I. Mục đích yêu cầu :
- Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các từ mới và khó trong bài.
- Biết đọc bài với giọng thông báo rõ ràng; ngắt giọng làm rõ từng điều luật, từng khoảng mục của điều luật; nhấn giọng ở tên của điều luật, ở những thông tin cơ bản và quan trọng trong từng điều luật.
- Hiểu nghĩa của các từ mới, hiểu nội dung các điều luật.
- Hiểu luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định nghĩa vụ của trẻ em đối với gia đình và xã hội, nghĩa vụ của các tổ chức và cá nhân trong việc bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
- Biết liên hệ những điều luật với thực tế để xác định những việc cần làm, thực hiện luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
II. Chuẩn bị: - Văn bản luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em của nước cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Tranh, ảnh gắn với chủ điểm: Nhà nước, các địa phương, các tổ chức, đoàn thể hoạt động để thực hiện luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: “Những cánh buồm”, trả lời các câu hỏi về nội dung bài thơ.
H. Thuật lại cuộc trò chuyện giữa hai cha con?
H. Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến điều gì?
H. Nêu đại ý?
3. Bài mới : GV giới thiệu bài.
22 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1332 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 tuần 33, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 33
Thứ hai ngày 23 tháng 4 năm 2012.
TIẾT: 1
CHÀO CỜ:
TIẾT: 2
TẬP ĐỌC:
Luật bảo vệ, chăm sĩc và giáo dục trẻ em.
I. Mục đích yêu cầu :
- Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các từ mới và khó trong bài.
- Biết đọc bài với giọng thông báo rõ ràng; ngắt giọng làm rõ từng điều luật, từng khoảng mục của điều luật; nhấn giọng ở tên của điều luật, ở những thông tin cơ bản và quan trọng trong từng điều luật.
- Hiểu nghĩa của các từ mới, hiểu nội dung các điều luật.
- Hiểu luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định nghĩa vụ của trẻ em đối với gia đình và xã hội, nghĩa vụ của các tổ chức và cá nhân trong việc bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
- Biết liên hệ những điều luật với thực tế để xác định những việc cần làm, thực hiện luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
II. Chuẩn bị: - Văn bản luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em của nước cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Tranh, ảnh gắn với chủ điểm: Nhà nước, các địa phương, các tổ chức, đoàn thể hoạt động để thực hiện luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: “Những cánh buồm”, trả lời các câu hỏi về nội dung bài thơ.
H. Thuật lại cuộc trò chuyện giữa hai cha con?
H. Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến điều gì?
H. Nêu đại ý?
3. Bài mới : GV giới thiệu bài.
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài.
GV cho một số HS đọc từng điều luật nối tiếp nhau đến hết bài.
Gọi HS đọc phần chú giải từ trong SGK.
VD: người đỡ đầu, năng khiếu, văn hoá, du lịch, nếp sống văn minh, trật tự công cộng, tài sản,…)
- Yêu cầu HS tìm những từ các em chưa hiểu.
- GV giúp HS giải nghĩa các từ đó.
- GV đọc diễn cảm bài văn.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Yêu cầu HS đọc câu hỏi 1.
GV chốt lại câu trả lời đúng.
Yêu cầu HS đọc câu hỏi 2.
- GV nói với HS: mỗi điều luật gồm 3 ý nhỏ, diễn đạt thành 3,4 câu thể hiện 1 quyền của trẻ em, xác định người đảm bảo quyền đó (điều 10); khuyến khích việc bảo trợ hoặc nghiêm cấm việc vi phạm (điều11). Nhiệm vụ của em là phải tóm tắt mỗi điều nói trên chỉ bằng 1 câu – như vậy câu đó phải thể hiện nội dung quan trọng nhất của mỗi điều.
GV nhận xét, chốt lại câu tóm tắt.
Yêu cầu HS đọc câu hỏi 3.
HS nêu cụ thể 4 bổn phận.
GV hướng dẫn HS tự liên hệ xem mình đã thực hiện những bổn phận đó như thế nào: bổn phận nào được thực hiện tốt, bổn phận nào thực hiện chưa tốt. Có thể chọn chỉ 1,2 bổn phận để tự liên hệ. Điều quan trọng là sự liên hệ phải thật, phải chân thực.
- Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm. Mỗi em tự liên hệ xem mình đã thực hiện tốt những bổn phận nào.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ HS nối tiếp đọc từng điều luật.
+ 1 HS đọc phần chú giải.
+ HS lắng nghe.
- Cả lớp đọc lướt từng điều luật trong bài, trả lời câu hỏi.
- Điều 10, điều 11.
- HS trao đổi theo cặp, viết tóm tắt mỗi điều luật thành một câu văn.
- HS phát biểu ý kiến.
Điều 10: trẻ em có quyền và bổn phận học tập.
Điều 11: trẻ em có quyền vui chơi, giải trí, hoạt động văn hoá, thể thao, du lịch.
HS đọc lướt từng điều luật để xác định xem điều luật nào nói về bổn phận của trẻ em, nêu các bổn phận đó( điều 13 nêu quy định trong luật về 4 bổn phận của trẻ em.)
VD: Trong 4 bổn phận đã nêu, tôi tự cảm thấy mình đã thực hiện tốt bổn phận 1. Ở nhà, tôi yêu quý, kính trọng ông bà, bố mẹ. Khi ông ốm, tôi đã luôn ở bên, chăm sóc ông, rót nứơc cho ông uống thuốc. Tôi đã biết nhặt rau, nấu cơm giúp mẹ. Ra đường, tôi lễ phép với người lớn, gúp đỡ người già yếu và các em nhỏ. Có lần, một em nhỏ bị ngã rất đau, tôi đã đỡ em dậy, phủi bụi quần áo cho em, dắt em về nhà. Riêng bổn phận thứ 2 tôi thự hiện chưa tốt. Tôi chưa chăm học nên chữ viết còn xấu, điểm môn toán chưa cao. Tôi lười ăn, lười tập thể dục nên rất gầy…)
4. Củng cố, liên hệ:
- GV nhắc nhở HS học tập chăm chỉ, kết hợp vui chơi, giải trí lành mạnh, giúp đỡ cha mẹ việc nhà, làm nhiều việc tốt ở đường phố (xóm làng)… để thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em.
5.Nhận xét, dặn dị:
- Chuẩn bị : Sang năm con lên bảy. Nhận xét tiết học
_______________________________________
TIẾT:3
THỂ DỤC:
(Giáo viên bộ mơn dạy)
_______________________________________
TIẾT: 4
TOÁN:
Ơn tập về tính diện tích, thể tích một số hình.
I. Mục tiêu:
- Giúp HS ôn tập, củng cố các kiến thức về tính diện tích và thể tích một số hình đã học ( hình hộp chữ nhật, hình lập phương).
- Rèn cho HS kỹ năng giải toán, áp dụng các công thức tính diện tích, thể tích đã học.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ, bảng hệ thống công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương
III. Các hoạt động dạy và học :
1. Ổn định:
2. bài cũ : + Gọi HS lên sửa bài 4/ trang 167- SGK
GV nhận xét.
3. Bài mới : GV giới thiệu bài.
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
* * Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: + GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi cách làm.
+ Gọi HS lên giải trên bảng, lớp làm bài.
* GV lưu ý: Diện tích cần quét vôi = S4 bức tường + Strần nhà - Scác cửa .
* Đáp số: 102,5 ( m2 )
Bài 2 :
- GV có thể làm một HLP cạnh 10 cm bằng bìa có dán giấy màu để minh hoạ trực quan và cho HS biết thể tích hình đó chính là 1 dm3 ( 1000 cm3 )
- GV tổ chức cho HS suy nghĩ cá nhân, nêu cách làm.
*Đáp số : 600 ( cm3 )
Bài 3 :
- Gợi ý :
+ Tính thể tích bể nước
+ Tính thời gian để vòi nước chảy đầy bể .
*Đáp số: 6 giờ
+ HS đọc đề, xác định yêu cầu đề bài.
+ HS thảo luận, nêu hướng giải
HS giải + sửa bài
+ HS đọc đề, xác định yêu cầu đề.
+ HS suy nghĩ, nêu hướng giải.
+ Nhận xét sửa bài.
+ HS nêu cách giải và tự làm bài.
