I. Mục tiêu:
- Luyện đọc: Đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng các từ ngữ: chức câu đương, khinh nhờn, ngọn nghành, đọc diễn cảm bài văn. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật.
- Hiểu:
+ Các từ ngữ: đứng đầu trăm quan, khinh nhờn, chuyên quyền và các từ ngữ phần chú thích.
+ Ý nghĩa truyện: Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ – một người cư xử gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.
- Giáo dục HS ý thức học tập và làm việc nghiêm túc.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ ghi đoạn 2.
- HS: Đọc, tìm hiểu bài.
III. Các hoạt động dạy và học:
1.Ổn định:
2.Bài cũ: “Người công dân số Một ”(tt)
H. Anh Lê, anh Thành đề là những người thanh niên yêu nước, nhưng giữa họ có gì khác nhau ?
H. Quyết tâm của anh Thành đi tìm đường cứu nước được thể hiện qua những lời nói, cử chỉ nào? H. Nêu ý nghĩa của bài
3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề.
23 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1623 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 tuần 20, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 20
Thứ hai ngày 09 tháng 1 năm 2012
TIẾT: 1
CHÀO CỜ:
------------------------------------------
TIẾT: 2
TẬP ĐỌC:
Thái sư Trần Thủ Độ
I. Mục tiêu:
- Luyện đọc: Đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng các từ ngữ: chức câu đương, khinh nhờn, ngọn nghành, đọc diễn cảm bài văn. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật.
- Hiểu:
+ Các từ ngữ: đứng đầu trăm quan, khinh nhờn, chuyên quyền và các từ ngữ phần chú thích.
+ Ý nghĩa truyện: Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ – một người cư xử gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.
- Giáo dục HS ý thức học tập và làm việc nghiêm túc.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ ghi đoạn 2.
- HS: Đọc, tìm hiểu bài.
III. Các hoạt động dạy và học:
1.Ổn định:
2.Bài cũ: “Người công dân số Một ”(tt)
H. Anh Lê, anh Thành đề là những người thanh niên yêu nước, nhưng giữa họ có gì khác nhau ?
H. Quyết tâm của anh Thành đi tìm đường cứu nước được thể hiện qua những lời nói, cử chỉ nào? H. Nêu ý nghĩa của bài
3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động1: Luyện đọc. (15’)
- GV gọi HS khá giỏi đọc cả bài, lớp đọc thầm.
- GV chia bài 3 đoạn.
+Đoạn 1: “Từ đầu … tha cho”
+Đoạn 2: “ Một lần khác … thưởng cho”.
+Đoạn 3 : Còn lại
- GV cho HS đọc nối tiếp: sửa sai, hướng dẫn ngắt nghỉ và kết hợp giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc theo nhóm, gọi 1 -2 HS đọc thể hiện, nhận xét.
- GV đọc mẫu cả bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. (10’)
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 , trả lời câu hỏi:
H: Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì ? (Ông đã đồng ý nhưng yêu cầu chặt một ngón chân để phân biệt…)
H: Cách cư xử này của Trần Thủ Độ có ý gì ?( …răn đe những kẻ có ý định mua quan bán tước, làm rối loạn phép nước )
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2 , trả lời câu hỏi:
H: Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử trí ra sao? (…không những không trách móc mà còn thưởng cho vàng, lụa)
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3 , trả lời câu hỏi:
H: Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào ? (… nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho viên quan dám nói thẳng)
H: Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ông là người như thế nào ?(Ông cư xử nghiêm minh, không vì tình riêng, nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỉ cương, phép nước )
H: Nêu ý nghĩa của truyện?
* Ý nghĩa: Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ – một người cư xử gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm. (7’)
- Gọi HS nêu cách thể hiện vai từng nhân vật.
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm trích đoạn theo nhân vật.
- GV đọc mẫu đoạn văn trên.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm trích đoạn kịch theo nhóm đôi.
- Gọi vài nhóm thi đọc diễn cảm, nhận xét.
