I.Mục đích yêu cầu:
- Đọc đúng các từ khó, trôi chảy lưu loát và diễn cảm bài văn.
- Hiểu đúng các từ ngữ trong bài: sự cố, thanh ray, thuyết phục, chuyền thẻ.
- Ca ngợi Ut Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
II. Chuẩn bị: + GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
+ HS: Xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Yêu cầu 2 học sinh đọc bài thơ : “Bầm ơi” và TLCH / SGK
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới:
- Giáo viên giới thiệu: Bài thơ Những cánh buồm thể hiện cảm xúc của một người cha trước những câu hỏi, những lời nói ngây thơ, đáng yêu của con cùng mình đi ra biển.
22 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1287 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 tuần 32, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 32
Thứ hai ngày 16 tháng 04 năm 2012
TIẾT: 1
CHÀO CỜ:
_____________________________
TIẾT: 2
TẬP ĐỌC:
Út Vịnh
I.Mục đích yêu cầu:
- Đọc đúng các từ khó, trôi chảy lưu loát và diễn cảm bài văn.
- Hiểu đúng các từ ngữ trong bài: sự cố, thanh ray, thuyết phục, chuyền thẻ.
- Ca ngợi Uùt Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
II. Chuẩn bị: + GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
+ HS: Xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
Yêu cầu 2 học sinh đọc bài thơ : “Bầm ơi” và TLCH / SGK
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới:
Giáo viên giới thiệu: Bài thơ Những cánh buồm thể hiện cảm xúc của một người cha trước những câu hỏi, những lời nói ngây thơ, đáng yêu của con cùng mình đi ra biển.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
v Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc. 6’
- Gọi 1 HS khá đọc bài.
Yêu cầu học sinh đọc toàn bài văn Sau đó, nhiều em tiếp nối nhau đọc bài văn
GV thống nhất cách chia đoạn :
Đoạn 1 : Từ đầu … ném đá lên tàu”
Đoạn 2 : “Tháng trước … vậy nữa”
Đoạn 3 : “Một buổi chiều … tàu hoả đến”
Đoạn 4 : Còn lại.
- GV sửa sai từ khó:chềnh ềnh, thanh ray, chuyền thẻ…
- Giải thích từ khó trong bài.
Giáo viên ghi bảng và giúp HS hiểu các các từ ngữ : sự cố, thanh ray, thuyết phục, chuyển thẻ.
Giáo viên cho học sinh giải nghĩa từ .
- Giáo viên đọc diễn cảm bài, giọng đọc chậm rãi, thong thả, nhấn giọng cá từ ngữ chềnh ềnh, tháo cả ốc, ném đá, nhấn giọng từ ngữ thể hiện phản ứng nhanh, kịp thời, dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. 15’
Yêu cầu học sinh trao đổi, thảo luận, tìm hiểu nội dung bài thơ dựa theo những câu chuyện trong SGK.
Yêu cầu đọc thầm SGK trả lời câu hỏi.
* Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì ?
* Út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt ?
* Khi nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, Út Vịnh nhìn ra đường sắt và đã thấy điều gì ?
* Út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu 2 em nhỏ đang chơi trên đường tàu ?
+ Em học tập được ở Út Vịnh điều gì ?
- GV Dự kiến : có tinh thần trách nhiệm, tôn trọng quy định về ATGT, dũng cảm, …
- Câu chuyện nêu lên ý nghĩa gì?
- GV chốt và ghi bảng nội dung chính.
* Ý nghĩa: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an tồn giao thơng đường sắt và hành động dũng cảm cứu hai em nhỏ của Út Vịnh.
v Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. 5’
Giáo viên yêu cầu học sinh: đọc thầm lại bài
Giáo viên chốt: Giọng Út Vịnh : đọc đúng cầu khiến Hoa, Lan, tàu hoả đến !
Giáo viên hướng dẫn học sinh nhấn giọng từ chuyển thẻ, lao ra như tên bắn, la lớn : Hoa, Lan, tàu hoả, giật mình, ngã lăn, ngây người, khóc thét, ầm ầm lao tới, nhào tới, cứu sống, gang tấc.
