự nhiên được coi là STP đặc biệt có phần thập phân là 0 hoặc 00... VD: 15 = 15,0 = 15,00... HĐ 2: Thực hành. -HS làm bài 1,2,3,4 VBT. Gọi HS đọc yờu cầu đề bài. Cả lớp làm vào vở bài tập. 4 HS làm bài vào bảng phụ. Gv theo dừi và giỳp đỡ HS yếu. - Gv chấm và HD HS chữa bài trờn bảng phụ. Lưu ý: Bài 1: 35,020 = 35,02 (không thể bỏ chữ số 0 ở hàng phần mười) III-Củng cố,dặn dò: Nhận xột chung tiết học. -Luyện: Tìm thờm các số thập phân bằng nhau ____________________________ Chính tả(nghe-viết) Kì diệu rừng xanh I-Mục tiêu: -Nghe-viết chính xác,trình bày đúng một đoạn trong bài Kì diệu rừng xanh. -Tìm được các tiếng chứa yê,ya trong đoạn văn ( BT2); tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào ô trống( BT3). II-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ:HS viết tiếng chứa ia/iê trong các thành ngữ,tục ngữ và nêu q/t đánh dấu thanh trong các tiếng ấy:Sớm thăm tối viếng-trọng nghĩa khinh tài-ở hiền gặp lành-một điều nhịn là chín điều lành-liệu cơm gắp mắm. B-Bài mới: HĐ 1:Giới thiệu bài. HĐ 2 :Hướng dẫn HS nghe viết: Gọi HS đọc lại đoạn cần viết. ? Nội dung bài núi lờn điều gỡ? HS luyện viết chữ khú viết. GV nhắc HS những từ ngữ dễ viết sai:ẩm lạnh,gọn ghẽ,len lách,mải miết... GV đọc bài, HS viết bài. HĐ 3:Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 2: HS viết các tiếng có chứa yê,ya:khuya,truyền thuyết,xuyên,yên. -Nhận xết cách đánh dấu thanh. Bài tập 3: -HS q/s tranh để làm BT -Đọc lại hai câu thơ có chứa vần uyên. III-Củng cố,dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -HS nhớ các hiện tượng c/t đã luyện tập để không viết sai chính tả. _____________________________ Khoa học Phòng bệnh viêm gan A I. Mục tiêu : - Biết cách phòng tránh bênh viêm gan A. II. Đồ dùng :-Tranh minh hoạ trang31,32 SGK -Giấy khổ to,bút dạ. III-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: -Tác nhân gây bệnh viêm não là gì? -Bệnh viêm não nguy hiểm như thế nào? -Cách tốt nhất để phòng bệnh viem não là gì? B-Bài mới: HĐ 1:Chia sẻ kiến thức. -HS HĐ theo nhóm 4: +HS trao đổi thảo luận về bệnh viêm gan A. +Đại diện các nhóm trình bày,các nhóm khác bổ sung. -GV kết luận :Bệnh viêm gan A rất nguy hiểm,lây qua đường tiêu hoá,người bị viêm gan Acó các dấu hiệu:gầy,sốtnhẹ,đau bụng,chán ăn,mệt mỏi... HĐ 2:Tác nhân gây bệnh và con đường lây truyền viêm gan A. -HS đọc thông tin trong SGK,đóng vai các nhân vật trong hình 1theo nhóm. -Các nhóm lên trình diễn kịch theo SGK có sáng tạo thêm cho lời thoại. -GV nêu một số câu hỏi +Tác nhân gây bệnh viêm gan A là gì? +Bệnh viêm gan A lây truyền qua con đường nào? -GV kết luận HĐ 3:Cách đề phòng bệnh viêm gan A. -Bệnh viêm gan A nguy hiểm như thế nào? -HS hoạt động theo nhóm 2 thảo luận tranh minh hoạ trong SGK và trình bày theo các câu hỏi: +Người trong hình minh hoạ đang làm gì? +Làm như vậy để làm gì? -? Để phòng bệnh viêm gan A chúng ta cần phải làm gì nữa? ( HS liên hệ về công tác bảo vệ môi trường: bảo vệ nguồn nước, vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân…) HS nối tiếp nhau trình bày,GV bổ sung. GV: Trong các biện pháp phòng chống bệnh , quan trọng hơn cả là giữ vệ sinh môi trường, diệt các côn trùng truyền lây bệnh. +Theo em ,người bị bệnh viêm gan A cần làm gì? -Gọi HS đọc mục bạn cần biết trang 33. IV –Củng cố,dặn dò: -Nhận xét ,khen những HS có hiểu biết về bệnh viêm gan A. -Học thuộc mục bạn cần biết,sưu tầm tranh ảnh, thông tin về bệnh viêm gan A. ____________________________ Buổi chiều Địa lí Dân số nước ta I-Mục tiêu: - Biết sơ lược về dân số, sự gia tăngdân số của nước ta: + Việt Nam thuộc hàng các nước đong dân trên thế giới. + Dân số nước ta tăng nhanh. Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh: gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo các nhu cầu học hành, chăm sóc y tế của người dân về ăn, mặc, ở, học hành, chăm sóc y tế. - Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và sự gia tăng dân số. Nước ta có dân số đông,gia tăng dân số nhanh. -Nhớ và nêu được số liệu dân số nước tả ơ thời điểm gần nhất. -Nêu được một số hậu quả của sự gia tăng dân số nhanh. -Nhận biết được sự cần thiết của kế hoạch hoá gia đình. II-Đồ dùng : -Bảng số liệu dân số các nước Đông Nam á năm 2004. -Biểu đồ gia tăng dân số VN. III-Hoạt động dạy học : A-Bài cũ: -Chỉ và nêu vị trí,giới hạn nước ta trên bản đồ? -Nêu vai trò của đất rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta? -Nêu vai trò của biển đối với đời sông,sản xuất của nhân ta? B-Bài mới: HĐ 1:Dân số,so sánh dân số Vn với dân số các nước Đông Nam á -GV treo bảng số liệu số dân các nước Đông Nam á,HS đọc bảng số liệu +Đây là bảng số liệu gì?Theo em bảng số liệu này có t/d gì? +Các số liệu trong bảng được thống kê vào thời gian nào? +Số dân được nêu trong bảng thống kê theo đơn vị tính nào? -HS làm việc cá nhân,trả lời câu hỏi. +Năm 2004,dân số nước ta là bao nhiêu? +Nước ta có số dân đứng hàng thứ mấy trong các nước Đông Nam á? +Em rút ra đặc điểm gì về dân số VN? -GV kết luận HĐ 2:Gia tăng dân số VN. -GV treo biểu đồ dân số VN và hỏi: +Đây là biểu đồ gì,có tác dụng gì? +Nêu giá trị được biểu hiện ở trục ngang và trục dọc của biểu đồ? +Như vậy số ghi trên đầu của mỗi cột biểu hiện cho giá trị nào? -HS thảo luận nhóm 2 để nhận xét tình hình gia tăng dân số ở VN. -Đại diện nhóm trả lời theo bảng số liệu -Em rút ra điều gì về sự gia tăng dân số ở nước ta? HĐ 3:Hậu quả của sự gia tăng dân số. -HS thảo luận nhóm 4,tìm hiểu về hậu quả của sự gia tăng dân số. -HS báo cáo kết quả -GV và các nhóm bổ sung. *Dân số tăng nhanh:+Tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt vì bị sử dụng nhiều. +Trật tự xã hội có nguy cơ bị vi phạm cao. +Việc nâng cao đời sống gặp nhiều khó khăn. IV-Củng cố,dặn dò: -Em biết gì về tình hình tăng dân số ở địa phương mình và tác động của nó đến đời sống của nhân ta? -GV nhận xét. -Bài sau:Các dân tộc,sự phân bố dân cư. _____________________________ Luyện Tiếng Việt( Luyện viết) Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà I-Mục tiêu: -Nghe –viết chính xác bài:Tiếng đàn ba-la- lai-ca trên sông Đà. -Biết đánh dấu thanh ở các tiếng có chứa nguyên âm đôi. II-Hoạt động dạy học: Họat động 1:Hướng dẫn HS nghe viết -Gv đọc bài chính tả bài: -Gọi hs đọc lại bài chính tả: ? Bài văn núi lờn điều gỡ? Hướng dẫn hs viết những tiếng khó. GV nhắc HS những tiếng dễ sai lỗi chính tả. ba-la- lai-ca, ngẫm nghĩ,bỡ ngỡ... Hoạt động 2: -HS nghe-viết bài chính tả. -HS