I-Mục tiêu:
-Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn.
-Hiểu nội dung : Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam.
( trả lời được cá câu hỏi 1, 2, 3)
II-Đồ dùng:Tranh cầu Thăng Long,nhà máy thủy điện Hoà Bình,cầu Mĩ Thuận.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:HS đọc thuộc lòng bài thơ Bài ca về trái đất,trả lời câu hỏi.
B-Bài mới:
HĐ 1:Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu tranh, ảnh những công trình xây dựng lớn của nước ta với sự giúp đỡ, tài trợ của nước bạn.
- GV trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, chúng ta thường xuyên nhận được sự giúp đỡ tận tình của bạn bè năm châu. Bài “Một chuyên gia máy xúc” thể hiện phần nào tình cảm hữu nghị, tương thân, tương ái của bạn bè nước ngoài với nhân dân Việt Nam (quan sát tranh minh hoạ bài đọc trong SGK) .
24 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1238 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 - Tuần 5, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5
Thứ 2 ngày 8 tháng 10 năm 2012
Tập đọc
Một chuyên gia máy xúc
I-Mục tiêu:
-Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn.
-Hiểu nội dung : Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam.
( trả lời được cá câu hỏi 1, 2, 3)
II-Đồ dùng:Tranh cầu Thăng Long,nhà máy thủy điện Hoà Bình,cầu Mĩ Thuận.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:HS đọc thuộc lòng bài thơ Bài ca về trái đất,trả lời câu hỏi.
B-Bài mới:
HĐ 1:Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu tranh, ảnh những công trình xây dựng lớn của nước ta với sự giúp đỡ, tài trợ của nước bạn.
- GV trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, chúng ta thường xuyên nhận được sự giúp đỡ tận tình của bạn bè năm châu. Bài “Một chuyên gia máy xúc” thể hiện phần nào tình cảm hữu nghị, tương thân, tương ái của bạn bè nước ngoài với nhân dân Việt Nam (quan sát tranh minh hoạ bài đọc trong SGK) .
HĐ 2:HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài
1-Luyện đọc:
-HS giỏi đọc một lượt toàn bài
-HS đọc nối tiếp từng đoạn
-HS luyện đọc theo cặp
-Một HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài
2- Tìm hiểu bài:
-Anh Thuỷ gặp anh A- lếch-xây ở đâu
-Dáng vẻ của A-lếch-xây có gì đặc biệt khiến anh Thuỷ chú ý?
-Cuộc gặp gỡ giữa hai người bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào?
-Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất?
3-Hớng dẫn đọc diễn cảm
-GV chọn đoạn 4 đẻ luyện đọc.
-Đọc lời của A-lếch-xây với giọng niềm nở,hồ hởi;chú ý cách nghỉ hơi:Thế là/A-lếch-xây đưa bàn tay vừa to/vừa chắc ra/nắm lấy bàn tay dầu mỡ của tôi lắc mạnh và nói
IV-Củng cố,dặn dò:
-GV nhận xét tiết học
-Tìm các bài thơ ,câu chuyện nói về tình hữu nghị giữa các dân tộc.
Toán
Ôn tập: Bảng đơn vị đo độ dài.
I-Mục tiêu:
- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng.
- Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài.
II-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-GV kiểm tra việc làm bài ở nhà của HS
-Gọi hai HS chữa bài 4 theo hai cách khác nhau.
B-Bài mới:
HĐ1:H/d HS làm bài tập
Bài 1: - HS ôn lại quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài.
- Nhận xét về mối quan hệ giữa hai đơn vị đo độ dài liền nhau.
Bài 2:-Chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị bé hơn liền kề
-Chuyển đổi từ các đơn vị bé ra các đơn vị lớn hơn.
Bài 3:các nhóm thảo luận và làm
Bài 4GV cho 2 học sinh đọc đề toán
H/S dùng sơ đồ đoạn thẳng tóm tắt bài toán
4 HS làm bài ở bảng phụ, cả lớp làm vào vở.
HĐ2 : Học sinh làm bài – gv theo dõi giúp đỡ học sinh yếu
HĐ3 : gv chấm và hướng dẫn học sinh chữa bài.
Gv yờu cầu HS lần lượt đọc đề toỏn, HS chữa bài ở bảng phụ.
Nhận xét tiết học
____________________________________________
Chính tả ( Nghe viết)
Một chuyên gia máy xúc
I-Mục tiêu:
- Viết đúng bài chính tả, biết trình bày đúng đoạn văn.
