Bài giảng Toán Lớp 5 - Tiết 87: Luyện tập trang 88

Bài 2: Hãy chỉ ra đáy và đường cao tương ứng đã có trong mỗi hình tam giác vuông dưới đây :

Nếu AC là cạnh đáy thì BA là đường cao tương ứng với cạnh đáy AC.

Nếu BA là cạnh đáy thì CA là đường cao tương ứng với cạnh đáy BA.

Như vậy, trong tam giác vuông ABC, hai cạnh vuông góc BA và AC chính là đường cao và cạnh đáy của hình tam giác.

 

ppt18 trang | Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 301 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Toán Lớp 5 - Tiết 87: Luyện tập trang 88, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬMôn : Toán - Lớp 5Tiết 87 - Bài : Luyện tập (Tr88)Ôn bài cũ ABCHCạnh đáy của hình tam giác ABC là:A) Cạnh ABB) Cạnh BCC) Cạnh CAD) Cạnh AHEm hãy chọn ý đúng: ABCHChiều cao của tam giác ABC là:A) Cạnh ABB) Cạnh BCC) Cạnh ACD) Cạnh AHEm hãy chọn ý đúng: Em hãy nêu cách tính diện tích hình tam giác ? Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) rồi chia cho 2.Bài 1: Tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy là a và chiều cao là h:a/ a = 30,5dm và h = 12dm.b/ a = 16dm và h = 5,3m.Làm vào bảng con(thời gian 5 phút)Giảia/ 30,5 x 12 : 2 = 183 (dm2) b/ Đổi:16dm = 1,6m; 1,6 x 5,3 : 2 = 4,24 (m2)Bài 2: Hãy chỉ ra đáy và đường cao tương ứng đã có trong mỗi hình tam giác vuông dưới đây :abcedgBài 2: Hãy chỉ ra đáy và đường cao tương ứng đã có trong mỗi hình tam giác vuông dưới đây :abcNếu AC là cạnh đáy thì BA là đường cao tương ứng với cạnh đáy AC.Nếu BA là cạnh đáy thì CA là đường cao tương ứng với cạnh đáy BA. Nếu coi AC là cạnh đáy, em hãy tìm đường cao tương ứng với đáy AC của hình tam giác ABC ? Nếu coi BA là cạnh đáy, em hãy tìm đường cao tương ứng với đáy BA của hình tam giác ABC ?Như vậy, trong tam giác vuông ABC, hai cạnh vuông góc BA và AC chính là đường cao và cạnh đáy của hình tam giác.Bài 2: Hãy chỉ ra đáy và đường cao tương ứng đã có trong hình tam giác vuông dưới đây :edgTHẢO LUẬN NHÓM ĐÔIHOÀN THÀNH PHIẾU BÀI TẬP(3 PHÚT)Nếu ED là cạnh đáy thì GD là đường cao tương ứng với cạnh đáy ED.Nếu GD là cạnh đáy thì ED là đường cao tương ứng với cạnh đáy GD.Vậy hai cạnh vuông góc ED và GD chính là cạnh đáy và đường cao của hình tam giác EDG.Bài 3: a) Tính diện tích hình tam giác vuông ABC.BAC4cm3cmb) Tính diện tích hình tam giác vuông DEG.GED5 cm3cmLàm vào tậpThời gian 5 phútBài 3: a/ Diện tích hình tam giác vuông ABC là: 4 x 3 : 2 = 6 (cm2) b/ Diện tích hình tam giác vuông EDG là: 5 x 3 : 2 = 7,5 (cm2) Đáp số: a) 6 cm2 b) 7,5 cm2 GiảiBài 3: a) Tính diện tích hình tam giác vuông ABC.BAC4cm3cmGEDNhư vậy để tính diện tích hình tam giác vuông chúng ta có thể làm như thế nào ? Để tính diện tích hình tam giác vuông ta tính tích số đo hai cạnh góc vuông rồi chia cho 2. Trò chơiAi nhanh – Ai đúngTrò chơiAi nhanh – Ai đúngThể lệ: Trò chơi có 2 câu hỏi, mỗi câu hỏi có 4 đáp án A;B;C;D. Các em sẽ suy nghĩ trong 30 giây để lựa chọn đáp án đúng.- Bạn nào chọn đúng đáp án cả 2 câu hỏi là người thắng cuộc.Tính diện tích hình tam giác có cạnh đáy là 12 cm, chiều cao 4,5 cmA. 27 cm2B. 54 cm2D. 28,5 cm2 C 21 cm2Trò chơiAi nhanh – Ai đúng302928272625242322212019181716151413121110090807060504030201Hết giờBẮT ĐẦU Tính diện tích hình tam giác vuông có tích hai cạnh góc vuông là 43,6 cmTrò chơiAi nhanh – Ai đúngA. 87,2 cm2B. 43,6 cm2D. 21,8 cm2 C 21,3 cm2302928272625242322212019181716151413121110090807060504030201Hết giờBẮT ĐẦUDặn dò: Học thuộc quy tắc tính: Diện tích hình tam giác.Chuẩn bị tiết sau: Luyện tập chung.Chúc các em học tốtPHIẾU BÀI TẬPMôn Toán. Bài: Luyện tậpBài 2: Hãy chỉ ra đáy và đường cao tương ứng đã có trong hình tam giác vuông dưới đây :edg........Họ và tên:..Lớp: 5/1

File đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_lop_5_tiet_87_luyen_tap_trang_88.ppt