I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.
- Thông cảm với bạn bè và nhựng người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng.
- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.(nêu được ý nghĩa của hoạt đông nhân đạo).
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-KĨ năng đảm nhận trách nhiệm khi nhân tham gia các hoạt động nhân đạo .
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
-Đóng vai thảo luận.
IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
-SGK Đạo đức 4.
-Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
-Phiếu điều tra (theo mẫu bài tập 5)
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
58 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1288 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 tuần 27, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG Tuần: 27
Thứ/ngày
Môn
Tên bài dạy
Hai
CC
ĐĐ
TĐ
T
LS
Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo( tiết2)
Dù sao trái đất vẫn quay
Luyện tập chung
Thành thị ở thế kỉ XVI- XVII
Ba
CT
LT&C
T
KH
Nhớ – viết bài thơ về đội xe không kính
Câu khiến
Kiểm tra
Các nguồn nhiệt
Tư
TĐ
TLV
T
ĐL
Con sẻ
Miêu tả cây cối (kiểm tra viết)
Hình thoi
Dãi đồng băng duyên hải miền Trung
Năm
KC
LT&C
T
KT
KH
Kể chuyện đã chứng kiến hay tham gia
Cách đặt cầu khiến
Diện tích hình thoi
Lắp cái đu
Nhiệt cần cho sự sống
Sáu
TLV
T
SHTT
Trả bài văn miêu tả cây cối
Luyện tập chung
Shtt
Thứ hai :
ĐẠO ĐỨC
TIẾT 26: TÍCH CỰC THAM GIA CÁC
HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (Tiết 2)
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.
- Thông cảm với bạn bè và nhựng người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng.
- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.(nêu được ý nghĩa của hoạt đông nhân đạo).
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-KĨ năng đảm nhận trách nhiệm khi nhân tham gia các hoạt động nhân đạo .
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
-Đóng vai thảo luận.
IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
-SGK Đạo đức 4.
-Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
-Phiếu điều tra (theo mẫu bài tập 5)
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Khởi động:
2.Bài cũ: Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (tiết 1)
+ Thế nào là hoạt động nhân đạo.?
+ Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo?
+ Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ.
GV nhận xét
3. Bài mới:
Giới thiệu bài
Hoạt động1: Thảo luận nhóm đôi (bài tập 4)
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 4
Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi
GV nhận xét kết luận
Hoạt động 2: Xử lí tình huống (bài tập 2)
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
GV chia nhóm & giao cho mỗi nhóm HS thảo luận một tình huống
GV kết luận chung:
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (bài tập 5)
GV chia nhóm & giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm
GV kết luận: Cần phải cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ những người khó khăn, hoạn nạn bằng cách tham gia những hoạt động nhân đạo phù hợp với khả năng.
4. Củng cố - dặn dị
GV mời vài HS đọc phần ghi nhớ.
* Tích hợp : Tham gia các hoạt động nhân đạo là thể hiện lòng nhân ái theo gương Bác Hồ dạy .
Nhắc nhở HS thực hiện dự án giúp đỡ những người khó khăn, hoạn nạn đã xây dựng theo kết quả bài tập 5.
Chuẩn bị bài: Tôn trọng luật giao thông
Hát
HS lên bảng trả lời câu hỏi
HS cả lớp theo dõi nhận xét
HS đọc yêu cầu bài thảo luận nhóm đôi
Theo từng nội dung, đại diện các nhóm báo cáo trước lớp
Cả lớp nhận xét, bổ sung.
+ (b), (c), (e) là việc làm nhân đạo
+ (a), (d) không phải là hoạt động nhân đạo
Các nhóm HS thảo luận
Theo từng nội dung, đại diện các nhóm cùng lớp trình bày, bổ sung, tranh luận ý kiến
+ Tình huống (a): Có thể đẩy xe lăn giúp bạn (nếu bạn có xe lăn), quyên góp tiền giúp bạn mua xe (nếu bạn chưa có xe & có nhu cầu)…
+ Tình huống (b): em thăm hỏi, trò chuyện với bà cụ, giúp đỡ bà những công việc lặt vặt hằng ngày như lấy nước, quét nhà, quét sân, nấu cơm, thu dọn nhà cửa…
Các nhóm thảo luận & ghi kết quả ra tờ giấy khổ to theo mẫu bài tập 5
Đại diện từng nhóm trình bày
Cả lớp trao đổi, bình luận.