- Tìm được các tiếng có chứa uô, ua trong bài văn và nắm được cách đánh dấu thanh : trong các tiếng có uô, ua ( BT2) ; tìm được tiếng thích hợp có chứa uô, ua để điền vào 2 trong số 4 câu thành ngữ ở BT3.
II-Đồ dùng dạy học :Bảng lớp kẻ mô hình cấu tạo vần
III-Hoạt động dạy học
A-Kiểm tra bài cũ
-HS chép các tiếng :tiến,biển,bìa,mía
-Nêu quy tắc đánh dấu thanh trong từng tiếng
B-Dạy bài mới
a-Giới thiệu bài
b-H/d HS nghe viết :GV nhắc HS chú ý một số từ dễ viết sai chính tả :khung cửa,buồng máy,tham quan,ngoại quốc,chất phác..
c-H/d HS làm bài tập chính tả
Bài tập 2
-HS viết vào vở những tiếng chứa ua,uô
-Hai HS lên viết bảng ,nêu nhận xét về cách đánh dấu thanh
Bài tập 3:GV chú ý giúp HS tìm hiểu các thành ngữ
-Muôn người như một:ý nói đoàn kết một lòng
-Chậm như rùa:quá chậm chạp
-Ngang như cua:tính tình gàn dở,khó nói chuyện,khó thống nhất ý kiến
-Cày sâu cuốc bẩm:chăm chỉ làm việc trên đồng ruộng
iv-Củng cố ,dặn dò
-HS nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh ở các tiếng chứa các nguyên âm đôi ua uô
-GV nhận xét tiết học.
______________________________________
Khoa học
Thực hành :nói “ không ” đối với các chất gây nghiện
I-Mục tiêu:
- Nêu được một số tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý
- Từ chối sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma tuý
II-Đồ dùng:
-HS sưu tầm tranh,ảnh,sách,báo nói về tác hại của các chất gây nghiện.
-Hình minh hoạ trong SGK.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-Để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì em cần làm gì?
-Chúng ta nên và không nên làm gì để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì?
B-Bài mới:
HĐ 1:Trình bày các thông tin sưu tầm:
-HS nối tiếp nhau trình bày những thông tin đã sưu tầm đợc(5-7em)
-GV nhận xét,khen những em đã chuẩn bị bài tốt.
HĐ 2:Tác hại của các chất gây nghiện
-HS HĐ theo nhóm 6:
+Đọc thông tin trong SGK
+Hoàn thành bảng về tác hại của thuốc lá hoặc rượu hoặc bia...
+HS dán 3 phiếu lên bảng,nối tiếp nhau đọc
-HS đọc lại thông tin trong SGK
HĐ 3:Trò chơi:Hái hoa dân chủ
Cách tiến hành:-GV viết câu hỏi về các chất gây nghiện vào từng mảnh giấy
+Chia lớp theo tổ
+Mỗi tổ cử một BGK
+Từng tổ lên bốc thăm câu hỏi,hội ý,trả lời câu hỏi:mỗi câu dúng được 4 điểm,câu sai trừ 2 điểm
-Tổ chức cho HS chơi
-Tổng kết cuộc thi
-Nhận xét,khen những HS đã nắm vững tác hại của các chất gây nghiện
_______________________________________
Buổi chiều
Địa lý
Vùng biển nước ta
I-Mục tiêu:Sau bài học,HS biết:
-Trình bày được một số đặc điểm của vùng biển nước ta
-Chỉ được vùng biển,một số điểm du lịch,bãi tắm nổi tiếng.
-Vai trò của biển đối với khí hậu,đời sống,sản xuất.
II-Đồ dùng:
-Bản đồ tự nhiên VN
-Lược đồ khu vực biển Đông
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-Nêu tên và chỉ trên bản đồ một số sông nước ta?
-Sông ngòi nước ta có đặc điểm gì?
-Nêu vai trò của sông ngòi?
B-Bài mới:
HĐ1:Vùng biển nước ta.
-GV treo lợc đồ khu vực biển Đông,y/c HS nêu tên,công dụng của lược đồ
-GV chỉ và nêu:Nước ta có vùng biển rộng và là một bộ phận của biển Đông
-Hỏi HS:Biển bao bọc ở những phía nào của biển Đông?
HĐ2:Đặc điẻm của vùng biển nước ta
-HS làm việc theo cặp:đọc SGK để:
+Tìm những đặc điểm của biển VN?