- Yêu cầu các nhóm thi đọc diễn cảm.
1 học sinh đọc câu hỏi.
Cả lớp đọc thầm toàn bài.
- 4 HS đọc nối tiếp
Lần 1 sửa sai các từ khó đọc.
HS đọc nối tiếp lần 2 giải thích một số từ khó.
HS đọc nối tiếp lần 3 hướng dẫn ngắt nghỉ.
- Lắng nghe.
-1 HS đọc bài, lớp đọc thầm theo.
- 1 HS trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- HS nêu lại
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện.
- Nhắc lại.
Học sinh thảo luận, tìm giọng đọc
Học sinh luyện đọc diễn cảm trong nhóm.
Các nhóm thi đọc.
Cả lớp nhận xét bình chọn nhóm đọc hay.
4/Củng cố -- dặn dò:
- Yêu cầu 1, 2 học sinh nêu lại ý nghĩa của bài thơ.
Giáo viên nhận xét, khen ngợi những học sinh hiểu và đọc tốt bài văn. Nhận xét tiết học.
Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị: Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
_________________________________
TIẾT: 3
THỂ DỤC:
(Giáo viên bộ mơn dạy)
_________________________________
TIẾT: 4
TOÁN:
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố kỹ năng thực hành phép chia; viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và STP ; tìm tỉ số % của hai số.
- Rèøn luyện kỹ năng tính đúng và nhanh.
- Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Sửa bài tập vở bài tập toán nhà.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: - Giới thiệu bài – Ghi đề.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
v Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu nhắc lại qui tắc chia phân số cho số tự nhiên; số tự nhiên chia số tự nhiên; số thập phân chia số tự nhiên; số thập phân chia số thập phân
- Yêu cầu học sinh làm vào nháp.
Bài 2:
Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm
Yêu cầu học sinh sửa miệng.
a. 3,5 : 0,1 = 35 8,4 : 0,01 = 840 9,4 : 0,1 = 94
b. 12 : 0,5 = 24 20 : 0,25 = 80
- Yêu cầu HS nêu cách làm : Chia số tự nhiên cho 0,5 ta lấy số đó nhân với 2, chia một số tự nhiên cho 0,25 ta lấy số đó nhân với 4.
Bài 3:
Giáo viên yêu cầu học sinh làm theo mẫu
- Yêu cầu học sinh làm vào vở.
- Giáo viên nhận xét chốt cách làm
Đáp án:
b.7 : 5 = = 1,4 ; 1 : 2 = = 0,5 ; 7 : 4 = = 1,75
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề và nêu yêu cầu.
- Nêu cách làm.
- Yêu cầu học sinh làm vào sách , học sinh làm nhanh nhất sửa bảng lớp
Đáp án : D: 40 %
v Hoạt động 2: Củng cố hệ thống bài học.
- Nêu lại các kiến thức vừa ôn.
- Thi đua ai nhanh hơn? Ai chính xác hơn? ( trắc nghiệm) làm theo nhóm bàn.
Đề bài: Tìm tỷ số % của 15 và 40
A: 37,5 % B:3,75 % C: 40%
* 0,3 và 0,5
A: 6 % B:60 % C :600 %
*1000 và 800
A :12,5% B: 130% C: 125%
Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu.
Học nhắc lại.
Học sinh làm bài và nhận xét.
Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu,
Học sinh thảo luận, nêu hướng làm
Học sinh sửa bài.
Học sinh nhận xét
HS đọc đề và xác định yêu cầu.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh làm bài vào vở.
Nhận xét, sửa bài
Học sinh đọc đề.
Học sinh nêu.
Học sinh giải vào sách và sửa bài: Chọn đáp án D
Học sinh nêu.
HS dùng bộ thẻ a, b, c, d … lựa chọn đáp án đúng nhất
Đáp án:B, B, C
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết.