kiểm tra lại bài viết. -GV chấm một số bài. Hoạt động 3:HS hoàn thành bài tập chính tả. III-Củng cố: -GV nhận xét cách viết chính tả ,cách trình bày,chữ viết của HS. -Nhắc nhở HS ôn tập các quy tắc chính tả đã luyện tập để không viết sai chính tả. Nhận xét chung tiết học ______________________________ Luyện: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I-Mục tiêu:-Củng cố mối quan hệ của các số đo độ dài và số đo diện tích -Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích,so sánh số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan. - Củng cố k/n STP,cấu tạo cúaTP. -Biết đọc,viết các STP. II-Hoạt động dạy học: HĐ 1: ễn lớ thuyết: Viết bảng đơn vị đo độ dài và bảng đơn vị đo diện tớch. Nờu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo độ dài và 2 đơn vị đo diện tớch liền nhau. - Nờu cỏch đọc,viết các STP. HĐ 2:HS làm bài tập: GV ghi 4 bài tập lờn bảng Bài 1:Điền PSTP hoặc STP thích hợp vào chỗ chấm. a. 0,2 =... ; 0,05 = ... ; 0,045 = .... b. = ... ; = ... ; = ... Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm a. 21 hm2 4 m2 = ....m2 b. 6278 m2 =.....dam2...m2 b.1 hm2 7 dam2 =.... m2 4536 dam2 =...hm2 ...dam2 c. 8 m2 56 dm2 = ....m2 4220 dm2 =... m2 Bài 3: Một hỡnh chữ nhật cú chu vi là 1998 m. Tớnh diện tớch của hỡnh chữ nhật đú, biết rằng số đo chiều dài và số đo chiều rộng là hai số tự nhiờn liờn tiếp. HD HS tỡm tổng 2 số và hiệu 2 số. Bài4:Một ô tô đi 54 km cần có 6l xăng.Hỏi ôtô đó đi hết quảng đường dài216km thì cần bao nhiêu lít xăng? Gọi HS đọc yờu cầu đề bài HS làm bài vào vở ụ li, 4 HS làm bài vào bảng phụ HĐ 3: GVchấm và hướng dẫn học sinh chữa bài HS làm bài bảng phụ đớnh lờn bảng Gọi HS nhận xột, sửa chữa. Nhận xét tiết học ______________________________________ Hoạt động ngoài giờ THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO I-MỤC TIấU : HS hiểu: Tham gia cỏc hoạt động nhõn đạo là việc làm thường xuyờn, cần thiết đẻ giỳp đỡ những người cú hoàn cảnh khú khăn. HS cú ý thức và cú hành động thiết thực tham gia cỏc hoạt động nhõn đạo theo khả năng của mỡnh. II-QUY Mễ HOẠT ĐỘNG: Tổ chức theo quy mụ lớp. III-TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: Tranh ảnh, thụng tin về hoạt động nhõn đạo của trường, địa phương và cả nước. Những mún quà của cỏ nhõn( tập thể ) HS trong buổi lễ trao quà quyờn gúp. Chuẩn bị Trước 2 - 3 tuần, GV nờu mục đớch, ý nghĩa của hoạt động nhõn đạo và phỏt động phong trào HS thi đua tham gia hoạt động này. HS chuẩn bị cỏc mún quà quyờn gúp phự hợp với khả năng của bản thõn ( cú thể là sỏch, vở, đồ dựng học tập,quần ỏo cũ, sỏch truyện, đồ dựng cỏ nhõn, tiền…) Đúng gúi quà của cỏ nhõn hoặc tập trung đúng gúi của cả tổ, thống kờ số lượng cỏc mún quà quyờn gúp. Lưu ý: HS cú thể tuyờn truyền, vận động người hõn cựng tham gia. Chuẩn bị văn nghệ. Cử người dẫn chương trỡnh. Dành riờng bảng hoặc trang tư liệu để cả lớp dỏn tranh ảnh và thụng tin sưu tầm về cỏc hoạt động nhõn đạo. Kờ bàn tiếp nhận quà tặng. IV-CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH TRấN LỚP: Lễ quyờn gúp, ủng hộ MC tuyờn bố lớ do, giới thiệu chương trỡnh, giới thiệu ban tổ chức tiếp đún cỏc mún quà quyờn gúp. Văn nghệ chào mừng. MC mời lần lượt từng cỏ nhõn, đại