+Mỗi đặc điểm có t/đ thế nào đến đời sống và s/x của nhân dân ta?
-HS dựa vào k/q trên hoàn thành sơ đồ trong VBT
HĐ 3:Vai trò của biển
-HS thảo luận nhóm
+Nêu vai trò của biển đối với đời sống,sản xuất của nhân dân?
+Biển t/đ như thế nào đến khí hậu nước ta?
+Biển cung cấp cho chúng ta những loại tài nguyên nào?
+Biển mang lại thuận lợi gì cho giao thông nước ta?
+Bờ biển dài có đóng góp gì cho nền kinh tế nước ta?
-Đại diện nhóm trình bày ý kiến
-GV bổ sung
IV- Củng cố,dặn dò:
-GV nhận xét tiết học
-Bài sau:Đất và rừng
______________________________________________
Luyện:Tiếng Việt
Luyện tập từ tráI nghĩa
I. mục tiêu :Củng cố lại những kiến thức đã học.
HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa để làm đúng các bài tập thực hành tìm từ trái nghĩa, đặt câu với một số từ trái nghĩa tìm được.
III. Hoạt động dạy - học
HĐ1 :Ôn lại lý thuyết
HĐ2: Hướng dẩn học sinh làm bài tập thêm
Bài 1:Điền cặp từ trái nghĩa thích hợp vào chỗ trống để có câu tục ngữ thành ngữ hoàn chỉnh :
a)Lá… đùm lá
b)Việc nhà thì …,việc chú bác thì …
c)Sáng …chiều…
d) Nói …quên …
e) Trước …sau …
Bài 2:Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau : thật thà,giỏi giang,cứng cỏi,hiền lành, nhỏ bé, nông cạn,sáng sủa,thuận lợi, vui vẻ,cao thượng ,cẩn thận,siêng năng,nhanh nhảu, đoàn kết.
Bài 3: Tìm các từ trái nghĩa trong những câu thơ sau:
a) Sao đang vui vẻ ra buồn bã
Vừa mới quen nhau đã lạ lùng
Trần Tế Xương
Sáng ra bờ suối tối vào hang
Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng
Hồ Chí Minh
Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay
Ra sông nhớ suối, có ngày nhớ đêm
Đời ta gương vỡ lại lành
Cây khô cây lại đâm cành nở hoa.
Đắng cay mới có ngọt bùi
Đường đi muôn dặm đã ngời mai sau .
Tố Hữu
HĐ3: GV chấm và hướng dẩn học sinh chữa bài
GV nhận xét tiết học.
Nhắc HS học thuộc các thành ngữ, tục ngữ ở BT 1, 3.
______________________________
Tự học ( Luyện viết)
Luyện viết bài : BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT
I Mục tiêu
-Giúp hs viết đúng bài: Bài ca về trỏi đất
-Rèn tính cẩn thận khi viết chữ .
II- hoạt động dạy học
Hđ1:Hướng dẫn hs viết đúng chính tả
-Gv đọc bài chính tả bài: Bài ca về trỏi đất
-Gọi hs đọc lại bài chính tả:Bài ca về trỏi đất
- Nhắc lại nội dung bài
- 5 hs đọc thuộc lũng bài chính tả:Bài ca về trỏi đất
Gv hướng dẫn hs viết những tiếng khó.
Hđ 2: Học sinh viết bài.
Gv giúp đỡ những hs viết xấu
Hđ3:Chấm chính tả
Thu vở chấm và nhận xét
Nhận xét chung tiết học
_______________________________________
Luyện :Toán
ôn : Đơn vị đo khối lượng ,độ dàI
I – Mục tiêu
Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo độ dài, đơn vị đo khối lượng và các bài Toán có liên quan.
II – hoạt động dạy học
Lí thuyết :
- Học sinh đọc bảng đơn vị đo độ dài và bảng đơn vị đo khối lượng theo thứ tự từ lớn đến bộ và ngược lại
- Học sinh nờu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo độ dài (đo khối lượng) liền kề nhau
? Vậy đơn vị đo độ dài, đo khối lượng cú đặc điểm về mối quan hệ hai hàng đơn vị đo kề nhau cú gỡ giống nhau
B - Luyện tập thực hành :
* Hướng dẫn học sinh hoàn thành bài tập 3;4 SGK trang 24
* Làm thờm
Bài 1: Điền số thớch hợp vào chỗ chấm:
a) 3 kg 7g = … g b) 3264 g = … kg … g
5tấn 3tạ = … yến 1845 kg = … tấn …kg
7hg 8 dag= … g 9575 g = … kg …hg …dag …g
Bài 2 : Một cửa hàng cú hai tấn đường. Ngày đầu bỏn được 400 kg, ngày thứ hai bỏn được số đường bằng số đường bỏn trong ngày đầu. Hỏi cừa hàng cũn kại bao nhiờu kg đường ?