TẬP ĐỌC
TIẾT 53: DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.(trả lờiđược các CH, trong SGK)
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Giao tiếp thể hiện sự cảm thông.
-Ra quyết định, ứng phó .
-Đảm nhận trách nhiệm.
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
-Đặt câu hỏi
-Trình bày ý kiến cá nhân.
-Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .
IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
Tranh chân dung Cô-péc-ních & Ga-li-lê.
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
2.Bài cũ: Ga-vrốt ngoài chiến lũy
GV yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc bài theo cách phân vai & trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc
GV nhận xét & chấm điểm
3.Bài mới:
Trong chủ điểm Những người quả cảm,
các em đã biết nhiều tấm gương dũng cảm trong chiến đấu, gương dũng cảm trong đấu tranh chống thiên tai, gương dũng cảm trong đấu tranh với bọn côn đồ hung hãn.
Bài đọc hôm nay sẽ cho các em thấy một biểu hiện khác của lòng dũng cảm – dũng cảm bảo vệ chân lí khoa học, bảo vệ lẽ phải. Đó là tấm gương của 2 nhà khoa học vĩ đại: Cô-péc-ních và Ga-li-lê.
GV giới thiệu chân dung 2 nhà khoa học
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc trơn
GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc
GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng ,giọng đọc không phù hợp
GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc
Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài
GV đọc diễn cảm cả bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
GV yêu cầu HS đọc thầm bài và TLCH
Ý kiến của Cô-péc-ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ?
GV nhận xét & chốt ý
Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì?Vì sao toà án lúc ấy xử phạt ông?
GV nhận xét & chốt ý
Lòng dũng cảm của Cô-péc-ních & Ga-li-lê thể hiện ở chỗ nào?
GV nhận xét & chốt ý
Truỵên ca ngợi điều gì?
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn
GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Chưa đầy một thế kỉ sau ……… trái đất vẫn quay) - GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
GV sửa lỗi cho các em
4. Củng cố - dặn dị
Em hãy nêu nội dung, ý nghĩa của bài?
GV nhận xét tiết học
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Con sẻ
Hát
HS đọc bài theo cách phân vai và trả lời câu hỏi
HS nhận xét
HS nói tên bài đọc, truyện kể
HS xem chân dung 2 nhà khoa học.
HS tiếp nối nhau đọc đoạn (2, 3 lượt)
+ Đoạn 1: từ đầu …phán bảo củaChúa Trời.
+ Đoạn 2: tiếp theo …gần bảy chục tuổi
+ Đoạn 3: phần còn lại
+ HS đọc thầm phần chú giải
1, 2 HS đọc lại toàn bài
HS nghe
HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi
Thời đó, người ta cho rằng trái đất là trung tâm của vũ trụ, đứng yên một chỗ, còn mặt trời, mặt trăng & các vì sao phải quay xung quanh nó. Cô-péc-ních đã chứng minh ngược lại: chính trái đất mới là một hành tinh quay xung quanh mặt trời.
Ý đoạn 1: Cô-péc-ních dũng cảm bác bỏ ý kiến sai lầm, công bố phát hiện mới)
Ga-li-lê viết sách nhằm ủng hộ tư tưởng khoa học của Cô-péc-ních. Vì cho rằng ông đã chống đối quan điểm của Giáo hội, nói ngược với những lời phán bảo của Chúa trời.
Ý đoạn 2: Ga-li-lê bị xét xử.
Hai nhà bác học đã dám nói ngược với lời phán bảo của Chúa trời, tức là đối lập với quan điểm của Giáo hội lúc bấy giờ, mặc dù họ biết việc làm đó sẽ nguy hại đến tính mạng. Ga-li-lê đã phải trải qua những năm tháng cuối đời trong cảnh tù đày vì bảo vệ chân lí khoa học.
Ý đoạn 3: Ga-li-lê bảo vệ chân lí.
Nội dung chính: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.
HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn.
HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc
Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp
HS luyện đọc diễn cảm theo cặp
HS đọc trước lớp
Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp
HS nêu
TOÁN
TIẾT 131: LUYỆN TẬP
I – MỤC TIÊU :
- Rút gọn được phân số
-Nhận biết được phân số bằng nhau.
- Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Vở
Bảng phụ ghi nội dung BT1
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động:
Bài cũ: Luyện tập chung
GV yêu cầu HS lên bảng sửa bài tập 4 làm ở nha.ø
Nêu cách cộng, trừ, nhân, chia phân số?
Nêu cách tìm phân số của một số?
Nêu cách rút gọn phân số?
GV nhận xét – ghi điểm
Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài ghi tựa :
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài tập 1:
Gọi HS đọc yêu cầu bài.
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Nêu cách rút gọn phân số?
-GV cùng HS sửa bài - nhận xét
Bài tập 2:
Gọi HS đọc yêu cầu bài.
Yêu cầu HS tự làm vào vở nháp rồi nêu miệng kết quả tính.
GV cùng HS nhận xét – tuyên dương
Bài tập 3
Gọi HS đọc yêu cầu bài
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Đây là dạng toán nào đã học?
Yêu cầu HS nêu cách tính và làm bài vào vở.
GV chấm một số vở - nhận xét
4. Củng cố - dặn dị
Nêu cách rút gọn phân số?
Phân số bằng nhau khi nào?
Nêu cách tìm phân số của một số?
GV nhận xét tiết học
Làm BT3 và chuẩn bị : Kiểm tra định kì giữa kì II
Hát
HS lên bảng sửa bài
Bài giải:
Số phần bể cả hai lần nước chảy
( bể)
Số phần bể chưa có nước là
( bể)
Đáp số: bể
HS nhận xét
HS đọc yêu cầu bài
2 HS lên thực hiện + cả lớp làm nháp
a. Rút gọn các phân số:
; ; ;
b. Phân số bằng nhau:
;
- HS đọc yêu cầu bài, suy nghĩ nêu miệng kết quả.
a. 3 tổ chiếm số HS của cả lớp.
b. 3 tổ có số HS là: 32= 24( học sinh)
HS đọc yêu cầu bài,, ghi tóm tắt và giải vào vở + 1HS giải vào bảng phụ.
Tóm tắt:
Lần đầu lấy: 32850l
Lần sau lấy:lần đầu
Còn lại: 56 200l
Lúc đầu có: . . .l ?
Bài giải
Số lít xăng lần sau lấy ra là:
32 850 x = 10 950 (l)
Số lít xăng cả hai lần lấy ra là::
32 850 +10 950 = 43 800(l)
Số lít xăng trong kho có tất cả là::
56 200 + 43 800 = 100000(l)
Đáp số : 100 000 l
HS tiếp nối nhau nêu – HS khác nhận xét.
LỊCH SỬ
TIẾT 27: THÀNH THỊ Ở THẾ KỈ XVI- XVII
I.MỤC TIÊU
-Miêu tả những nét cụ thể và sinh động về ba thành thị: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI, XVII để thấy rằng thương nghiệp thời kì này rát phát triển.( cảnh buôn bán nhộn nhịp, phố phường nhà cửa ,cư dân ngoại quốc ,…)
- Dùng lược đồ chỉ vị trí và quan sát tranh, ảnh vế các vùng thành thị này.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ Việt Nam
- Phiếu học tập
Họ và tên:……………………………………………
Lớp: Bốn
Môn: Lịch sử
PHIẾU HỌC TẬP
Đặc điểm
Thành thị
Số dân
Quy mô thành thị
Hoạt động buôn bán
Thăng Long
Đông dân hơn nhiều thị trấn ở Châu Á
Lớn bằng thị trấn ở một số nước Châu Á
Thuyền bè ghé bờ khó khăn
Ngày phiên chợ đi 100 bước mất nửa tiếng đồng hồ
Phố Hiến
- Các cư dân từ bốn phương đến ở
- Trên 2000 nóc nhà
Nơi buôn bán tấp nập
Hội An
Các nhà buôn Nhật Bản cùng một số cư dân địa phương lập nên thị xã này
- Phố cảng lớn đẹp nhất, lớn nhất ở Đàng Trong
Thương nhân ngoại quốc thường lui tới.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động:
Bài cũ: Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong
Chúa Nguyễn đã làm gì để khuyến khích người dân đi khai hoang?