- Xem lại các kiến thức vừa ôn. Chuẩn bị: Luyện tập
TIẾT: 5
ĐẠO ĐỨC:
Dành cho địa phương
Giới Thiệu Uûy Ban Nhân Dân Xã (Phường) em
I. Mục tiêu:
- Giúp HS nắm được: UBND phường, xã là chính quyền cơ sở. Chính quyền cơ sở có nhiệm vụ đảm bảo trật tự, an toàn trong xã hội; biết địa điểm UBND nơi em ở.
- Thực hiện các quy định của chính quyền cơ sở, tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng do chính quyền cơ sở tổ chức.
- Tôn trọng UBND xã (phường).
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Tranh ảnh về UBND của chính UBND nơi trường học đóng tại địa phương đó. Mặt cười- mặt mếu.
- Học sinh : Chuẩn bị một số bài hát, bài thơ nói về tình yêu quê huơng.
III. Các hoạt động dạy – học:
1,Ổn định: nề nếp
2. Bài cũ: Kiểm tra phần chuẩn bị của HS.
3. Bài mới: - Giới thiệu bài – Ghi đề.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ 1: Nêu những hiểu biết của về xã phường:
GV nêu câu hỏi HS trả lời:
H:Em ở xã nào? huyện nào?
H: Uỷ ban xã nằm ở đâu? UB huyện nằm ở đâu?
H:Theo em, UBND phường, xã có vai trò như thế nào? vì sao? (GV gợi ý nếu HS không trả lời được; công việc của UBND phường, xã mang lại lợi ích gì cho cuộc sống người dân?)
- Cả lớp trình bày, trao đổi, bổ sung.
GV nhận xét chốt :
- Ngoài việc cấp giấy khai sinh, UBND phường, xã còn làm nhiều việc: Xác nhận chỗ ở, quản lí việc xây dựng trường học, điểm vui chơi cho trẻ em…..
UBND phường, xã có vai trò vô cùng quan trọng vì UBND là cơ quan chính quyền, đại diện cho nhà nước và pháp luật bảo vệ các quyền lợi của người dân địa phương.
HĐ 2: Trình bày tranh ảnh và hiểu biết của về xã phường:
- Yêu cầu HS giới thiệu tranh ảnh UBND 1 phường, xã mình và giới thiệu với cả lớp.
- GV treo tranh chỉ cho HS thấy rõ nơi làm việc của uỷ ban nhân dân xã phường.
- Cho HS kể các phòng làm việc của UBND thị trấn gồm? (phòng của chủ tịch, Phó chủ tịch, công an thị trấn …
- GV=> UBND thị trấn là một cơ quan chính quyền , người đứng đầu là Chủ tịch và nhiều ban hành như phóp chủ tịch , chủ tịch hội đồng nhân dân …
Ủy ban nhân dân xã (phường) luôn chăm sóc và bảo vệ các quyền lợäi của người dân, đặc biệt là trẻ em. Do đó, mọi người đều phải tôn trọng và giúp đỡ Ủy ban làm việc, đứng đầu là chủ tịch xã, phó chủ tịch…….
- Cho HS thi kể những hiểu biết của mình về các chức vụ trong UBND thị trấn và của huyện cùng những người nắm giữ các chức vụ đó.
- GV nhận xét chốt ý đúng.
- HS nêu theo thực tế.
HS nêu theo sự hiểu biết của mình.
- Đại diện các nhóm lần lượt trình bày; các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS theo dõi bổ sung.
- Quan sát - Lắng nghe.
HS kể.
- HS thi kể trước lớp.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài tiếp theo.
___________________________________________________________________________________
Thứ ba ngày 17 tháng 4 năm 2012
TIẾT: 1
TOÁN:
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố về : Tìm tỉ số % của hai số ; thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số % và giải toán liên quan đến tỉ số %
- Rèøn luyện kỹ năng tính đúng và nhanh
- Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
+ HS: Bảng nhóm, Vở.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Sửa bài nhà.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: Giới thiệu bài:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
v Hoạt động 1: Củng cố về tìm tỷ số % của hai số.