Giỏo viờn hướng dẫn học sinh làm bài
Giỏo viờn chấm và hướng dẫn học sinh chữa bài
Nhận xét tiết học
____________________________________
Thứ 3 ngày 9 tháng 10 năm 2012
Tiếng Anh
( GV chuyờn trỏch lờn lớp)
____________________________________
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Hòa bình
I-Mục tiêu:
- Hiểu nghĩa của từ hòa bình(BT1) ; tìm được từ đồng nghĩa với từ hòa bình(BT2).
- Viết được một đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố(BT3).
II-Đồ dùng:Từ điển HS
III-Hoạt động dạy học
A-Bài cũ:HS làm lại bàI 3,4tiết LTVC tuần tưrớc
B-Bài mới
HĐ1:GV giới thiệu MĐ,YC tiết học
HĐ2:H/d HS làm bài tập
Bài 1:
-HS đọc y/c bài tập
-HS làm vào vở
-GV chốt lại :Hòa bình là trạng thái không có chiến tranh
Bài2:
-GVgiúp HS hiểu nghĩa các từ: thanh thản(tâm trạng nhẹ nhàng,thoải mái ,không có điều gì áy náy ,lo nghĩ);thái bình (yên ổn,không có chiến tranh,loạn lạc)
-Các từ đồng nghĩa với hòa bình:bình yên,thanh bình,thái bình
Bài 3:
-HS chỉ cần viết một đoạn văn ngắn 5-7 câu
-HS có thể viết cảnh thanh bình của địa phương em hoặc làng quê,thành phố
IV- Củng cố,dặn dò:
-GV nhận xét tiết học
-Y/c những HS viết chưa xong, chưa đạt về nhà tiếp tục hoàn thành
______________________________________________
toán
Ôn tập: Bảng đơn vị đo khối lượng
I-Mục tiêu:
- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng.
- Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài.
II-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:-GV kiểm tra làm bài ở nhà của HS.
-Gọi một số em làm bài tập 3.
B-Bài mới:
HĐ1:H/d HS làm bài.
Bài 1:Giúp HS nhắc lại quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng.
Bài 2:-Chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị bé và ngược lại:a),b.
-Chuyển đổi từ các số đo có hai tên đơn vị đo sang các số đo có tên đơn vị đo và ngược lại.
VD: 2kg326g =2326g ,4008g =4kg 8g
Bài 3:-HS chuyển đổi từng cặp về cùng đơn vị đo rồi so sánh các kết quả để lựa chọn dấu thích hợp.
Bài 4: HD HS xỏc định yờu cầu bài toỏn. Sau đú tự làm bài
HS cả lớp làm bài vào vở, 4 HS làm bài ở bảng phụ.
HĐ2:- GV chấm bài
-HS chữa bài.
III-Củng cố,dặn dò:
Ôn lai cách đổi số đo khối lượng và bảng đơn vị đo khối lượng
Hoàn thành cỏc bài tập ở SGK
Bài 4:HDHS:
-Tính số kg đường cửa hàng bán đợc trong ngày thứ hai.
-Tình tổng số đường đã bán được trong ngày thứ nhất và ngày thứ hai.
-Đổi 1 tấn =1000kg.
-Tính số kg đường bán được trong ngày thứ ba.
____________________________________
Đạo đức
Có chí thì nên
I-Mục tiêu:HS học xong bài biết:
-Trong cuộc sống con người thường phải đối mặt với những khó khăn,thử thách .Nhưng nếu có ý chí,có quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ của những người tin cậy,thì có thể vượt qua được khó khăn để vươn lên trong cuộc sống.
-Xác định được những khó khăn trong cuộc sống.
II-Đồ dùng:Một số mẫu chuyện về những tấm gương vượt khó như Nguyễn Ngọc Kí...
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:Người như thế nào được gọi là có trách nhiệm?