Cuộc khẩn hoang ở đàng Trong đã đem lại kết quả gì?
GV nhận xét – ghi điểm
Bài mới:
GV giới thiệu bài – ghi tựa bài
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
GV giới thiệu: Thành thị ở giai đoạn này không chỉ là trung tâm chính trị, quân sự mà còn là nơi tập trung đông dân cư, thương nghiệp phát triển (ngày nay là cả công nghiệp)
GV treo bản đồ Việt Nam
Yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí 3 thành thị lớn.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm (cá nhân)
GV yêu cầu HS làm phiếu học tập
GV nhận xét chốt ý đúng, yêu cầu HS đọc lại
Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp
Nhận xét chung về số dân, quy mô & hoạt động buôn bán trong các thành thị ở nước ta vào thế kỉ XVI – XVII?
Theo em, hoạt động buôn bán ở các thành thị trên nói lên tình hình kinh tế ở nước ta thời đó như thế nào?
GV kết luận: Thành thị nước ta lúc đó tập trung đông người, quy mô hoạt động và buôn bán rộng lớn, sầm uất.
Sự phát triển của thành thị phản ánh điều gì?
4. Củng cố - dặn dị
Gọi 2HS đọc phần ghi nhớ cuối bài.
Các thành thị lớn thế kỉ XVI – XVII là gì?
Hội An ngày nay có vinh dự gì lớn?
GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long
Hát
HS lên bảng trả lời
HS nhận xét
HS nhắc lại tựa
HS xem bản đồ và xác định vị trí của Thăng Long, Phố Hiến, Hội An.
HS hoạt động theo nhóm, sau đó cử đại diện lên báo cáo – HS nhận xét
2HS đọc lại bài
HS đọc nội dung SGK, suy nghĩ và trả lời
Thành thị nước ta lúc đó tập trung rất đông người, quy mô hoạt động và buôn bán rộng lớn, sầm u ất.
Hoạt động buôn bán ở các thành thị trên nói lên tình hình kinh tế ở nước ta thời đó rất phát triển.
Sự phát triển của thành thị phản ánh sự phát triển mạnh của nông nghiệp, thủ công nghiệp.
2HS đọc phần ghi nhớ cuối bài.
HS nối tiếp nhau trả lời
Thứ ba
CHÍNH TẢ
TIẾT 27: BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH (Nhớ – viết)
I.MỤC tiêu
-Nhớ -viết đúng bài chính tả, biết trình bày các dòng thơ theo thể tự do và trình bày các khổ thơ
- Làm đúng bài tập CT phương ngữ (2) a/b, hoặc (3)a/b
II.CHUẨN BỊ:
Phiếu khổ rộng kẻ bảng nội dung BT2a, viết nội dung BT3b.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động:
Bài cũ: Thắng biển
GV đọc cho HS viết bảng con các từ có âm vần dễ lẫn trong bài.
GV nhận xét & chấm điểm
Bài mới:
GV giới thiệu bài – ghi tựa bài
Hoạt động1: HD HS nhớ - viết chính tả
GV mời HS đọc yêu cầu của bài
Yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần viết
GV nhắc HS cách trình bày đoạn thơ, chú ý những chữ cần viết hoa, những chữ dễ viết sai chính tả
Yêu cầu HS viết tập
GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau
GV nhận xét chung
Hoạt động 2: HD HS làm bài tập chính tả
Bài tập 2a
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2a
GV phát phiếu đã kẻ bảng nội dung.
GV nhắc HS lưu ý: Bài tập yêu cầu tìm 3 trường hợp chỉ viết với s, không viết với x (hoặc 3 trường hợp chỉ viết với x, không viết với s). GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3b:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 3b
GV dán bảng 3 tờ phiếu, mời HS lên bảng thi làm bài – gạch bỏ những tiếng viết sai chính tả, viết lại tiếng thích hợp để hoàn chỉnh câu văn.
GV nhận xét chốt lời giải đúng.
4. Củng cố - dặn dị
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học
Chuẩn bị bài: Nghe – viết: Ai đã nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4……?
2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: mênh mông, muốn, mỏng manh, điên cuồng, quyết tâm, giận dữ, dữ dội.
HS nhận xét
HS nhắc lại tựa.
1HS đọc yêu cầu bài,cả lớp đọc thầm.