diện từng nhúm, từng tổ lờn trao quà ủng hộ cho Ban tổ chức. Một đại diện HS phỏt biểu cảm tưởng. Trưởng Ban tổ chức cảm ơn tấm lũng hảo tõm của tất cả HS trong lớp và thụng bỏo cỏc mún quà này sẽ được thống kờ chung mang tờn lớp để trao tặng trong buổi lễ quyờn gúp của toàn trường. Giới thiệu về một số HĐ nhõn đạo của trường, địa phương cả nước. Tuyờn bố kết thỳc buổi lễ. Nhận xột chung tiết học _______________________________ Thứ 3 ngày 30 tháng 10 năm 2012 Tiếng Anh ( GV chuyờn trỏch lên lớp ) ____________________________ Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ:Thiên nhiên I-Mục tiêu: - Hiểu nghĩa từ thiên nhiên( bài tập 1) nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tương thiên nhiên trong một số thành ngữ,tục ngữ (BT2) tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với 1 từ ngữ tìm được ở mỗi ý a, b, c của BT3, BT4. - Cung cấp cho HS một số hiểu biết về mụi trường thiờn nhiờn Việt Nam và nước ngoài, từ đú bồi dưỡng tỡnh cảm yờu quý, gắn bú với mụi trường sống. II-Đồ dùng : - Từ điển . Bảng phụ. III-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: HS làm lại BT4 của tiết LTVC trước. B-Bài mới: HĐ 1:Giới thiệu bài. HĐ 2:Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1: -HS đọc y/c bài tập. -HS làm việc cá nhân. -Gọi HS chữa bài -GV kết luận: Tất cả những gì không do con người tạo ra. Như vậy thiên nhiên là những gì không do con người tạo ra, vậy thiên nhiên đã tạo ra cho con người những gì?, thiên nhiên đã ban tặng cho chúng ta nhiều phong cảnh đẹp như biển, rừng , hang động ( rừng Cúc Phương, động Phong Nha, vịnh Hạ Long…) ? ở địa phương em có những cảnh đẹp nào? ( rừng, núi , biển, cảnhvật…) chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ môi trường xung quanh ngày càng thêm đẹp? Bài tập 2: -HS thảo luận theo nhóm 4. -Đại diện nhóm trình bày. -Một số HS có thể giải nghĩa các thành ngữ,tục ngữ +Lên thác xuống ghềnh: Gặp nhiều gian lao vất vả trong cuộc sống. +Góp gió thành bão: Tích nhiều cái nhỏ sẽ thành cái lớn. +Nước chảy đá mòn:Kiên trì,bền bỉ thì việc gì cũng thành công. -HS thi đọc thuộc lòng các thành ngữ,tục ngữ. Bài tập 3: -GV phát phiếu cho cả nhóm làm việc. -Đại diện nhóm dán phiếu lên bảng,trình bày k/q -HS nối tiếp nhau đặt câu với những từ tìm được. -Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 4: Thực hiện như bài tập 3. Tìm từ ngữ: +Tả tiếng sóng: ì ầm,ầm ầm.ào ào,rì rào,ì oạp,oàm oạp,lao xao,thì thầm... +Tả làn sóng nhẹ: lăn tăn,dập dềnh,lững lờ,đập nhẹ lên... +Tả đợt sóng mạnh: cuồn cuộn,trào dâng,ào ạt,cuộn trào,điên cuồng,dữ dội... IV-Củng cố,dặn dò: GV nhận xét tiết học. -HS viết thêm vào vở BT những từ ngữ vừa tìm được;thực hành nói,viết những từ ngữ đó. ____________________________ Toán So sánh hai số thập phân I-Mục tiêu: - Biết cách so sánh hai số thập phân. - Biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. II-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ -HS nêu nhận biết về STP bằng nhau. -Chữa BT trong SGK. B-Bài mới: HĐ 1:Hướng dẫn HS so sánh hai STP có phần nguyên khác nhau. VD: 8,1 và 7,9 -GV h/d HS so sánh hai độ dài 8,1m và 7,9m như trong SGK -GV giúp HS nêu nhận xét:Trong hai STP có phần nguyên khác nhau,STP nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn. -HS tự lấy VD. HĐ 2:Hướng dẫn HS so sánh hai STP có phần nguyên bằng nhau,phần thập phân khác nhau VD:35,7 và 35,698. -HS tự so sánh như SGK. -HS rút ra kết luận về cách so sánh hai số thập phân. HĐ 3:Thực hành: -HS làm bài tập 1,2,3 trong VBT. -HS chữa bài Lưu ý :Khi HS chữa bài nên cho HS giải thích cách làm. III-Củng cố,dặn dò: -Học thuộc k/l trong SGK,vận dụng làm bài tập -Ôn STP bằng nhau,so sánh hai STP. _____________________________ đạo đức nhớ ơn tổ tiên (tiết 2) i. mục tiêu: - Biết được : Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên. - Nêu được những việc làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên. - Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. ii. hoạt động dạy - học HĐ1. Tìm hiểu về ngày giỗ tổ Hùng Vương (BT4-SGK) * Mục tiêu: Giáo dục HS ý thức hướng về cội nguồn. * Cách tiến hành: Bước 1: HS giới thiệu tranh, ảnh, thông tin về ngày giỗ tổ Hùng Vương. Bước 2: HS thảo luận cả lớp theo các câu hỏi sau: - Em nghĩ gì khi xem và đọc các thông tin trên? - Việc nhân dân ta tổ chức giỗ tổ Hùng Vương vào ngày 10/3 hàng năm thể hiện điều gì? HĐ2. Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ (BT2-SGK) * Mục tiêu: Giúp HS biết tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ mình và có ý thức giữ gìn, phát huy các truyền thống đó. * Cách tiến hành: - HS lên giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ mình. - GV chúc mừng các HS đó và hỏi thêm: em có tự hào về truyền thống đó không? Em cần làm gì để xứng đáng với các truyền thống tốt đẹp đó. - GV kết luận: Mỗi gia đình dòng họ đều có những truyền thống tốt đẹp riêng của mình. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và phát huy các truyền thống tốt đẹp đó. HĐ3. Học sinh đọc ca dao, tục ngữ, kể chuyện, đọc thơ về chủ đề biết ơn tổ tiên IV. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học ___________________________ Buổi chiều Tin học ( GV chuyờn trỏch lờn lớp) ________________________________ Luyện: Toán LUYỆN TẬP TIẾT 2( TUẦN 7) I-Mục tiêu : - Biết tên các hàng của số thập phân. - Biết đọc, viết số thập phân, chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Hoạt động dạy và học HĐ 1: Kiểm tra bài cũ: Gv treo bảng phụ đó ghi sẵn bài tập: Bài 1:Đọc STP,nêu phần nguyên,phần thập phân. a. 3,5 ; 6,87; 79,254 ; 80,06 ; 0,009. b. 4,8 m ; 10,5 m ; 90,085 kg; 200,405 kg. Bài 2:Viết số thập phân có: a.Tám đơn vị,năm phần mười. b.Hai mươi lăm đơn vị và bảy mươi hai phần trăm. c.Bốn trăm linh ba đơn vị và bốn phần trăm đơn vị. d.Không đơn vị ,năm phần nghìn đơn vị. Gọi 2 hs lần lượt làm bài. ? Nêu các hàng của phần nguyên, các hàng của phần thập phân trong số thập phân trên. ? Mỗi đơn vị của một hàng bằng bao nhiêu đơn vị của hàng cao hơn kề nó? ? Mỗi đơn vị của một hàng bằng một phần mấy của hàng thấp hơn kề nó? Cả lớp nhận xột GV ghi điểm. HĐ 2: Luyện tập Gọi HS nờu yờu cầu của bài tập. HS làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 ở vở thực hành. cả lớp làm vào vở bài tập, 2 HS làm bảng phụ bài 3,4. GV theo dừi, giỳp đỡ HS yếu HĐ 3:. Chấm chữa bài: Bài 1 yờu cầu hs chữa miệng. Bài 2: 4 HS nối tiếp nhau lờn viết số. Bài 3,4:Chữa bài