B-Bài mới:
HĐ 1:HS tìm hiểu thông tin về tấm gương vượt khó của Trần Bảo Đồng.
-HS tự đọc thông tin về Trần Bảo Đồng trong SGK.
-HS thảo luận cả lớp câu hỏi 1,2,3 trong SGK.
-GV kết luận.
HĐ 2:Xử lí tình huống
-HS thảo luận theo nhóm 4.
*Tình huống 1::Đang học lớp 5,một tai nạn bất ngờ đã cướp đi của Khôi đôi chân khiến em không thể đi lại được.Trong hoàn cảnh đó,Khôi có thể sẽ như thế nào?
*Tình huông 2:Nhà Thiên rất nghèo.Vừa qua lại bị lũ cuốn trôi hết nhà cửa đồ đạc.Theo em trong hoàn cảnh đó,Thiên có thể làm gì để có thể tiếp tục đi học?
-Đại diện các nhóm trình bày
-Cả lớp nhận xét ,bổ sung.
-GV kết luận:Biết vượt khó khăn để sống và tiếp tục học tập mới là người có chí.
HĐ 3:HS làm BT 1,2 SGK
-HS làm bài theo nhóm 2.
-GV nêu từng trường hợp,HS giơ thẻ màu thể hiện sự đánh giá của mình
-GV kết luận
-HS đọc ghi nhớ trong SGK.
Hoạt động tiếp nối:Sưu tầm một vài mẫu chuyện về những gương HS “Có chí thì nên” hoặc trên sách báo ở lớp,trường ,địa phương.
___________________________
Buổi chiều
Thể dục
( GV chuyờn trỏch lờn lớp)
____________________________________
Luyện Toỏn
Luyện tập TIẾT 2 ( TUẦN 4)
i-Mục tiêu:Giúp HS củng cố:
-Rèn kĩ năng giải toán liên quan đến dạng toỏn Tỷ lệ nghịch.Tỡm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đú.
II- HOẠT ĐỘNG TRấN LỚP
HĐ1: HD HS ụn tập lại lớ thuyết giải 2 dạng toỏn trờn
HĐ2: Hướng dẩn hs làm bài tập ở vở thực hành
HS làm bài tập1,2,3, 4 vở Thực hành.
HD HS đọc yờu cầu cỏc bài tập ở vở Thực hành rồi tự làm bài vào vở Thực hành ,
GV y/c HS tóm tắt bài toán rồi giải bằng cách thích hợp
Gv theo dừi và giỳp đỡ HS yếu.
Yờu cầu 3 HS làm bài vào bảng phụ bài 1,2,3 ( mỗi em làm 1 bài)
HĐ3: G V chấm và hướng dẫn HS chữa bài
Bài 1,2,3: - HS treo bảng phụ lên bảng.
- HS nhận xột bài làm của bạn, bổ sung và kết luận
- GV nhận xét ,
Bài 4: Gọi HS trả lời miệng
-Cả lớp và GV nhận xét ,bổ sung và kết luận
HĐ4: Hướng dẩn hs làm thờm một số bài ( Nếu cũn thời gian
Bài 1: Tớnh diện tớch một khu đất hỡnh chữ nhật cú chiều rộng 39m, chiều dài bằng chiều rộng.
Bài 2* : Hiện nay , tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con. Bốn năm trước, tuổi mẹ gấp 6 lần tuổi con. Tính tuổi mẹ tuổi con hiện nay
H/S đọc đề toán
GV h/d HS phân tích đề toán , giải bài toán
_______________________________________
Tin học
( GV chuyờn trỏch lờn lớp)
____________________________________
Luyện Tiếng Việt
Luyện tập TIẾT II( TUẦN 4)
I-Mục tiêu:
- Biết điền từ vào chỗ trống trong bài Đầm sen
-Biết viết một đoạn văn tả cảnh theo những gì đã q/s ảnh minh họa bài đọc: “ Tại sao chim bồ cõu thành biểu tượng của hũa bỡnh?” Và cỏc hỡnh ảnh trong vở Thực hành Trang 27.
II-Hoạt động dạy học:
HĐ1:bài tập 1.
-HS nối tiếp nhau đọc bài văn tả cảnh Đầm sen (5-6 lần)
– HS thảo luận theo cặp và hoàn thành bài tập 1.
- HS nối tiếp nờu những từ cần điền vào chỗ trống.
-Cả lớp nhận xột bổ sung.
HĐ 2:Theo nhóm 2
Gọi 2 HS đọc yờu cầu bài tập 2.