Bài 1: - Yêu cầu Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu.
- Giáo viên yêu cầu nhắc lại cách tìm tỉ số % của 2 số.
+ Lưu ý : Nếu tỉ số % là STP thì chỉ lấy đến 2 chữ số ở phần thập phân .
- Yêu cầu học sinh làm vào vở.
Đáp án:
* 2 : 5 =0,4 = 40% 2 : 3 = 0,6666 = 66,66%
* 3,2 : 4 = 0,8 = 80% 7,2 : 3,2 = 2,25 = 225%
Bài 2: - Yêu cầu Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu.
- Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm.
- Yêu cầu học sinh sửa miệng
Đáp án: 2,5% + 10,34% = 12,84%
56,9% - 34,25% = 26,25%
100% - 23% - 47,5% = 29,5%
v Hoạt động 2: Củng cố về giải toán phần trăm.
Bài 3: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, xác định yêu cầu. (thảo luận đề toán nhóm bàn)
- Yêu cầu học sinh làm vào vở.
- Giáo viên nhận xét, chốt cách làm.
Đáp số: a, 150%
b. 66,66%
Bài 4: Yêu cầu học sinh đọc đề, xác định yêu cầu.
(thảo luận đề toán nhóm bàn)
- Yêu cầu học sinh làm vào vở, học sinh làm nhanh nhất sửa bảng lớp.
Đáp số: 99 cây
- GV nhận xét sửa bài chốt lời giải đúng.
H: Ngoài cách giải tren còn có cách nào khác?
- Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu.
- Học nhắc lại.
- Học sinh làm bài và nhận xét.
- Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu,
- Học sinh thảo luận, nêu cách làm
- Học sinh sửa bài.
- Học sinh nhận xét
- Học sinh đọc đề và nêu yêu cầu đề.
- Học sinh thảo luận đề theo yêu cầu.
- Học sinh làm bài vào vở.
- Nhận xét, sửa bài.
- Học sinh đọc đề và nêu yêu cầu đề.
- Học sinh nêu cách làm.
- Học sinh giải vở và sửa bài.
- Học sinh nêu. - Sửa bài nếu sai.
4 Củng cố – dặn dò:
- Nêu lại các kiến thức vừa ôn.
- Về nhà xem lại các kiến thức vừa ôn.Chuẩn bị: ôn tập về các phép tính với số đo thời gian.
____________________________________
TIẾT: 2
MĨ THUẬT:
(Giáo viên bộ mơn dạy)
____________________________________
TIẾT: 3
CHÍNH TẢ:
Ôn tập về quy tắc viết hoa (Tiếp)
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục ôn tập quy tắc viết hoa tên tên các cơ quan đơn vị.
- Nắm vững quy tắc để làm đúng các bài tập, chính tả, trình bày đúng bài thơ “Bầm ơi.”
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng phụ, phấn màu, giấy khổ to ghi bài tập 2, 3..
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Gọi 2 em hay viết sai lên viết lại.
Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
vHoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhớ – viết.
- Gọi 2, 3 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
- Yêu cầu nêu ý nghĩa bài thơ.
- Giáo viên nêu yêu cầu bài nhớ viết bài thơ.
- Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi.
- GV chấm bài nhận xét, yêu cầu sửa lỗi sai.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 2: Gọi HS đọc đề nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm theo nhóm bàn điền vào bảng sau:
Tên cơ quan đơn vị
Bộ phận thứ nhất
Bộ phận thứ hai
Bộ phận thứ ba
Trường Tiểu học Bế Văn Đàn.
Trường
Tiểu học
Bế Văn Đàn.
Trường Trung học cơ sở Đoàn Kết.
Trường
Trung học cơ sở
Đoàn Kết
Công ty Dầu khí Biển Đông.
Công ty
Dầu khí
Biển Đông.
Giáo viên chốt, nhận xét.