trờn bảng phụ. Gọi HS lần lượt nhận xột bài của bạn ở bảng phụ. Nếu đỳng thỡ yờu cầu HS làm bài giải thớch cỏch làm. Nờu sai yờu cầu em nhận xột nờu cỏch sửa và gọi em làm bài sai lờn sửa. Bài 5( đố vui) HS nờu miệng. ? Vỡ sao con biết được độ dài cõy gỗ là 1,11m? Nhận xột tiết học _______________________________________ Thể dục ( GV chuyờn trỏch lờn lớp) ________________________________ Luyện:Tiếng Việt Luyện tập tiết 2 ( tuần 7) I-Mục tiêu: Giúp học sinh -- Biết đọc diễn cảm bài văn Chợ nổi Cà Mau. -Hiểu được nội dung bài văn. Trả lời đúng các câu hỏi trong bài. -Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo của bài văn miờu tả và dàn ý chi tiết đó lập cho bài văn tả một cỏi ao( hoặc một đầm sen, một con kờnh, một dũng sụng) viết thành một đoạn văn . II-Hoạt động dạy học: HĐ 1:Kiểm tra lại bài cũ: ?Chợ nổi Cà Mau họp ở đõu? ? Chợ họp vào lỳc nào trong ngày? ? Cảnh mua bỏn nào ở chợ nổi khụng thể cú trờn đất liền? HĐ 2: Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.( Bài tập 1) Luyện đọc lại bài HS đọc thầm bài: Chợ nổi Cà Mau HD HS thảo luận theo cặp,chọn câu trả lời đúng ở bài tập 1 HDHS chữa miệng bằng cỏch GV nờu cõu hỏi, HS trả lời. ? Phần thõn bài của bài văn trờn gồm mấy đoạn? ? Đoạn 2 của bài văn tả cảnh gỡ? ? Nội dung của đoạn 3 là gỡ? ? Cõu đầu đoạn 2,3 cú tỏc dụng gỡ trong mỗi đoạn và trong cả bài? HĐ 2:Luyện viết đoạn văn tả cảnh ( Bài tập 2) -HS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả cảnh. -GV ghi nhanh lên bảng. HD HS quan sỏt cỏc bức tranh Gọi một số học sinh đọc dàn ý mình đã lập ở tiết trước. HD HS dựa vào dàn ý và vốn từ của mỡnh để viết văn Cả lớp làm bài, 2 HS làm vào bảng phụ. HD hs chữa bài trờn bảng phụ GV tổ chức cho HS trình bày đoạn văn,nhận xét về cách viết văn của bạn Nhận xột về đoạn văn của bạn, hay ở chỗ nào. HD HS sửa chữa những đoạn văn chưa hay.( dựng từ, đặt cõu,…) III-Củng cố,dặn dò: -GV nhận xét chung tiết học. _________________________________________ Thứ 4 ngày 31 tháng 10 năm 2012 Tập đọc Trước cổng trời I-Mục tiêu: -Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên vùng cao nước ta. -Hiểu nội dung :Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc.(Trả lời được các câu hỏi 1, 3, 4; thuộc lòng những câu thơ em thích) II-Đồ dùng: -Tranh minh hoạ trong SGK. -Tranh sưu tầm về khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống của người vùng cao. III-Hoạt động dạy học A-Bài cũ:HS đọc lại bài Kì diệu rừng xanh và trả lời câu hỏi sau bài đọc B-Bài mới: HĐ 1:Giới thiệu bài HĐ 2:Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. a.Luyện đọc -HS khá đọc toàn bài. -HS luyện đọc nối tiếp (2-3 lượt bài)theo đoạn +Đoạn 1:4 dòng đầu. +Đoạn 2:Tiếp theo đến Ráng chiều như hơi khói... +Đoạn 3:Phần còn lại -GV h/d HS giải nghĩa từ.:Nguyên sơ,vạt nương,triền,áo chàm,nhạc ngựa... -HS luyện đọc theo cặp kết hợp h/d từ khó đọc. b.Tìm hiểu bài: -Vì sao địa điểm diễn tả trong bài thơ được gọi là “cổng trời”? -Tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên trong bài thơ? -Trong ngững cảnh vật được miêu tả,em thích nhất cảnh vật nào ?Vì sao? -Điều gì đã khiến cảnh sương giá ấy như ấm lên? -Bức tranh trong bài thơ nếu thiếu vắng hình ảnh con người sẽ thế nào? c-Hướng dẫn HS đọc diẽn cảm và HTL bài thơ. -GV h/d cả lớp luyện đọc và thi đọc thuộc lòng một đoạn thơ.