HD HS quan sỏt và thảo luận theo cặp
HS ghi lại những gỡ mỡnh đó quan sỏt.
HĐ 3: HS thực hành Viết một đoạn văn miờu tả.
-HS làm việc cá nhân
HĐ 4: Chữa bài
-Từng HS nối tiếp trình bày bài viết của mình
-HS nhận xột,bổ sung.
GV và HS phân tích những bài văn hay và những bài chưa hay
-HS bổ sung,hỏi chất vấn
GV nhận xột: Vớ dụ:
+ Ưu điểm
- Tình tự miêu tả hợp lí.
Dùng từ tương đối chính xác.
Đã biết dùng hình ảnh để làm nổi bật hình ảnh miêu tả. Một số bài đã biết bộc lộ cảm xúc của mình trước vẽ đẹp đó.
Một số bài trình bày và chữ viết đẹp.
+ Tồn tại:
Bài làm bài còn cẩu thả,nội dung bài còn sơ sài, cách dùng từ và câu văn còn sai.
Cách trình bày và chữ viết chưa đẹp, sai lỗi chính tả.
III-Củng cố,dặn dò:
-GV nhận xét tiết học
-Tiếp tục hoàn thiện đoạn văn.
_____________________________
Thứ 4 ngày 10 tháng 10 năm 2012
Tập đọc
Ê-mi-li,con...
I-Mục tiêu:
-Đọc đúng các tên nước ngoài trong bài ; đọc diễn cảm được bài thơ.
-Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ, dám tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
- Thuộc một khổ thơ trong bài.
II-Đồ dùng:-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
-Tranh về những cảnh đau thương mà đế quốc Mĩ đã gây ra trên đất nớc VN.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ: HS đọc bài Một chuyên gia máy xúc,trả lời câu hỏi sau bài đọc.
B-Bài mới:
HĐ1:Giới thiệu bài
HĐ2:Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a.Luyện đọc:
-HS đọc những dòng xuất xứ bài thơ và toàn bài thơ.
-GV giới thiệu tranh minh hoạ bài đọc;ghi lên bảng các phiên âm tên riêng để cả lớp luyện đọc
-GV h/d HS đọc thơ theo từng khổ
-HS đọc nối tiếp khổ thơ(2 lợt bài)
b.Tìm hiẻu bài:
-Đọc diễn cảm khổ thơ đầu đẻ thể hiện tâm trạng của chú Mo-ri-xơn và em bé Ê-mi-li.
-Vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh xâm lược đế quốc Mĩ?
-Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi từ biệt?
-Em có suy nghĩ gì về hành động của chú Mo-ri-xơn?
c.Đọc diễn cảm và học thuộc lòng
-Bốn HS đọc diễn cảm 4 khổ thơ.
-HS thi đọc diễn cảm;đọc thuộc lòng khổ thơ 3,4.
IV Củng cố,dặn dò:
-GV nhận xét tiết học
-Khuyến khích HS về nhà HTL cả bài thơ.
__________________________________________
Toán
Luyện tập
I-Mục tiêu:
- Biết tính diện tích một hình quy về tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
- Biết cách giải bài toán với các số đo độ dài, khối lượng.
II-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:-Nêu các đơn vị đo độ dài ,khối lượng đã học.
-HS làm bài 4(SGK)
B-Bài mới:
HD HS làm bài tập ở VBT
Bài 1:H/d HS
Đổi:1 tạ =100kg , 1 tấn =1000 kg,sau đó HS tự giải.
Bài 2:H/d HS đổi như bài 1.
Bài 3:H/d HS tính diện tích của hình chữ nhật ABCD và hình chữ nhật MNPQ,từ đó tính diện tích của hỡnh H.
Bài 4: HDHS vẽ hỡnh
HS làm bài, 4 HS lần lượt làm bài vào bảng phụ, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập
III-Củng cố,dặn dò:
-Ôn lại các số đo độ dài,khối lượng đã học.
-Hoàn thành các bài tập ở SGK
Lưu ý: Bài 4:HD HS
-Tính diện tích HCN
-Nhận xét đợc:12 = 6 =2 =12 =1
Vậy có thể vẽ HCN:MNPQ có chiều dài 6 cm,chiều rộng 2 cm hoặc có chiều dài 12 cm,chiều rộng1cm.Lúc này diện tích hình chữ nhật MNPQ có diện tích bằng diện tích của HCNhật ABCD nhưng có các kích thước khác với các kích thước của h c nhật ABCD.
