I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.
- Thông cảm với bạn bè và nhựng người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng.
- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.
-(nêu được ý nghĩa của hoạt đông nhân đạo).
* Tích hợp : Tham gia các hoạt động nhân đạo là thể hiện lòng nhân ái theo gương Bác Hồ dạy .
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-KĨ năng đảm nhận trách nhiệm khi nhân tham gia các hoạt động nhân đạo .
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
-Đóng vai thảo luận.
IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
-SGK Đạo đức 4.
-Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
-Phiếu điều tra (theo mẫu bài tập 5)
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
50 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1346 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 tuần 26, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 4-TUẦN 26
Từ ngày đến ngày
Thứ/ngày
Môn
Tên bài dạy
Hai
CC
ĐĐ
TĐ
T
LS
Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo ( tiết 1)
Thắng biển
Luyện tập
Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong
Ba
CT
T
LT&C
KH
Thắng biển
Luyện tập
Luyện tập về câu kể Ai là gì ?
Nóng lạnh và nhiệt độ ( tiếp theo)
Tư
TĐ
TLV
T
ĐL
Ga- v rốt ngoài chiến luỹ
Luyện tập kết bài trong bài văn miêu tả cây cối
Luyện tập chung
ÔN TẬP
Năm
KC
LT&C
T
KT
KH
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
MRVT : Dũng cảm
Luyện tập chung
Các chi tiết và dụng cụ lắp ghép mô hình kĩ thuật
Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt
Sáu
TLV
T
AN
SHTT
Luyện tập miêu tả cây cối
Luyện tập chung
Học: chú voi con ở Bản Đơn
Thứ hai :
ĐẠO ĐỨC
TIẾT 26: TÍCH CỰC THAM GIA CÁC
HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (Tiết 1)
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.
- Thông cảm với bạn bè và nhựng người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng.
- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.
-(nêu được ý nghĩa của hoạt đông nhân đạo).
* Tích hợp : Tham gia các hoạt động nhân đạo là thể hiện lòng nhân ái theo gương Bác Hồ dạy .
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-KĨ năng đảm nhận trách nhiệm khi nhân tham gia các hoạt động nhân đạo .
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
-Đóng vai thảo luận.
IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
-SGK Đạo đức 4.
-Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
-Phiếu điều tra (theo mẫu bài tập 5)
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Khởi động:
2.Bài cũ: Thực hành kĩ năng GKII
-GV nêu yêu cầu kiểm tra
+Nêu các tấm gương, các mẫu chuyện nói về việc giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng.
GV nhận xét – tuyên dương
3.Bài mới:
“Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo”
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
+Em suy nghĩ gì về những khó khăn, thiệt hại mà các nạn nhân đã phải chịu đựng do thiên tai, chiến tranh gây ra?
+Em có thể làm gì để giúp đỡ họ?
-GV kết luận:
Trẻ em và nhân dân các vùng bị thiên tai, lũ lụt và chiến tranh đã phải chịu nhiều khó khăn, thiệt thòi. Chúng ta cần cảm thông, chia sẽ với họ, quyên góp tiền của để giúp đỡ họ. Đó là một hoạt động nhân đạo.
*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi(BT1- SGK)
-GV giao cho từng nhóm HS thảo luận bài tập 1.
Trong những việc làm sau đây, việc làm nào thể hiện lòng nhân đạo? Vì sao?
a/. Sơn đã không mua truyện, để dành tiền giúp đỡ các bạn HS các tỉnh đang bị thiên tai.
b/. Trong buổi lễ quyên góp giúp các bạn nhỏ miền Trung bị lũ lụt, Lương xin Tuấn nhường cho một số sách vở để đóng góp, lấy thành tích.
c/. Đọc báo thấy có những gia đình sinh con bị tật nguyền do ảnh hưởng chất độc màu da cam, Cường đã bàn với bố mẹ dùng tiền được mừng tuổi của mình để giúp những nạn nhân đó.
-GV nhận xét kết luận:
*Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 3- SGK/39)
-GV lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập 3.
Trong những ý kiến dưới đây, ý kiến nào em cho là đúng?
a/. Tham gia vào các hoạt động nhân đạo là việc làm cao cả.
b/. Chỉ cần tham gia vào những hoạt động nhân đạo do nhà trường tổ chức.
c/. Điều quan trọng nhất khi tham gia vào các hoạt động nhân đạo là để mọi người khỏi chê mình ích kỉ.
d/. Cần giúp đỡ nhân đạo không những chỉ với những người ở địa phương mình mà còn cả với những người ở địa phương khác, nước khác.
-GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình.
* Tích hợp : Tham gia các hoạt động nhân đạo là thể hiện lòng nhân ái theo gương Bác Hồ dạy .( lòng nhân ái vị tha).
-GV kết luận:
4. củng cố dặn dị
-Tổ chức cho HS tham gia một hoạt động nhân đạo nào đó, ví dụ như: quyên góp tiền giúp đỡ bạn HS trong lớp, trong trường bị tàn tật (nếu có) hoặc có hoàn cảnh khó khăn; Quyên góp giúp đỡ theo địa chỉ từ thiện đăng trên báo chí …
-HS sưu tầm các thông tin, truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ … về các hoạt động nhân đạo.