Giáo viên lưu ý học sinh: Tên các cơ quan, đơn vị được viết hoa chữ cái của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Danh từ riêng tên người, tên địa lý Việt Nam viết hoa chữ cái đầu.
Bài 3: Gọi HS đọc đề nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân vào vở
Nhà hát Tuổi trẻ.
Nhà xuất bản Giáo dục.
Trường Mầm non Sao Mai.
Giáo viên nhận xét, chốt.
HS đọc bài.
Lớp lắng nghe và nhận xét.
1 HS đọc lại bài thơ ở SGK.
Học sinh nhớ – viết.
Từng cặp học sinh đổi vở soát lỗi cho nhau.
HS đọc bài.
Lớp lắng nghe và nhận xét.
- 1 HS đọc đề và nêu yêu cầu bài.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.
1 HS đọc đề và nêu yêu đề.
Học sinh làm bài.
Lớp sửa bài và nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: “Ôn tập quy tắc viết hoa (tt)”.
___________________________________________________
TIẾT: 4
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
Ôn tập về dấu câu
( Dấu phẩy )
I. Mục tiêu:
- Học sinh nhớ lại tác dụng của dấu phẩy.
- Rèn kĩ năng sử dụng dấu phẩy.
- Có ý thức tìm tòi, sử dụng dấu phẩy khi viết văn.
II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ, 4 phiếu to.
+ HS: Nội dung bài học.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Nêu tác dụng của dấu phẩy? Cho ví dụ?
3. Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đề.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
- Yêu cầu học sinh đọc đề, nêu yêu cầu đề.
H:Bức thư đầu là của ai? (Bức thư đầu là của anh chàng tập viết văn)
H: Bức thư hai là của ai? (Bức thư thứ hai là thư trả lời của bơc- na-Sô.)
- Yêu cầu đọc thầm mẩu chuyện vui Điền dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp. HS làm bài vào phiếu theo nhóm 3 – 4 .
- Gọi các nhóm trình bày.
- GV nhận xét chốt lời giải đúng:
Bức thư1: “Thưa ngài, tôi xin trân trọng gửi tới một sáng tác mới của tôi. Vì viết vội, tôi chưa kịp đánh các dấu chấm, dấu phẩy. Rất mong ngài đọc cho và điền giúp tôi những dấu chấm, dấu phẩy cần thiết. Xin cảm ơn ngài.”
Bức thư 2: “Anh bạn trẻ ạ, tôi rất sẵn lòng giúp đỡ anh với một điều kiện là anh hãy đếm tất cả những dấu chấm, dấu phẩy cần thiết rồi bỏ chúng vào phong bì, gửi đến cho tôi. Chào anh.”
GV:Lao động viết văn rất vất vả, gian khổ. Anh chàng nọ muốn trở thành nhà văn nhưng không biết sử dụng dấu chấm, dấu phẩy hoặc lười biếng đến nỗi không đánh dấu câu, nhờ nhà văn nổi tiếng làm việc ấy, đã nhận được từ Bơc-na-Sô một bức thư trả lời hài hước,có tính giáo dục.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2:
Yêu cầu HS làm bài nhóm 6 vào tờ phiếu.
Trong nhóm nghe từng HS đọc đoạn văn của mình, góp ý cho bạn.
+ Chọn đoạn văn đáp ứng y/c của bài tập, viết vào khổ giấy to.
+ Trao đổi nhóm về tác dụng của từng dấu phẩy trong đoạn văn.
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nêu tác dụng của dấu phẩy.
Giáo viên dán 3, 4 tờ phiếu viết đoạn văn lên bảng.
=> Giáo viên nhận xét + chốt lời giải đúng.
1 học sinh đọc đề bài.
Cả lớp đọc thầm.
HS trả lời.
Học sinh thảo luận làm bài.
- Cả lớp đọc thầm
-Trình bày bài làm của nhóm mình , các nhóm khác nhận xét bổ sung.
Học sinh nhắc lại.
- HS phát biểu cách làm.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu đề.