- GV nhận xét, ghi điểm.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Theo dõi, đánh dấu.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Thực hiện.
- Lắng nghe.
- Thực hiện theo yêu cầu, nhận xét, bổ sung.
- Thực hiện theo yêu cầu, nhận xét, bổ sung.
- Thực hiện theo yêu cầu, nhận xét, bổ sung.
- Nêu, nhận xét, bổ sung.
- Vài HS nhắc lại.
- Thực hiện.
- Theo dõi.
- Lắng nghe.
- Thực hiện.
- Thực hiện theo yêu cầu
- Theo dõi.
4. Củng cố- Dặn dò:
- Gọi 1HS đọc bài, nêu ý nghĩa của bài.
- Chuẩn bị: “Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng”
----------------------------------------------------
TIẾT: 4
TOÁN:
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Củng cố lại cách tính chu vi hình tròn. HS tính được chu vi hình tròn có bán kính (hoặc đường kính) cho trước, tính bán kính hoặc đường kính có chu vi cho trước.
- Biết vận dụng cách tính chu vi, đường kính, bán kính làm bài tập chính xác, thành thạo.
II. Chuẩn bị:
- GV: Nội dung bài. Phiếu học tập bài 4.
- HS: Ôn kiến thức, tìm hiểu bài.
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: “Chu vi hình tròn”
H. Nêu cách tính chu vi hình tròn?
H. Nêu công thức tính chu vi hình tròn? VD?
3. Bài mới:
Giới thiệu bài – Ghi đề
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
Hoạt động: Luyện tập. (30’)
Bài 1: Gọi HS đọc đề bài, nêu yêu cầu.
- Hướng dẫn HS vận dụng quy tắc, công thức tính chu vi để làm bài, lưu ý trường hợp r = 2 cm thì có thể đổi ra số thập phân hoặc phân số.
- Cho HS làm bài vào vở nháp, 3HS lần lượt lên bảng thực hiện.
- GV nhận xét, sửa bài.
a) C = 9 x 2 x 3,14 = 56,52 (m)
b) C = 4,4 x 2 x 3,14 = 27,632 (dm)
c) C = x 2 x 3,14 = 15,7 (cm)
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài và nêu yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm đường kính hay bán kính khi đã biết chu vi, tìm thừa số chưa biết, chia số thập phân.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2HS lên bảng thực hiện, nhận xét, sửa bài.
- GV nhận xét và chốt lại cách làm đúng.
a) Đường kính hình tròn có chu vi C = 15,7m
d = 15,7 : 3,14 = 5(m)
b) Bán kính hình tròn có chu vi C= 18,84dm
r = 18,84 : 3,14 : 2 = 3 (dm)
Bài 3: Gọi HS đọc đề, tìm hiểu đề theo nhóm đôi.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng thực hiện, nhận xét, sửa bài.
- GV chốt cách làm đúng:
Bài giải
Chu vi bánh xe là:0,65 x 3,14 = 2,041 (m)
Bánh xe lăn 10 vòng được:2,041 x 10 = 20,41 (m)
Bánh xe lăn 100 vòng được: 2,041 x 100 = 204,1 (m)
Đáp số: a) 2,041m; b) 20,41m; 201,4m
Bài 4: Gọi HS đọc đề, tìm hiểu đề theo nhóm đôi.
-Yêu cầu HS làm bài vào phiếu, 1HS lên bảng thực hiện, nhận xét, sửa bài.
- GV sửa bài.
Tính chu vi hình tròn: 6 x 3,14 = 18,84 (cm)
Tính nửa chu vi hình tròn: 18,84 : 2 = 9,42 (cm)
Chu vi hình H: 9,42 + 6 = 15,42 (cm)
* Đáp án: khoanh vào D.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Theo dõi.
- Làm nháp, sửa bài.
- Theo dõi.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Theo dõi.
- Làm vở, sửa bài.
- Theo dõi.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Làm vở, sửa bài.