2 HS đọc thuộc lòng bài thơ, các HS khác nhẩm theo
HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con
HS gấp SGK, nhớ lại đoạn thơ, tự viết bài
HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS làm theo nhóm.
Đại diện nhóm trình bày kết quả
Cả lớp nhận xét kết quả làm bài, bình chọn nhóm thắng cuộc
Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
Chỉ viết với s: sai, sậu, sẵn, ( sợ, sãi, sàn)…
Chỉ viết với x: xác, xấc, xé( xéo, xẹp, xếch)…
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS đọc thầm đoạn văn, xem tranh minh họa, làm bài vào vở BT
HS thi đua làm bài.
Từng HS đọc lại đoạn văn đã điền đúng hoàn chỉnh.
Cả lớp nhận xét - sửa bài theo lời giải đúng: đáy biển – thung lũng
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 53: CÂU KHIẾN
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Nắm được tác dụng và cấu tạo của câu khiến(ND ghi nhớ) .
- Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích(BT1 Mục III); bước đầu biết đặt câu khiến nói với bạn, với anh, chi hoặc với thầy cô.
-HS khá giỏi : tìm thêm được các câu khiến trong SGK(BT2 Mục III); đặt được 2 câu khiến đối tượng khác nhau(BT3).
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Tìm và xử lí thông tin,phân tích ,đối chiêu.
-Ra quyết định :tìm kiếm các lựa chon.
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
-Phân tích mẫu .
-Trình bày ý kiện cá nhân .
IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
Bảng phụ viết câu khiến ở BT1 (phần Nhận xét).
4 băng giấy – mỗi băng giấy viết một đoạn văn ở BT1 (phần Luyện tập).
Một số tờ giấy để HS làm BT2, 3 (phần Luyện tập).
V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động:
Bài cũ : MRVT: Dũng cảm
Gọi HS lên bảng đọc các thành ngữ ở BT3 và đặt câu cho thành ngữ đó.
GV nhận xét – tuyên dương
Bài mới:
Hằng ngày, chúng ta thường xuyên
phải nhờ vả ai đó, khuyên nhủ ai đó hoặc rủ những người thân quen cùng làm một việc gì đó. Để thực hiện được những việc như vậy, phải dùng đến câu khiến. Bài học hôm nay giúp các em tìm hiểu để nhận diện & sử dụng câu khiến.
Hoạt động1: Hướng dẫn phần nhận xét
Bài tập 1, 2:
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1, 2.
GV kết luận, chốt lại lời giải đúng(chỉ bảng phụ đã viết câu khiến, nói lại tác dụng của câu, dấu hiệu cuối câu.)
Bài tập 3
Gọi HS đọc yêu cầu bài:
GV chia bảng lớp làm 2 phần, mời 4HS tiếp nối nhau lên bảng – mỗi em một câu văn, sau đó mỗi em tự đọc câu văn của mình.
GV cùng HS nhận xét từng câu, rút ra kết luận: Khi viết câu nêu yêu cầu, đề nghị, mong muốn, nhờ vả…… của mình với người khác, ta có thể đặt dấu gì ở cuối câu ?
Chú ý:
+ Đặt dấu chấm ở cuối câu khi đó là lời yêu cầu, đề nghị …… nhẹ nhàng.
+ Đặt dấu chấm than ở cuối câu khi đó là lời đề nghị, yêu cầu …… mạnh mẽ (thường có các từ hãy, đừng, chớ, nên, phải …… đứng trước động từ trong câu), hoặc có hô ngữ ở đầu câu; có từ nhé, thôi, nào …… ở cuối câu.
GV chốt: Những câu dùng để yêu cầu, đề nghị, nhờ vả …… người khác làm một việc gì đó gọi là câu khiến.
Ghi nhớ kiến thức
Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
GV dán bảng 4 băng giấy – mỗi băng giấy viết 1 đoạn văn – mời 4 HS lên bảng gạch dưới câu khiến trong mỗi đoạn văn. Sau đó đọc các câu văn với giọng điệu phù hợp với câu khiến.
GV nhận xét nêu ý đúng:
Bài tập 2:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV nhắc HS: trong SGK, câu khiến thường được dùng để yêu cầu HS trả lời câu hỏi hoặc giải bài tập. Cuối các câu khiến này thường có dấu chấm.