HS thảo luận nhóm 6 làm vào phiếu lớp.
- Các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung.
HS sửa bài nếu sai.
4. Củng cố – dặn dò: Nêu tác dụng của dấu hai chấm?
- Thi đua tìm ví dụ?
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. Nhận xét tiết học.
Về nhà học bài.Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: “Trẻ em”.
______________________________________
TIẾT: 5
KHOA HỌC:
Tài nguyên thiên nhiên
I. Mục tiêu:
- Hình thành khái niệm ban đầu về tài nguyên thiên nhiên. Kể được tên một số tài nguyên thiên nhiên của nước ta.
- Hiểu tác dụng của tài nguyên thiên nhiên đối với con người.
- Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
II. Chuẩn bị: GV: - Hình vẽ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Môi trường.
H:Môi trường là gì?nêu ví dụ?
H:Thế nào là môi trường tự nhiên và môi trường nhân tạo?nêu ví dụ minh hoạ?
Giáo viên nhận xét.
3.Bài mới: - Giới thiệu bài – Ghi đề.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
-Yêu cầu HS đọc tài liệu trả lời câu hỏi sau:
Tài nguyên thiên nhiên là gì?
(Là những của cải có sẵn trong môi trường tự nhiên.)
Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn cùng quan sát các hình trang 130, 131 /SGK để phát hiện các tài nguyên thiên nhiên được thể hiện trong những hình trong SGK/ 130,131.
Học sinh tự đặt câu hỏi mời học sinh khác trả lời.
mỗi hình và xác định công dụng của tài nguyên đó.
Đại diện nhóm trình bày.
Các nhóm khác bổ sung.
Hình
Tên tài nguyên thiên nhiên
Công dụng
1
- Gió
- Nước
- Sử dụng năng lượng gió để chạy cối xay, máy phát điện, chạy thuyền buồm,…
- Cung cấp cho hoạt động sống của người, thực vật, động vật. Năng lượng nước chảy được sử dụng trong các nhà máy thuỷ điện, đưa nước lên ruộng cao,…
- Dầu mỏ
- Xem mục dầu mỏ ở hình 3.
2
- Mặt Trời
- Thực vật, động vật
- Cung cấp ánh sáng và nhiệt cho sự sống trên Trái Đất. Cung cấp năng lượng sạch cho các máy sử dụng năng lượng mặt trời.
- Tạo ra chuỗi thức ăn trong tự nhiên (sự cân bằng sinh thái), duy trì sự sống trên Trái Đất.
3
- Dầu mỏ
- Được dùng để chế tạo ra xăng, dầu hoả, dầu nhờn, nhực đường, nước hoa, thuốc nhuộm, các chất làm ra tơ sợi tổng hợp,…
4
- Vàng
- Dùng để làm nguồn dự trữ cho ngân sách của nhà nước, cá nhân,…; làm đồ trang sức, để mạ trang trí.
5
- Đất
- Môi trường sống của thực vật, động vật và con người.
6
- Nước
- Môi trường sống của thực vật, động vật.
- Năng lượng dòng nước chảy được dùng để chạy máy phát điện, nhà máy thuỷ điện,…
7
- Sắt thép
- Sản xuất ra nhiều đồ dùng máy móc, tàu, xe, cầu, đường sắt.
8
- Dâu tằm
- Sàn xuất ra tơ tằm dùng cho ngành dệt may.
9
- Than đá
- Cung cấp nhiên liệu cho đời sống và sản xuất diện trong các nhà máy nhiệt điện, chế tạo ra than cốc, khí than, nhựa đường, nước hoa, thuốc nhuộm, tơ sợi tổng hợp.
v Hoạt động 2: Trò chơi “Thi kể chuyện tên các tài nguyên thiên nhiên”.
- GV nói tên trò chơi và hướng dẫn HS cách chơi.
- Chia số học sinh tham gia chơi thành 2 đội có số người bằng nhau.