_______________________________________________
Khoa học
Thực hành: Nói “Không” đối với các chất gây nghiện
I-Mục tiêu:
Giúp HS
-Luôn có ý thức tuyên truyền,vận động mọi người cùng nói:”Không!”với các chất gây nghiện.
-Có kĩ năng từ chối khi bị rủ rê,lôi kéo sử dụng chất gây nghiện.
II-Đồ dùng:
-Phiếu ghi các tình huống
-Phiếu ghi các câu hỏi về tác hại của các chất gây nghiện.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ: Nêu tác hại của rượu,bia,thuốc lá,chất ma tuý?
B-Bài mới:
HĐ 4:Thực hành kĩ năng từ chối khi bị lôi kéo,rủ rê sử dụng chất gây nghiện.
-HS quan sát hình minh hoạ trong SGK trang 22,23 và trả lời câu hỏi: Hình minh hoạ các tình huống gì?
-HS làm việc theo nhóm để XD và đóng kịch trong mỗi tình huống đó.
-Từng nhóm biễu diễn trước lớp.
HĐ 5:Trò chơi:Chiếc ghế nguy hiểm.
-Nghe tên trò chơi,em hình dung ra điều gì?
-Lấy ghế ngồi của GV ,phủ cái khăn màu trắng lên ghế.
-GV nói:đây là một chiếc ghế rất nguy hiểm vì nó đã nhiễm điện cao thế .Nếu ai đụng vào sẽ bị chết.Ai tiếp xúc với người đụng vào ghế cũng sẽ bị chết.Bây giờ các em xếp hàng từ ngoài hành lang đi vào
-Cử 5 HS quan sảt,ghi lại những gì em thấy.
-GV y/c HS đọc kết quả q/s.
-Nhận xét,khen ngợi HS q/s tốt.
-HS thảo luận trả lời các câu hỏi.
+Em cảm thấy thế nào khi đi qua chiếc ghế?
+Tại sao khi đi qua chiếc ghế em đi chậm lại và rất thận trọng?
+Tại sao em lại đẩy mạnh làm bạn bị ngã chạm vào ghế?
+Tại sao khi bị xô vào ghế em cố gắng để không ngã vào ghế?
+Tại sao em lại thử chạm tay vào ghế?
+Sau khi chơi trò chơi em có nhận xét gì?
IV –Củng cố,dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Học thuộc và ghi lại mục Bạn cần biết vào vở,sưu tầm vỏ bao,lọ các loại thuốc.
________________________________________
Kĩ thuật
Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình
I -mục tiêu:
-Biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường trong gia đình.
- Biết giữ vệ sinh an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ nấu ăn, ăn uống.
II - Đồ dùng dạy học
Một số dụng cụ đun nấu,ăn uống thường dùng
Tranh , ảnh một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường
Một số phiếu học tập
III – hoạt động dạy học
HĐ1: Xác định các dụng đun,nấu,ăn uống thông thường trong gia đình
- Giáo viên đặt câu hỏi và gợi ý đề học sinh kề tên các dụng cụ thường dùng để đun,nấu,ăn uống trong gia đình .
Giáo viên ghi tên các dụng cụ đun,nấu lên bảng theo từng nhóm
- Nhận xét và nhắc lại tên các dụng cụ đun,nấu,ăn uống trong gia đình. HĐ2: Tìm hiểu đặc điểm,cách sử dụng,bảo quản một số dụng cụ đun,nấu,ăn uống trong gia đình
Học sinh thảo luận về đặc điểm cách sử dụng,bảo quản một số dụng cụ đun,nấu,ăn uống trong gia đình
HĐ3: đánh giá kết quả học tập
Sử dụng câu hỏi cuối bài của sách giáo khoa
Giáo viên nêu đáp án của bài tập
Học sinh đối chiếu kết quả làm bài tập với đáp án để tự đánh giá kết quả học tập của mình
Học sinh báo cáo kết quả tự đánh giá. Giáo viên nhận xét,đánh giá kết quả học tập của học sinh
IV: Nhận xét dặn dò:
Nhận xét tinh thần thái độ học tập của học sinh
Dặn học sinh chuẩn bị bài sau
_____________________________________
Buổi chiều
Âm nhạc
( GV chuyờn trỏch lờn lớp)
__________________________________________________
Thể dục
Bài 10:Đội hình đội ngũ-Trò chơi : “Nhảy đúng,Nhảy nhanh”
I-Mục tiêu:
- Thực hiện được tập hợp hàng ngang,dóng thẳng hàng ngang.