+ Nhận xét sửa bài.
4. Củng cố, liên hệ: Yêu cầu HS n êu lại các kiến thức vừa ôn tập.
+ Thi đua ( tiếp sức ): Ghi công thức tính Sxq, Stp …. của HHCN , HLP.
5. Nhận xét, dặn dị: GV nhận xét, tuyên dương. Nhận xét tiết học.
TIẾT: 1
ĐẠO ĐỨC:
Dành cho địa phương
I. Mục tiêu:
- Giúp HS tìm hiểu về một số phong tục, tập quán của địa phương nơi mình đang học tập và sinh sống.
- HS biết yêu quý địa phương mình bằng những hành vi và việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng của mình.
- HS có ý thức và tinh thần tự giác góp sức nhỏ bé của mình xây dựng và bảo vệ địa phương.
II. Chuẩn bị :
+ Tài liệu về lịch sử địa phương.
+ Tranh ảnh lưu niệm của khu phố, thị trấn.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: + GV kiểm tra HS bài Tài nguyên thiên nhiên.
H: Nêu vai trò của tài nguyên thiên nhiên?
H: Tại sao phải bảo vệ và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên?
+ Gọi HS nêu ghi nhớ. - GV nhận xét và đánh giá.
3. Bài mới : GV giới thiệu bài.
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
* Hoạt động 1: Tìm hiểu một số các hoạt động của địa phương.
+ GV giới thiệu cho HS biết về một số các hoạt động tại địa phương:
* Các tổ chức chính quyền của khu phố.
- Giơí thiệu các bác trưởng, phó của thôn mình.
- Các ban ngành : Chi bộ Thôn - Hội nông dân – Hội cựu chiến binh – Hội chữ thập đỏ – Hội người cao tuổi – Đoàn thanh niên – Ban an ninh ...
+ GV yêu cầu HS nêu vai trò của từng tổ chức này.
* GV chốt.
* Hoạt động 2: Quan sát và giới thiệu tranh ảnh và một số các hoạt động tại địa phương.
+ GV tổ chức cho HS trưng bày một số tranh ảnh mà các em đã sưu tầm được theo nhóm sau đó từng nhóm giới thiệu với các bạn cả lớp về nội dung từng hoạt động trên tranh ảnh.
+ GV và cả lớp cùng chú ý và nhận xét bổ sung thêm nội dung.
+ HS chú ý lắng nghe.
+ Vài HS nêu, em khác nhận xét, bổ sung.
+ HS trưng bày và giới thiệu theo nhóm.
+ Nhận xét, bổ sung.
4. Củng cố, liên hệ: Gọi HS nhắc lại nội dung tiết học.
5.Nhận xét, dặn dị: GV nhận xét tiết học, dặn HS ôn tập chuẩn bị Kiểm tra.
____________________________________________________________________________
Thứ ba ngày 24 tháng 4 năm 2012.
TIẾT: 1
TOÁN:
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giúp HS ôn tập, củng cố tính diện tích, thể tích một số hình.
- Rèn kĩ năng tính diện tích, thể tích một số hình.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy và học :
1. Ổn định:
2. Bài cũ : - GV nêu yêu cầu: HS nhắc lại quy tắc tính diện tích, thể tích một số hình.
+ GV nhận xét.
3. Dạy bài mới : GV giới thiệu bài.
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
* Hoạt động 1: Ôn công thức quy tắc tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
Bài 1:
+ GV yêu cầu HS đọc bài 1.
H: Đề bài hỏi gì?
- Nêu quy tắc tính Sxq , Stp , V hình lập phương và hình hộp chữ nhật ?
Bài 2
+ GV yêu cầu 1 HS đọc đề.
H: Đề bài hỏi gì?
H: Nêu cách tìm chiều cao bể?
+ Yêu cầu HS tự giải, 1 em lên bảng giải, lớp làm bài.
Giải
Chiều cao của bể:
1,8 : (1,5 ´ 0,8) = 1,5 (m)
Đáp số : 1,5 m
Bài 3 :
- GV gợi ý : + Tính cạnh khối gỗ.
+ Tính diện tích toàn phần của khối nhựa và khối gỗ.