- Theo dõi.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Làm phiếu, sửa bài.
- Theo dõi.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi hình tròn, đường kính, bán kính.
- Về nhà làm bài ở vở BT toán, chuẩn bị bài: “Diện tích hình tròn”.
TIẾT: 5
ĐẠO ĐỨC:
Em yêu quê hương (Tiết 2)
I. Mục tiêu :
- Qua bài học mọi người cần phải biết yêu quê hương, luôn nhớ đến quê hương, có hành động bảo vệ và xây dựng quê hương, trân trọng con người và truyền thống của quê hương.
- Giáo dục HS sự gắn bó với quê hương, tích cực tham gia xây dựng và bảo vệ quê hương.
II. Chuẩn bị : GV : Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2; 3.
HS: Thẻ màu, một số bài hát, bài thơ nói về tình yêu quê hương.
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định :
2. Kiểm tra: “” (Tiết 1)
H:Những việc làm của bạn Hà thể hiện tình cảm gì đối với quê hương?
H: Qua câu chuyện của bạn Hà, em thấy đối với quê hương chúng ta phải như thế nào? )
H: Nêu ghi nhớ?
3. Bài mới :
Giới thiệu bài – Ghi đề.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động: Củng cố cho HS về tình yêu quê hương: (30’)
Bài 2: Gọi HS đọc nội dung, yêu cầu bài tập.
- Cho lớp thảo luận theo nhóm bàn, lớp trưởng điều khiển giơ thẻ màu đỏ những ý mà các nhóm tán thành.
- Gọi vài nhóm nhận xét, giải thích.
- GV nhận xét, kết luận: Tán thành a; d. Không tán thành b; c
Bài 3: Gọi HS đọc nội dung, yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm bàn để xử lí tình huống, nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận:
* Tình huống a: Bạn Tuấn có thể góp sách báo của mình; vận động các bạn cùng tham gia đóng góp; nhắc nhở các bạn giữ gìn sách,...
* Tình huống b: bạn Hằng cần tham gia làm vệ sinh với các bạn trong đội, ví đó là việc làm góp phần làm sạch, đẹp làng xóm.
- GV yêu cầu HS trình bày cảnh đẹp, bài thơ, bài hát.
- Cho cả lớp trao đổi ý nghĩa các bài thơ, bài hát.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Thực hiện.
- Theo dõi, nhắc lại.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Theo dõi.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Theo dõi.
4. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhắc nhở HS thể hiện tình yêu quê hương bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài: “Uỷ ban nhân dân xã (phường) em”.
Thứ ba ngày 10 tháng 01 năm 2012
TIẾT: 1
TOÁN:
Diện tích hình tròn.
I.Mục tiêu:
- HS nắm được quy tắc, công thức tính diện tích hình tròn bằng cách: lấy bán kính nhân bán kính rồi nhân 3,14.
- HS vận dụng cách tính diện tích hình tròn vào làm các bài tập chính xác, thành thạo.
II. Chuẩn bị: GV: Com pa, thước chia cm.
HS: Com pa, thước chia cm.
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: “Luyện tập”
H. Muốn tính chu vi hình tròn ta làm thế nào? (Trinh)
H. Nêu cách tính bán kính, đường kính khi có chu vi? (Huyền)
3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề.
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
Hoạt động1: Hình thành kiến thức (12’)
- GV giới thiệu cách tính diện tích hình tròn:
Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với 3,14.
S = r x r x 3,14
(S: diện tích hình tròn, r là bán kính hình tròn)
-Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc, công thức tính diện tích hình tròn.
- GV lấy một số VD cho HS thực hiện nháp, nhận xét, sửa bài.
Hoạt động 2: Luyện tập.(20’)
Bài 1 và bài 2.
- Gọi HS đọc bài và vận dụng trực tiếp công thức tính diện tích hình tròn vào làm bài.
- GV hướng dẫn HS trường hợp r = m hoặc d = m thì có thể chuyển thành các số thập phân rồi tính.