- Đứng thành hai hàng dọc, hô “bắt đầu”, người đứng trên cùng cầm phấn viết lên bảng tên một tài nguyên thiên nhiên, đưa phấn cho bạn tiếp theo.
- Giáo viên tuyên dương đội thắng cuộc.
- Chia lớp thành 2 đội.
- HS chơi như hướng dẫn.
4/ Củng cố - dặn dò: Thi đua : Ai chính xác hơn.
Một dãy cho tên tài nguyên thiên nhiên.
Một dãy nêu công dụng (ngược lại).
Nhận xét tiết học .
Về nhà xem lại bài và chuẩn bị: “Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người”.
Thứ tư ngày 18 tháng 4 năm 2012.
TIẾT: 1
TẬP ĐỌC:
Những cánh buồm
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ trong bài, ngắt giọng đúng nhịp thơ.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng chậm rãi, dịu dàng thể hiện tình yêu con, cảm xúc tự hào về con của người cha, suy nghĩ và hồi tưởng sâu lắng về sự tiếp nối giữa các thế hệ. Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu cảm xúc tự hào và suy nghĩ của người cha khi thấy con mình cũng ấp ủ những ước mơ đẹp như ước mơ của mình thời thơ ấu.
- Ca ngợi ước mơ khám phá cuộc sống của tuổi trẻ, những ước mơ làm cho cuộc sống không ngừng tốt đẹp hơn.
II. Chuẩn bị: + GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ chép đoạn thơ “Cha ơi … Để con đi”.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: “Người gác rừng tí hon” .
Yêu cầu học sinh đọc truyện Người gác rừng tí hon, trả lời câu hỏi 2 sau truyện.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu: Bài thơ Những cánh buồm thể hiện cảm xúc của một người cha trước những câu hỏi, những lời nói ngây thơ, đáng yêu của con cùng mình đi ra biển.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
v Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
Yêu cầu HS đọc toàn bài thơ. Sau đó, nhiều em tiếp nối nhau đọc từng khổ cho đến hết bài. (đọc 2 vòng).
Giáo viên ghi bảng các từ ngữ mà học sinh địa phương dễ mắc lỗi khi đọc. (rả rích, lênh khênh, chắc nịch, buồm, xa thẳm…)
Giáo viên cho học sinh giải nghĩa từ (rả rích, lênh khênh, chắc nịch).
GV đọc diễn cảm bài thơ (giọng đọc là giọng kể chậm rãi, dịu dàng, lo lắng, thể hiện tình yêu con, cảm xúc tự hào về con của người cha, suy nghĩ và hồi tưởng của người cha về tuổi thơ của mình, về sự tiếp nối cao đẹp giữa các thế hệ).
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, tìm hiểu nội dung bài thơ dựa theo những câu chuyện trong SGK.
H: Những câu thơ nào tả cảnh biển đẹp?
H: Những câu thơ nào tả hình dáng, hoạt động của hai cha con trên bãi biển?
H: Hãy tưởng tượng và tả cảnh hai cha con dạo trên bãi biển dựa vào những hình ảnh đã được gợi ra trong bài thơ?
GV nhắc HS dựa vào những hình ảnh thơ và những điều đã học về văn tả cảnh để tưởng tượng và miêu tả.
H: Những câu thơ dẫn lời nói trực tiếp của cha và của con trong bài.
Yêu cầu cả lớp suy nghĩ, trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi.
Nhiều HS tiếp nối nhau chuyển những lời nói trực tiếp.
Những câu hỏi ngây thơ của con cho thấy con có ước mơ gì?
Thằng bé làm mình nhớ lại chính mình ngày nhỏ. Lần đầu đứng trước mặt biển mênh mông, vô tận, mình cũng từng nói với cha y như thế./
GV giúp HS hiểu câu hỏi:Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến điều gì, các em phải nhập vai người cha, đoán ý nghĩ của nhân vật người cha trong bài thơ.
- Yêu cầu HS thảo luận tìm hiểu nội dung bài thơ?
Ý
File đính kèm:
- Giao an 5 T 32.doc