+ So sánh diện tích toàn phần của 2 khối gỗ đó .
- Lưu ý : GV cho HS nhận xét : “Cạnh HLP gấp 2 lần thì diện tích toàn phần của HLP gấp lên 4 lần”. Có thể giải thích như sau :
- Diện tích toàn phần HLP cạnh a là :
S1 = ( a x a ) x 6
- Diện tích toàn phần HLP cạnh a x 2 là :
S2 = ( a x 2 ) x ( a x 2 ) x 6
= ( a x a ) x 6 x 4
S 1
- Rõ ràng : S2 = S1 x 4 , tức là S2 = S1 x 4
+ 1 HS đọc.
+ HS trả lời và nêu hướng giải.
+ 1 em giải trên bảng, lớp nháp và nhận xét sửa bài.
+ 1 HS đọc, HS trả lời và tìm cách giải.
+ HS tự giải sau đó nhận xét sửa bài.
+ HS lắng nghe và làm bài.
+ 1 HS làm bài trên bảng.
+ Lớp nhận xét sửa bài.
4. Củng cố, liên hệ:
- Yêu câu HS nhắc lại nội dung ôn tập.
5. Nhận xét, dặn dị:
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị : “Luyện tập chung”
TIẾT: 2
MĨ THUẬT:
(Giáo viên bộ mơn dạy)
______________________________________
Tiết: 3
CHÍNH TẢ:
Ơn tập về quy tắc viết hoa.
I. Mục đích yêu cầu :
- Tiếp tục củng cố và khắc sâu quy tắc viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Viết đúng, trình bày đúng, và đẹp bài thơ “Trong lời mẹ hát.”
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị: + GV: Bảng nhóm, bút lông.
III. Các hoạt động dạy và học :
1.Ổn định:
2. Bài cũ: - GV đọc tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị cho HS viết.
3. Bài mới : GV giới thiệu bài.
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe – viết.
+ Gọi HS đọc bài viết.
- GV hướng dẫn HS viết một số từ dễ sai: ngọt ngào, chòng chành, nôn nao, lời ru.
H: Nội dung bài thơ nói gì?
- Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ.
- GV đọc từng dòng thơ cho HS viết, mỗi dòng đọc 2, 3 lần.
- GV đọc cả bài thơ cho HS soát lỗi.
- GV chấm chữa bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 2:
- GV lưu ý các chữ về (dòng 4), của (dòng 7) không viết hoa vì chúng là quan hệ từ.
- GV chốt, nhận xét lời giải đúng.
Bài 3:
- GV lưu ý HS đề chỉ yêu cầu nêu tên tổ chức quốc tế, tổ chức nước ngoài đặc trách về trẻ em không yêu cầu giới thiệu cơ cấu hoạt động của các tổ chức.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
- 1 HS đọc bài.
- HS nghe.
- Lớp đọc thầm bài thơ và trả lời câu hỏi.
- HS nghe - viết.
- HS đổi vở soát và sữa lỗi cho nhau.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm việc theo nhóm.
- Đại diện mỗi nhóm trình bày, nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Lớp đọc thầm.
- Lớp làm bài.
- Nhận xét
4. Củng cố, liên hệ:
- Trò chơi: Ai nhiều hơn? Ai chính xác hơn?
- Tìm và viết hoa tên các cơ quan, đơn vị, tổ chức.
5. Nhận xét, dặn dị:
____________________________________________
TIẾT: 4
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
Mở rộng vốn từ: Trẻ em
I. Mục đích yêu cầu :
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về trẻ em, làm quen với các thành ngữ về trẻ em.
- Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu và chuyể các từ đó vào vốn từ tích cực.
- Cảm nhận: Trẻ em là tương lai của đất nước và cần cố gắng để xây dựng đất nước.
II. Chuẩn bị: - Từ điển HS, từ điển thành ngữ tiếng Việt (nếu có). Bút dạ
+ một số tờ giấy khổ to để các nhóm HS làm BT2, 3.
- 3, 4 tờ giấy khổ to viết nội dung BT4.
III. Các hoạt động dạy và học :
1. Ổn định:
2. Bài cũ: GV kiểm tra 2 HS.
1 em nêu hai tác dụng của dấu hai chấm, lấy ví dụ minh hoạ. Em kia làm bài tập 2.