- Cho HS làm bài vào vở, vài HS lên bảng thực hiện, nhận xét, sửa bài.
- GV nhận xét, sửa bài.
* Đáp án: Bài 1: Tính diện tích hình tròn có bán kính r:
a) r = 5cm => S = 5 x 5 x 3,14 = 78,5 (cm2)
b) r = 0,4 dm => S = 0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024 (dm2)
c) r = m => S = x x 3.14 = 1,1304 (m2)
Bài 2: Tính diện tích hình tròn có đường kính d:
a) d = 12 cm b) d = 7,2 dm
r = 12 : 2 = 6(cm) r = 7,2 : 2 = 3,6 (dm)
S = 6 x 6 x 3,14 =113,04 (cm2) S = 3,6 x 3,6 x 3,14 = 40,6944 (dm2)
c) d = m r = : 2 = (m)
S = x x 3,14 = 0,5024 (m2 )
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài, tìm hiểu đề theo nhóm đôi.
- Cho HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng thực hiện, nhận xét, sửa bài.
- GV chấm bài, nhận xét, sửa bài.
* Đáp số: 6,3585 cm2
- Theo dõi.
- Vài HS nhắc lại.
- Làm nháp, sửa bài.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Theo dõi.
- Làm vở, sửa bài.
- Theo dõi.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Làm vở, sửa bài.
- Theo dõi.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện tích hình tròn khi biết đường kính hay bán kính.
- Về nhà làm bài ở vở BT toán, chuẩn bị bài: “Luyện tập”.
---------------------------------------------------
TIẾT: 2
MĨ THUẬT:
(Giáo viên bộ mơn dạy)
----------------------------------------------------
TIẾT: 3
CHÍNH TẢ (Nghe - viết).
Cánh cam lạc mẹ.
I. Mục đích yêu cầu :
- Viết đúng chính tả bài thơ “Cánh cam lạc mẹ.”
- Rèn viết đúng các tiếng chứa âm đầu r/d/gi, âm chính o/ô.
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị : GV: Phiếu bài tập 2. Bảng phụ.
HS: Tìm hiểu bài.
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn định:
2. Bài cũ: “Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực”
- HS lên bảng viết lại : chài lưới, khắp vùng Tây Nam Bộ, vang dội , Nguyễn Trung Trực
3. Bài mới :
Giới thiệu bài - ghi đề.
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết bài.(20’)
- GV đọc mẫu bài viết, gọi 1 HS đọc bài.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi :
H : Bài thơ nói lên điều gì ? (Cánh cam lạc mẹ vẫn được sự che chở, yêu thương của bạn bè )
- GV yêu cầu HS luyện viết những chữ HS dễ viết sai: xô vào, khản đặc, râm ran,...vào vở nháp, vài HS lên bảng viết.
- GV nhắc nhở HS trước lúc viết bài.
- GV đọc bài.
- Đọc cho HS soát lỗi, thống kê.
- GV chấm bài, yêu cầu HS sửa lỗi.
- Nhận xét chung.
Hoạt động 2: Luyện tập. (12’)
Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cho HS làm bài vào phiếu, 1HS lên bảng điền chữ cái thích hợp vào ô trống, đổi phiếu chấm bài.
- GV nhận xét, sửa bài.
* Đáp án : Thứ từ các tiếng điền vào:
a) ra, giữa, dòng, rò, ra, duy, ra, giấu, giận, rồi.
b) đông, khô, hốc, gõ, ló, trong, hồi, tròn, một.
- Gọi 2HS đọc lại 2 phần bài.
- Theo dõi, thực hiện.
- Thực hiện.
- Viết nháp, sửa lỗi.
- Theo dõi.
- Viết bài vào vở.
- Thực hiện.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Lắng nghe.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Làm phiếu, sửa bài.
- Theo dõi.
- Thực hiện theo yêu cầu.