(đoạn 2:Nhìn ra xa ngút ngát....như hun khói) -HS nhẩm đọc thuộc lòng những câu thơ các em thích -HS thi đọc thuộc lòng nối tiếp. IV-Củng cố,dặn dò: -GV nhận xét tiết học . HTL cả bài thơ. ______________________________ Toán Luyện tập I-Mục tiêu: -Biết so sánh hai số thập phân; -Biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. II-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ:-HS nêu cách so sánh hai số thập phân. GV treo bảng phụ đó ghi sẵn cỏc bài tập: 1)Tìm số tự nhiên thích hợp điền vào chỗ chấm: 12,31…>13,57. 2) Sắp xếp các STP theo thứ tự từ bé lớn: 0,321;0,197; 0,187; 0,4; 0,32. -Gọi 2 HS đồng thời làm ở bảng lớp,cả lớp làm vào vở nháp. Gọi HS cả lớp chữa bài trờn bảng phụ. GV nhận xột ghi điểm. B-Bài mới: HĐ 1:HS làm BT trong VBT. Gọi HS đọc yờu cầu cỏc bài tập ở VBT HDHS làm bài vào vở bài tập, 5 HS làm bài vào bảng phụ. GV theo dừi giỳp đỡ HS yếu. HĐ 2:GV chấm và HD HS chữa bài: -HS chữa bài ở bảng lớp,giải thích cách làm. Gọi HS lần lượt nhận xột bài của bạn ở bảng phụ. Nếu đỳng thỡ yờu cầu HS làm bài giải thớch cỏch làm. Nờu sai yờu cầu em nhận xột nờu cỏch sửa và gọi em làm bài sai lờn sửa. III- Củng cố,dặn dò: Hoàn thành các bài tập ___________________________ Khoa học Phòng tránh HIV/AIDS I-Mục tiêu: Giúp HS: -Giải thích được một cách đơn giản các khái niệm HIV là gì,AIDS là gì. -Hiểu được sự nguy hiểm của đại dịch HIV/AIDS. -Nêu được các con đường lây nhiễm và cách phòng tránh nhiễm HIV. -Luôn có ý thức tuyên truyền vận động mọi người cùng phòng tránh nhiễm HIV. II-Đồ dùng: -Hình minh hoạ trong SGK -HS sưu tầm tranh,ảnh,thông tin về phòng tránh HIV/AIDS. III-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ:-Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào? -Chúng ta làm thế nào để phòng tránh bệnh viêm gan A? -Bệnh nhân mắc viêm gan A cần làm gì? B-Bài mới: HĐ 1:Chia sẻ kiến thức. -GV kiểm tra việc sưu tầm tài liệu,tranh ảnh về HIV/AIDS -Các em đã biết gì về căn bệnh nguy hiểm này?hãy chia sẻ điều đó với bạn mình. -Nhận xét,khen những HS tích cực học tập,ham học hỏi,sưu tầm tư liệu HĐ 2:HIV/AIDS là gì?các con đường lây truyền HIV/AIDS. -Tổ chức cho HS trò chơi.”Ai nhanh,ai đúng” -Chia lớp thành nhóm 4,thảo luận tìm câu trả lời tương ứng với các câu hỏi. -Các nhóm làm xong ,dán phiếu lên bảng -Nhận xét,khen nhóm thắng cuộc. -GV tổ chức cho HS thực hành hỏi đáp về HIV/AIDS. +HIV/AIDS là gì? +Vì sao người ta thường gọi HIV/AIDS là căn bệnh thế kỉ? +Những ai có thể nhiễm HIV/AIDS? +HIV có thể lây truyền qua con đường nào? +Hãy lấy VD về cách lây truyền qua đường máu của HIV? +Làm thế nào để phát hiện ra người bị nhiễm HIV /AIDS? +Muỗi đốt có lây nhiễm HIV không? +Dùng chung bàn chải đánh răng có bị lây nhiễm HIV không? +ở lứa tuổi chúng mình phải làm gì để có thể tự bảo vệ mình khỏi bị lây nhiễm HIV/AIDS? -Nhận xét ,khen những HS có hiểu biết về HIV/AIDS. HĐ 3:Cách phòng tránhHIV/AIDS. -HS q/s tranh minh hoạ trong SGK trang 35 và đọc các thông tin -HS tiếp nối nhau đọc thông tin. -Em biết những biện pháp nào để phòng tránh HIV/AIDS? -

File đính kèm:

  • docTuan 8.doc