Hát
-Một số HS thực hiện yêu cầu.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-Các nhóm HS thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày; Cả lớp trao đổi, tranh luận.
-HS nêu các biện pháp giúp đỡ.
-HS lắng nghe.
-Các nhóm HS thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp. Cả lớp nhận xét bổ sung.
+Việc làm trong các tình huống a, c là đúng.
+Việc làm trong tình huống b là sai vì không phải xuất phát từ tấm lòng cảm thông, mong muốn chia sẻ với người tàn tật mà chỉ để lấy thành tích cho bản thân.
-HS biểu lộ thái độ theo quy ước ở hoạt động 3, tiết 1- bài 3.
ịÝ kiến a :đúng
ịÝ kiến b :sai
ịÝ kiến c :sai
ịÝ kiến d :đúng
-HS giải thích lựa chọn của mình.
-HS lắng nghe.
-HS cả lớp thực hiện.
TẬP ĐỌC
TIẾT 51: THẮNG BIỂN
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm , ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên.(trả lời được các CH2, 3, 4 trtong SGK).
-HS khá ,giỏi trả lời được câu hỏi 1 trong SGK
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Giao tiếp thể hiện sự cảm thông.
-Ra quyết định, ứng phó .
-Đảm nhận trách nhiệm.
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
- Đặt câu hỏi
- Trình bày ý kiến cá nhân.
IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
Tranh minh hoạ
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
Bài cũ: Bài thơ về tiểu đội xe không kính
GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc & trả lời các câu hỏi trong bài
GV nhận xét - ghi điểm
Bài mới:
Lòng dũng cảm của con người không
chỉ được bộc lộ trong chiến đấu chống kẻ thù xâm lược, trong đấu tranh vì lẽ phải mà còn được bộc lộ trong cuộc đấu tranh chống thiên tai. Bài văn Thắng biển các em học hôm nay khắc hoạ rõ nét lòng dũng cảm ấy của con người trong cuộc vật lộn với cơn bão biển hung dữ, cứu sống quãng đê.
Hoạt động1: luyện đọc trơn
GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc
GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc
Yêu cầu HS đọc lại toàn bài
GV đọc diễn cảm cả bài
+ Đoạn 1: câu đầu đọc chậm rãi. Những câu sau nhanh dần, nhấn giọng từ nuốt tươi (miêu tả sự đe doạ của cơn bão biển)
+ Đoạn 2: giọng gấp gáp, căng thẳng, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanh, hình ảnh so sánh, nhân hoá, gợi ra cảnh tượng biển cả giận dữ, điên cuồng tấn công con đê – thành quả lao động của con người: ào, như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua, vụt vào…
+ Đoạn 3: Giọng hối hả, gấp gáp hơn, nhấn giọng từ ngữ thể hiện cuộc chiến đấu với biển cả rất gay go, quyết liệt; sự dẻo dai, ý chí quyết thắng của những thanh niên xung kích: một tiếng reo to, ầm ầm, nhảy xuống, quật, hàng rào sống, ngụp xuống, trồi lên, cứng như sắt…Câu kết, giọng khẳng định, tự hào.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
GV yêu cầu HS đọc thầm cả bài
Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào?
Tìm từ ngữ, hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe doạ của cơn bão biển?
GV nhận xét & chốt ý
Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào ở đoạn 2?
GV hỏi thêm:
+ Trong đoạn 1 & 2, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả?
+ Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì?
Những từ ngữ, hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh & sự chiến thắng của con người trước cơn bão biển?
GV nhận xét & chốt ý
Bài văn muốn ca ngợi điều gì?
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài
GV hướng dẫn, nhắc nhở HS để các em tìm đúng giọng đọc bài văn & thể hiện diễn cảm
GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (đoạn 3)
GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
GV sửa lỗi cho các em
4. củng cố dặn dị
Các em hãy nói về ý nghĩa của bài văn?
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Ga-vrốt ngoài chiến lũy.
Hát
HS nối tiếp nhau đọc bài và trả lời câu hỏi
HS nhận xét
HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài : Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
+ HS đọc thầm phần chú giải
1 HS đọc lại toàn bài
HS nghe
HS đọc lướt cả bàivà TLCH
Biển đe doạ(đoạn1) Biển tấn công(đoạn2). Người thắng biển(đoạn 3)
Các từ ngữ, hình ảnh: gió bắt đầu mạnh – nước biển càng dữ – biển cả như muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con mập đớp con cá chim nhỏ bé.
Ý đoạn 1: Cơn bão biển đe doạ.
Cuộc tấn công của cơn bão biển được miêu tả rất rõ nét, sinh động. Cơn bão có sức phá huỷ tưởng như không gì cản nổi: như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua những cây vẹt cao nhất, vụt vào thân đê rào rào; Cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội, ác liệt: một bên là biển, là gió trong một cơn giận dữ điên cuồng. Một bên là hàng ngàn người ……… với tinh thần quyết tâm chống giữ.