4. Củng cố - Dặn dò: GV nhắc nhở chung lỗi sai của cả lớp. Về nhà sửa lỗi sai, chuẩn bị: “Trí dũng song toàn” (Nghe-viết).
----------------------------------------------------------
TIẾT: 4
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
Mở rộng vốn từ : Công dân
I.Mục đích yêu cầu:
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ gắn với chủ điểm Công dân.
- Biết cách dùng một số từ ngữ thuộc chủ điểm Công dân
- HS có thói quen dùng đúng từ trong chủ điểm.
II.Chuẩn bị: GV: Bảng phụ ghi nội dung bài 3, phiếu bài 3. Từ điển tiếng Việt.
HS : Tìm hiểu bài. Từ điển tiếng Việt.
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn định:
2. Bài cũ: “Cách nối các vế câu ghép”
3. Bài mới: Giới thiệu bài - ghi đề.
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
Hoạt động: Hướng dẫn HS làm bài tập. (30’)
Bài 1: Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân, có thể sử dụng từ điển để tra nghĩa từ “Công dân”
- Gọi HS trình bày, nhận xét.
- GV chốt ý: dòng b: công dân là người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ đối với đất nước.
Bài 2: Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, lần lượt gọi 3 HS lên bảng làm, nhận xét, sửa bài.
- GV chốt ý kiến đúng :
a) Công là của nhà nước của chung:Công dân, công cộng, công chúng
b) Công là không thiên vị: Công bằng, công lý, công minh, công tâm.
c) Công là thợ khéo tay: Công nhân, công nghiệp.
Bài 3 : Gọi HS đọc và nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm phiếu, 1HS lên bảng thực hiện, nhận xét, sửa bài.
- GV chốt ý kiến đúng.
* Đồng nghĩa với từ công dân : nhân dân, dân chúng, dân.
* Không đồng nghĩa với từ công dân : đồng bào, dân tộc, nông dân, công chúng
Bài 4: Gọi HS đọc và nêu yêu cầu.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi, báo cáo, nhận xét, sửa bài.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng :
* Đáp án : Trong câu đã nêu, không thể thay thế từ công dân bằng những từ đồng nghĩa ở bài tập 3. Vì từ công dân có hàm ý “người dân một nước độc lập”, khác với các từ nhân dân, dân chúng, dân. Hàm ý này ngược với ý của từ nô lệ.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Thực hiện.
- Thực hiện.
- Theo dõi.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Làm vở, sửa bài.
- Theo dõi.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Làm phiếu, sửa bài.
- Theo dõi.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Thực hiện.
- Theo dõi.
4. Củng cố - Dặn dò: Cho HS nhắc lại một số từ ngữ gắn với chủ điểm Công dân. Về nhà xem lại bài, chuẩn bị: “Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ”.
--------------------------------------------------------
TIÊT: 5
KHOA HỌC:
Sự biến đổi hoá học (Tiết 2)
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Phát biểu định nghĩa về sự biến đổi hoá học, phân biệt sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lý học.
- Thực hiện một số trò chơi có liên quan đến vai trò của nhiệt trong biến đổi hoá học.
- Giáo dục HS ý thức cẩn thận, yêu môn học.
II. Chuẩn bị: GV: Giấy nháp, giấm(chanh), đèn cày, diêm. Phiếu học tập.
HS: Giấy nháp, giấm(chanh), đèn cày, diêm.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: 3. Bài mới: Giới thiệu - ghi đề bài.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Phân biệt sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lí học. (15’)
* Mục tiêu: HS phân biệt được sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lí học.
- Cho HS quan sát, thảo luận theo nhóm bàn các hình 79 SGK và thảo luận câu hỏi:
+ Trường hợp náo có sự biến đổi hoá học? Tại sao?
+ Trường hợp náo có sự biến đổi hoá học? Tại sao?
- Gọi đại diện nhóm báo cáo, nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận:
* Hình 2; 5; 6: Sự biến đổi hoá học.
* Hình 3; 4; 7: Sự biến đổi lí học.