+ Nhận xét sửa bài.
3. Bài mới : GV giới thiệu bài.
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1
- HS đọc yêu cầu BT1.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm theo, suy nghĩ trả lời : giải thích vì sao em xem đó là câu trả lời đúng.
* GV chốt lại ý kiến đúng: Ý C người dưới 16 tuổi được xem là trẻ em. Còn ý D không đúng vì người dưới 18 tuổi ( 17, 18 tuổi đã là thanh niên.
Bài 2:
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV phát bút dạ và phiếu cho các nhóm HS thi làm bài.
* GV chốt lại lời giải đúng, kết luận nhóm thắng cuộc.
- GVgợi ý để HS tìm ra, tạo được những hình ảnh so sánh đúng và đẹp về trẻ em.
- GV nhận xét, kết luận, bình chọn nhóm giỏi nhất
- Các từ đồng nghĩa với trẻ em: trẻ, trẻ con, con trẻ,…( không có sắc thái nghĩa coi thường hay coi trọng…), trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, thiếu niên,…(có sắc thái coi trong), con nít, trẻ ranh, ranh con, nhãi ranh, nhóc con…(có sắc thái coi thường).
* Chú ý:
+ Về các sắc thái nghĩa khác nhau của các từ đồng nghĩa, GV có thể nói cho HS biết, không cần các em phân loại.
+ Nếu HS đưa ra các ví dụ như bầy trẻ, lũ trẻ, bọn trẻ…, GV có thể giải thích đó là các cụm từ, gồm một từ đồng nghĩa với trẻ con (từ trẻ) và một từ chỉ đơn vị (bầy, lũ, bọn). Ta cũng có thể ghép các từ chỉ đơn vị này với từ trẻ con: bầy trẻ con, lũ trẻ con, bọn trẻ con.
* Đặt câu:
- Trẻ thời nay được chăm sóc, chiều chuộng hơn thời xưa nhiều.
- Trẻ con bây giờ rấy thông minh.
- Thiếu nhi là măng non của đất nước.
- Đôi mắt của trẻ thơ thật trong trẻo.
- Bọn trẻ này nghịch như quỷ sứ,…)
Bài 3:
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ GV gợi ý để HS tìm ra, tạo được những hình ảnh so sánh đúng và đẹp về trẻ em
+Yêu cầu HS trao đổi nhóm, ghi vào giấy khổ lớm rồi trình bày.
* GV và cả lớp nhận xét:
Ví dụ:
- Trẻ em như tờ giấy trắng.® So sánh để làm nổi bật vẻ ngây thơ, trong trắng.
- Trẻ em như nụ hoa mới nở. Đứa trẻ đẹp như bông hồng buổi sớm - So sánh để làm nổi bật hình dáng đẹp.
- Lũ trẻ ríu rít như bầy chim non.® So sánh để làm nổi bật tính vui vẻ, hồn nhiên.
- Cô bé trông giống hệt bà cụ non.® So sánh để làm rõ vẻ đáng yêu của đứa trẻ thích học làm người lớn.
Trẻ em là tương lai của đất nước. Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai…® So sánh để làm rõ vai trò của trẻ em trong xã hội
Bài 4:
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài, làm việc cá nhân – các em điền vào chỗ trống trong SGK.
- HS đọc kết quả làm bài.
- HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp, đọc kết quả.
- 1 HS đọc lại toàn văn lời giải của bài tập.
* GV chốt lại lời giải đúng.
Lời giải:
a) Trẻ già măng mọc: Lớp trước già đi, có lớp sau thay thế thế.
b) Tre non dễ uốn: Dạy trẻ từ lúc con nhỏ dễ hơn.
c) Trẻ người non dạ: Con ngây thơ, dại dột chưa biết suy nghĩ chín chắn.
d) Trẻ lên ba, cả nhà học nói: Trẻ lên ba đang học nói, khiến cả nhà vui vẻ nói theo).
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Trao đổi để tìm hiểu nhưng từ đồng nghĩa với trẻ em, ghi vào giấy đặt câu với các từ đồng nghĩa vừa tìm được.