- Thực hiện cơ bản đúng điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái .
- Bước đầu biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II-Đồ dùng:
Chuẩn bị một còi,kẻ sân chơi trò chơi.
III-Hoạt đọng dạy học:
HĐ1:Phần mở đầu:
-GV phổ biến y/c giờ học.
-HS chạy theo một hàng dọc quanh sân.
-Trò chơi :Diệt các con vật có hại.
HĐ2:Phần cơ bản:
a.Đội hình đội ngũ:
-Ôn tập hợp hàng ngang,dòng hàng,điẻm số,đi đều vòng phải,trái,đổi chân khi sai nhịp.
-Chia tổ tập từng nhóm
-Tập hợp cả lớp,cho từng tổ thi đua trình diễn.
b.Chơi trò chơi:Nhảy đúng,Nhảy nhanh.
-GV nêu tên trò chơi,giải thích cách chơi và quy định chơi.Nhảy đúng,Nhảy nhanh.
-GV nêu tên trò chơi,giải thích cách chơi và quy định chơi.
-Cho cả lớp cùng chơi,GV q/s biểu dương tổ hoặc HS tích cực chơi.
-Cho cả lớp cùng chơi,GV q/s biểu dương tổ hoặc HS tích cực chơi.
HĐ3:Phần kết thúc:
-GV cho HS hát một bài,vỗ tay theo nhịp.
-GV cùng HS hệ thống lại bài học,đánh giá k/q bài học và giao bài về nhà.
_____________________________
Luyện Toỏn
LUYỆN TẬP TIẾT 1 ( TUẦN 5)
I – Mục tiêu
Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo độ dài, đơn vị đo khối lượng và các bài Toán có liên quan.
II – hoạt động dạy học
HĐ 1:Lí thuyết :
- Học sinh đọc bảng đơn vị đo độ dài và bảng đơn vị đo khối lượng theo thứ tự từ lớn đến bộ và ngược lại
- Học sinh nờu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo độ dài (đo khối lượng) liền kề nhau
? Vậy đơn vị đo độ dài, đo khối lượng cú đặc điểm về mối quan hệ hai hàng đơn vị đo kề nhau cú gỡ giống nhau
HĐ 2:HS làm bài tập ở vở Thực hành.
HS làm bài tập1,2,3,4 ở vở Thực hành.
HD HS đọc yờu cầu cỏc bài tập ở vở Thực hành rồi tự làm bài vào vở Thực hành , Gv theo dừi và giỳp đỡ HS yếu.
Yờu cầu 4 HS làm bài vào bảng phụ ( mỗi em làm 1 bài)
G V chấm và hướng dẫn HS chữa bài
-Cả lớp và GV nhận xét ,bổ sung và kết luận
HĐ3: Hướng dẩn hs làm thờm một số bài ( Nếu cũn thời gian)
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ.....
a. 8 dam = .....m b. 300 m = ......dam
20 hm = ......dam 2100 dam = ....hm
5 cm = .....mm 900 mm = ....cm
3 m =........cm 8000 m = .....km
Bài 2:Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
2 m 5 cm = ...... cm.
Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 25 B. 250
C. 2500 D. 205.
-HS chữa bài
Nhận xột tiết học
Luyện : Tiếng Việt
LUYỆN tập tiết 1( tuần 5)
I-Mục tiêu: Giúp học sinh
-- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc.
-Hiểu ý nghĩa của truyện sau : Ba nàng cụng chỳa
.Trả lời đúng các câu hỏi trong bài.
- Củng cố kiến thức đã học về từ đồng õm, từ trỏi nghĩa.
II-Hoạt động dạy học:
HĐ 1:Kiến thức cần nhớ:
? Những từ như thể nào được gọi là từ đồng õm? Cho vớ dụ.
? Những từ như thể nào được gọi là từ trỏi nghĩa? Cho vớ dụ.
HĐ 2: Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.( Bài tập 1, 2, 3)
a)Luyện đọc( Bài 1)
- 1HS khá nối tiếp nhau đọc toàn truyện: Ba nàng cụng chỳa
? Bài được chia thành mấy phần?
-Hai HS nối tiếp nhau đọc bài văn.
- HDHS đọc từ khú.
?
File đính kèm:
- Tuan 5 (1).doc