GV phát giấy khổ to cho các nhóm.
GV nhận xét, tính điểm thi đua cho mỗi nhóm
Bài tập 3:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV nhắc HS: đặt câu khiến phải hợp với đối tượng mình yêu cầu, đề nghị, mong muốn (bạn cùng lứa tuổi phải khác với anh chị, cha mẹ, thầy cô giáo).
GV nhận xét, mời những HS làm bài trên phiếu có lời giải đúng dán bài làm trên bảng lớp, đọc kết quả.
4. Củng cố - dặn dị
Nêu cách đặt câu khiến?
Câu khiến có tác dụng gì?
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
5. Dặn dò:
Về nhà học thuộc phần ghi nhớ trong bài, viết vào vở 5 câu khiến.
Chuẩn bị bài: Cách đặt câu khiến
Hát
2HS lên bảng đọc + đặt câu
HS nhận xét
1 HS đọc yêu cầu của bài tập,trao đổi nhóm đôi trình bày ý kiến
HS chỉnh sửa lại theo lời giải đúng
Câu khiến:Mẹ mời sứ giả vào đây cho con!
Tác dụng: Dùng để nhờ mẹ gọi sứ giả vào.
Dấu hiệu cuối câu: Có dấu chấm than ở cuối câu.
HS đọc yêu cầu BT3.
HS suy nghĩ, làm cá nhân, tự đặt câu để mượn quyển vở của bạn bên cạnh, viết vào vở - 4 HS tiếp nối nhau lên bảng đặt câu, sau đó mỗi em tự đọc câu văn của mình.
Cả lớp nhận xét, rút ra kết luận.
Cho mình xem chung quyển sách của cậu với.
Làm ơn cho tớ mượn quyển vở Toán của cậu một lát nhé.
Bình ơi, cho tớ mượn quyển vở này nhé!
Bạn hãy cho tớ mượn quyển của cậu nhé!
Dấu chấm hoặc dấu chấm than.
Nhiều HS nhắc lại.
HS đọc thầm phần ghi nhớ
3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK
4 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của BT1
HS làm việc cá nhân vào vở
4 HS lên bảng gạch dưới câu khiến trong mỗi đoạn văn. Sau đó đọc câu văn với giọng điệu phù hợp với câu khiến.
Đoạn a: Hãy gọi người hàng hành vào đây cho ta!
Đoạn b: Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý nhé! Đừng nhảy lên boong tàu!
Đoạn c: Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương!
Đoạn d: Con đi chặt cho đủ một trăm đốt tre, mang về đây cho ta.
HS đọc yêu cầu của bài tập
Đại diện nhóm phân công các bạn tìm câu khiến trong SGK, ghi nhanh vào giấy.
Sau thời gian quy định, các nhóm dán kết quả làm bài trên bảng lớp, đọc những câu khiến tìm được.
Cả lớp cùng nhận xét, tính điểm cao cho nhóm tìm được đúng, nhiều câu khiến.
HS đọc yêu cầu bài tập
HS đặt các câu khiến, viết vào vở.
Một số em làm vào phiếu.
HS tiếp nối nhau đọc những câu khiến đã đặt. Những em HS làm bài trên phiếu có lời giải đúng dán bài làm trên bảng lớp, đọc kết quả.
Với bạn: Cho mình mượn bút của bạn một tí!
Với anh: Anh cho em mượn quả bóng này một lát nhé!
Với cô giáo: Em xin phép cô cho em vào lớp ạ!
2 HS trả lời – HS khác nhận xét
Toán
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HKII
Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:
-Nhận biết khái niệm ban đầu về phân số ,tính chất cơ bản của phân số ,phân số bằng nhau, rút gọn , so sánh phân số , viết các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé và ngược lại.
-Cộng ,trừ,nhân ,chia hai phân số ;cộng ,trừ ,nhân phân số với số tự nhiên ;chia phân số cho số tự nhiên khác 0.
-tính giá trị của biểu thức các phân số ( không quá 3 phép tính ) ; tìm một thành phần chưa biết trong phép tính .
-Chuyển đồi , thực hiện phép tính với số đo khối lượng ,diện tích thời gian
File đính kèm:
- 27.doc