- Mỗi nhóm dán nhanh bài lên bảng lớp, trình bày kết quả.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS trao đổi nhóm, ghi lại những hình ảnh so sánh vào giấy khổ to.
- Dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ HS làm việc cá nhân hoàn thành nội dung bài tập.
+ Vài HS đọc bài của mình.
+ Lớp nhận xét.
- HS nêu thêm những thành ngữ, tục ngữ khác theo chủ điểm.
4. Củng cố, liên hệ: GV cùng HS hệ thống lại bài học.
5. Nhận xét, dặn dò : Yêu cầu HS về nhà làm lại vào vở BT3, học thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ ở BT4.
Chuẩn bị: “Ôn tập về dấu ngoặc kép”. - Nhận xét tiết học
___________________________________________________
TIẾT: 5
KHOA HỌC:
Tác động của con người đến mơi trường rừng.
I. Mục tiêu:
- Nêu tác hại của việc rừng bị tàn phá.
- Phân tích những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá.
- Giáo dục HS ý thức bảo vệ tài nguyên rừng.
* GDBVMT: Giúp cho HS thấy được chính sự phá rừng của con người, đã làm ơ nhiễm khơng khí và nguồn nước.
II. Chuẩn bị: - Hình vẽ trong SGK trang 134, 135 / SGK
- Sưu tầm các tư liệu, thông tin về con số rừng ở địa phương bị tàn phá và tác hại của việc phá rừng.
III. Các hoạt động dạy và học :
1. Ổn định:
2. bài cũ : H. Nêu vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người.
H. Nêu phần bài học? GV nhận xét.
3. Bài mới : GV giới thiệu bài:“Tác động của con người đến môi trường sống.”
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
* Hoạt động 1: Quan sát.
+ + GV yêu cầu cả lớp thảo luận:
+ Phân tích những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá?
* GV kết luận: Có nhiều lí do khiến rừng bị tàn phá: đốt rừng làm nương rẫy, chặt cây lấy gỗ, đóng đồ dùng gia đình, để lấy đất làm nhà, làm đường,…
* Hoạt động 2: Thảo luận.
- Việc phá rừng dẫn đến những hậu quả gì?
- Liên hệ đến thực tế ở địa phương bạn (khí hậu, thời tiết có gì thay đổi, thiên tai,…).
- Con người khai thác gỗ và phá rừng để làm gì?
- Còn nguyên nhân nào khiến rừng bị tàn phá?
+ Nhóm trưởng điều khiển quan sát các hình trang 134, 135/ SGK và trả lời.
* Cho đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
+ Hình 1: Con người phá rừng lấy đất canh tác, trồng các cây lương thực, cây ăn quả hoặc các cây công nghiệp.
+ Hình 2: Phá rừng lấy gỗ để xây nhà, đóng đồ đạc hoặc dùng vào nhiều việc khác.
+ Hình 3: Phá rừng để lấy chất đốt.
+ Hình 4: Rừng còn bị tàn phá do những vụ cháy rừng.
* GV kết luận: Hậu quả của việc phá rừng:
- Khí hậu thay đổi, lũ lụt, hạn hán thường xuyên.
- Đất bị xói mòn.
- Động vật và thực vật giảm dần có thể bị diệt vong.
* GDBVMT: Chính sự phá hoại rừng là nguyên nhân làm cho ơ nhiễm khơng khí và nguồn nước.
+ HS quan sát tranh ảnh sau đó thảo luận theo yêu cầu của GV.
HS tự đặt câu hỏi mời HS khác trả lời.
+ Lớp lắng nghe.
+ HS tiếp tục thảo luận nhóm hoàn thành nội dung và trình bày.
+ Các nhóm lần lượt trình bày, nhóm khác theo dõi và bổ sung cho hoàn chỉnh.
- HS lắng nghe.
4. Củng cố, liên hệ: Tổ chức cho HS thi đua trưng bày các tranh ảnh, thông tin về nạn phá rừng và hậu quả của nó.
5. Nhận xét, dặn dị: Dặn HS chuẩn bị: “Tác động của con người đến môi trường đất trồng”.
- Nhận xét tiết học .
________________________________________________________________________________ __
Thứ tư ngày 25 tháng 4 năm 2015.