Hoạt động 2:Trò chơi “chứng minh vai trò của nhiệt trong biến đổi hoá học”. (10’)
* Mục tiêu: HS thực hiện một số trò chơi có liên quan đến vai trò của nhiệt trong biến đổi hoá học.
- GV cho HS chơi trò chơi được giới thiệu ở trang 80 SGK theo nhóm đôi, báo cáo, nhận xét, bổ sung.
-Yêu cầu các nhóm giới thiệu các bức thư của nhóm mình trước lớp.
- GV kết luận: Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của nhiệt.
Hoạt động 4: Thực hành xử lí thông tin SGK (6’)
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 6, nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đọc thông tin, quan sát hình vẽ để trả lời các câu hỏi ở mục thực hành trang 80, 81 SGK.
- Gọi từng nhóm báo cáo kết quả trước lớp.(mỗi nhóm chỉ trả lời câu hỏi của bài tập.)
- GV kết luận: Sự biến đổi hoá học có thể sảy ra dưới tác dụng ánh sáng.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm thực hiện tốt.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Theo dõi, nhắc lại.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Theo dõi, nhắc lại.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Theo dõi, nhắc lại.
- Theo dõi.
4. Củng cố - Dặn dò:
H. Thế nào là sự biến đổi hoá học? Về nhà học bài, chuẩn bị: “ Năng lượng”
Thứ tư ngày 11 tháng 01 năm 2011
TIẾT: 1
TẬP ĐỌC:
Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng
I. Mục đích yêu cầu:
- Luyện đọc:
+ Đọc đúng các từ: đồn điền, ngân quỹ, màu mỡ,…
+ Đọc trôi chảy toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn với cảm hứng ca ngợi, kính trọng nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng.
- Hiểu được:
+ Nghĩa các từ: tư sản, ngân quỹ và các từ phần chú giải.
+ Nội dung bài: Biểu dương một công dân yêu nước, một nhà tư sản đã trợ giúp Cách mạng rất nhiều tiền bạc, tài sản trong thời kì Cách mạng gặp khó khăn về tài chính.
- Giáo dục HS ý thức giúp đỡ, ủng hộ khi cần thiết.
II. Chuẩn bị: GV: Ảnh chân dung nhà tư sản Đỗ Đình Thiện in trong SGK. Bảng phụ ghi đoạn 2; 3.
HS: Tìm hiểu bài.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: “Thái sư Trần Thủ Độ”
H. Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì?
H. Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lí ra sao?
H. Nêu ý nghĩa câu chuyện?
3. Bài mới:
Giới thiệu – Ghi đề.
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
Hoạt động 1: Luyện đọc: (15’)
- GV gọi HS khá giỏi đọc cả bài, lớp đọc thầm.
- GV chia bài 5 đoạn nhỏ như SGK.
- GV cho HS đọc nối tiếp: sửa sai, hướng dẫn ngắt nghỉ và kết hợp giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc theo nhóm, gọi 1 -2 HS đọc thể hiện, nhận xét.
- GV đọc mẫu cả bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: (12’)
-Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài và trả lời các câu hỏi ở SGK.
Câu 1: Kể những đóng góp to lớn và liên tục của ông Thiện qua các thời kì?
+ Trước Cách mạng: Năm 1943, ông ủng hộ quỹ Đảng 3 vạn đồng Đông Dương.
+ Khi Cách mạng thành công: Trong Tuần lễ Vàng ông ủng hộ Chính phủ 64 lạng vàng; góp vào Quỹ độc lập Trung ương 10 vạn đồng Đông Dương.
+ Trong kháng chiến chống thực dân Pháp: Gia đình ông ủng hộ cán bộ, bộ đội khu II hàng trăm tấn thóc.
+ Sau hoà bình lập lại: ông hiến toàn bộ đồn điền Chi Nê cho Nhà nước.
Câu 2: Việc làm của ông Thiện thể hiện những phẩm chất gì?