TIẾT 2:
TẬP ĐỌC:
Sang năm con lên bảy
I. Mục đích yêu cầu.
- Đọc lưu loát bài văn, đọc đúng các từ ngữ trong từng dòng thơ, khổ thơ, ngắt giọng đúng nhịp thơ.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tự hào, trầm lắng phù hợp với việc diễn tả tâm sự của người cha với con khi con sắp đến tuổi tới trường.
- Khi lớn lên, phải từ biệt thế giới tuổi thơ con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay con gây dựng nên.
II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ trong SGK.
- Bảng phụ viết những dòng thơ cần hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy và học :
1. Ổn định:
2. Bài cũ: GV kiểm tra 2 HS tiếp nối nhau đọc bài “Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.”
GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới : GV giới thiệu bài“Sang năm con lên bảy.”
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
- Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài.
- Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài và kết hợp luyện đọc các từ khó đọc.
- GV chú ý phát hiện những từ ngữ HS địa phương dễ mắc lỗi phát âm khi đọc, sửa lỗi cho các em.
- GV giúp các em giải nghĩa từ.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- GV đọc diễn cảm bài thơ
H: Những câu thơ nào cho thấy thế giới tuổi thơ rất vui và đẹp?
- Giờ con đang lon ton, khắp sân vườn chạy nhảy,chỉ mình con nghe thấy, tiếng muôn loài với con.
- Ở khổ 2, những câu thơ nói về thế giới của ngày mai theo cách ngược lại với thế giới tuổi thơ cũng giúp ta hiểu về thế giới tuổi thơ. Trong thế giới tuổi thơ, chim và gió biết nói, cây không chỉ là cây mà là cây khế trong truyện cổ tích Cây khế có đại bàng về đậu).
H: Thế giới tuổi thơ thay đổi thế nào khi ta lớn lên?
- qua thời thơ ấu , không còn sống trong thế giới tưởng tượng, thế giới thần tiên của những câu chuyện thần thoại, cổ tích mà ở đó cây cỏ, muôn thú đều biết nói, biết nghĩ như người. Các em nhìn đời thực hơn, vì vậy thế giới của các em thay đổi – trở thành thế giới hiện thực. Trong thế giới ấy chim không còn biết nói, gió chỉ còn biết thổi, cây chỉ còn là cây, đại bàng không về đậu trên cành khế nữa; chỉ còn trong đời thật tiếng cười nói với con.
H: Từ giã thế giới tuổi thơ con người tìm thấy hạnh phúc ở đâu?
- Con người tìm thấy hạnh phúc trong đời thật.
- Con người phải dành lấy hạnh phúc một cách khó khăn bằng chính hai bàn tay; không dể dàng như hạnh phúc có được trong các truyện thần thoại, cổ tích.
* GV chốt : Từ giã thế giới tuổi thơ, con người tìm thấy hạnh phúc trong đời thực. Để có những hạnh phúc, con người phải rất vất vả, khó khăn vì phải giành lấy hạnh phúc bằng lao động, bằng hai bàn tay của mình, không giống như hạnh phúc tìm thấy dễ dàng trong các truyện thần thoại, cổ tích nhờ sự giúp đỡ của bụt của tiên….
- Điều nhà thơ muốn nói với các em?
* Ý nghĩa: Thế giới của trẻ thơ rất vui và đẹp vì đó là thế giới của truyện cổ tích. Khi lớn lên, dù phải từ biệt thế giới cổ tích đẹp đẽ và thơ mộng ấy nhưng ta sẽ sống một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính bàn tay ta gây dựng nên.
* Hoạt động2: Luyện đọc diễn cảm
- GV hướng dẫn HS tìm giọng đọc diễn cảm bài thơ.
+ GV đọc mẫu khổ thơ.
Mai rồi / con lớn khôn /
Chim / không còn biết nói/
Gió / chỉ còn biết thổi/
Cây / chỉ còn là cây /
Đại bàng chẳng về đây/
Đậu trên cành khế nữa/
Chuyện ngày xưa, / ngày xửa /
Chỉ là chuyện ngày xưa.//
- GV hướng dẫn HS đọc thuộc lò
File đính kèm:
- Giao an 5 T 33.doc