(…cho thấy ông là một công dân yêu nước, có tấm lòng vì đại nghĩa, sẵn sàng hiến tặng số tài sản rất lớn của mình cho Cách mạng vì mong muốn được góp sức mình vào sự nghiệp chung.)
Câu 3: Qua câu chuyện này, em nghĩ như thế nào về trách nhiệm của người công dân với đất nước?
(…là người phải biết hi sinh vì cách mạng, vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc,...)
H. Nêu ý nghĩa của câu chuyện ?
* Ý nghĩa: Biểu dương một công dân yêu nước, một nhà tư sản đã trợ giúp Cách mạng rất nhiều tiền bạc, tài sản trong thời kì cách mạng gặp khó khăn về tài chính.
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm: (7’)
- Gọi vài HS đọc theo từng đoạn, nhận xét cách đọc của bạn.
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 và 3: chú ý thể hiện sự thán phục, kính trọng; nhấn mạnh các từ ngữ chỉ con số về tiền, tài sản.
- GV đọc mẫu.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm.
- Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm trước lớp, nhận xét, sửa sai.
- GV cho HS bình chọn HS đọc tốt.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Theo dõi, đánh dấu.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Thực hiện.
- Lắng nghe.
- Thực hiện, nêu, nhận xét, bổ sung.
- Nêu, nhận xét, bổ sung.
- 2HS nhắc lại.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Theo dõi, thực hiện.
- Lắng nghe.
- Thực hiện.
- Thực hiện.
- Thực hiện.
4. Củng cố - Dặn dò: Cho HS nhắc lại ý nghĩa bài đọc. Về nhà đọc bài, chuẩn bị: “Trí dũng song toàn”
-----------------------------------------------
TIẾT: 2
TOÁN:
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho HS cách tính chu vi, diện tích hình tròn.
- HS vận dụng cách tính chu vi, diện tích hình tròn làm bài tập chính xác, thành thạo.
II. Chuẩn bị: GV: Compa, thước chia cm. Vẽ vào bìa hình vẽ bài tập 3.
HS: Ôn cách tính chu vi, diện tích hình tròn; Compa, thước chia cm.
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: “Diện tích hình tròn” Gọi 2 em lên bảng làm bài, lớp làm nháp.
a) Tính diện tích hình tròn có bán kính 0,8 dm?
b) Tính diện tích hình tròn có đường kính 7,2 dm?
3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề.
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
Hoạt động: Hướng dẫn HS luyện tập.(30’)
Bài 1: Gọi HS đọc đề bài, nêu yêu cầu.
- Cho HS làm nháp, 2HS lên bảng thực hiện, nhận xét, sửa bài.
- GV nhận xét, sửa bài.
* Đáp án: a) 113,04 (cm2) ; b) 0,38465 (dm2)
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài, nêu yêu cầu.
- Hướng dẫn HS cách tính: từ chu vi tính bán kính hình tròn, vận dụng công thức để tính diện tích của hình tròn.
- Cho HS làm vở, 1HS lên bảng thực hiện, nhận xét, sửa bài.
- GV nhận xét, sửa bài.
* Đáp án: Diện tích: 3,14 (cm2)
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài, tìm hiểu đề theo nhóm đôi.
- GV gắn hình vẽ bài tập 3 lên bảng, yêu cầu HS quan sát hình vẽ.
- Cho HS làm vở, 1HS lên bảng thực hiện, nhận xét, sửa bài.
- GV nhận xét, sửa bài.
Bài giải:
Diện tích miệng giếng là: 0,7 x 0,7 x 3,14 = 1,5386 (m2)
Bán kính giếng và thành giếng là: 0,7 + 0,3 = 1 (m)
Diện tích miệng giếng và thành giếng là: 1 x 1 x 3,14 = 3,14 (m2)
Diện tích thành giếng là: 3,14 – 1,5386 = 1,6014 (m2)
Đáp số: 1,6014 m2
- Thực h
File đính kèm:
- Giao an 5 T 20.doc