*Ý đoạn 2: Cơn bão biển tấn công
HS nêu:
+ Biện pháp so sánh & biện pháp nhân hoá
+ Tạo nên những hình ảnh rõ nét, sinh động, gây ấn tượng mạnh mẽ.
HS dựa vào SGK & nêu
*Ý đoạn 3: Con người quyết chiến quyết thắng với cơn bão biển.
Nội dung chính: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống yên bình.
Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài
HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp
Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp
HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
HS đọc trước lớp
Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp
HS nêu
TOÁN
TIẾT 126: LUYỆN TẬP
I – MỤC TIÊU
- Thực hiện được phép chia hai phân số
- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
II – NỘI DUNG DẠY HỌC
Phiếu giao việc, bài tập
Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động:
Bài cũ: phép chia phân số
Điền dấu , = vào chỗ chấm ….
Gọi 2 HS thực hiện
GV nhận xét, sửa sai.
3. Bài mới: Luyện tập
Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi tựa
Hoạt động 2: hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài tập 1:
Gọi HS đọc yêu cầu bài.
Bài tập y/c chúng ta làm gì?
Yêu cầu cả lớp làm bài vào bảng con + 2HS lên bảng làm bài.
Yêu cầu HS áp dụng quy tắc để tính, không cần giải thích.
-GV cùng HS sửa bài - nhận xét
Bài tập 2:
Gọi HS đọc yêu cầu bài.
Bài tập y/c chúng ta làm gì?
Muốn một thừa số chưa biết ta làm TN?
GV cùng HS sửa bài - nhận xét
4. Củng cố- dặn dị
-Nêu cách nhân, chia, tìm thành phần chưa biết của phép tính
- giáo dục:làm tính chính xác, nhận xét tiết học.
- chuẩn bị bài sau
Hát
2 HS lên bảng thực hiện
+ : < :
+ : < :
Nhận xét bài làm của bạn
HS nhắc lại
HS nêu yêu cầu bài
Tính rồi rút gọn
2 HS lên bảng thực hiện
: = x = =
:
: = x = =
HS nĩi yêu cầu bài
Tìm x
Lấy tích chia cho thừa số đã biết
x = x =
x = : x =
x= x=
HS nhận xét tiết học
LỊCH SỬ
TIẾT 26: Cuộc khẩn hoang ở Đàng trong
I.MỤC TIÊU
- Biết sơ lược vế quá trình khẩn hoang ở Đáng Trong:
+ Từ thế kỉ XVI , các chúa Nguyễn tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong. Những đoàn người khẩn hoang tiến váo vùng đất ven biển Nam Trung Bộ và đồng bằng sông Cửu Long.
+ Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tác ở những vùng hoang hóa, ruộng đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển.
- ( Dùng lược đồ chỉ ra vùng đất khẩn hoang ).
II.CHUẨN BỊ:
Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI, XVII
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động:
Bài cũ: Trịnh – Nguyễn phân tranh
Tình hình nước ta đầu thế kỉ XVI như thế nào?
Cuộc xung đột giữa các tập đoàn PK gây ra những hậu quả gì ?
GV nhận xét - ghi điểm
.Bài mới:
.Giới thiệu bài: Ghi tựa
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
GV giới thiệu bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI, XVII
Yêu cầu HS xác định địa phận từ sông Gianh đến Quảng Nam & từ Quảng Nam đến Nam Bộ.
GV nhận xét
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho từng nhóm.
Trình bày khái quát tình hình từ sông Gianh đến Quảng Nam?
Khái quát tình hình từ Quảng Nam đến đồng bằng sông Cửu Long?
Quá trình di dân, khẩn hoang từ thế kỉ XVI, dưới sự chỉ đạo của chúa Nguyễn ở đàng trong như thế nào?
Cuộc khẩn hoang ở đàng trong đã đem lại kết quả gì?
Cuộc sống giữa các tộc người ở phía Nam đã dẫn đến kết quả gì?
GV nhận xét – kết luận chung
Củng cố - Dặn dò:
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK
-Nêu những chính sách đúng đắn ,tiến bộ của triều Nguyễn trong việc khẩn hoang ở Đàng Trong ?
GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: Thành thị ở thế kỉ XVI – XVII
Hát
HS trả lời
HS nhận xét
HS quan sát bản đồ, đọc SGK rồi xác định địa phận từ sông Gianh đến Quảng Nam & từ Quảng Nam đến Nam Bộ.
HS nhận xét
HS các nhóm thảo luận- Đại diện nhóm trình bày ý kiến – HS nhận xé
Đất hoang còn nhiều, xóm làng & cư dân thưa thớt.
Là địa bàn sinh sống của người Chăm, các dân tộc ở Tây Nguyên, người Khơ-me
Chúa Nguyễn tập hợp dân di cư & tù binh bắt được trong cuộc chiến tranh Trịnh – Nguyễn để tiến hành khẩn hoang, lập làng. Họ được cấp lương thực trong nửa năm & một số công cụ, rồi chia nhau thành từng đoàn, khai phá đất hoang, lập thành làng mới.
Biến vùng đất từ hoang vắng, lạc hậu trở thành những xóm làng đông đúc & phát triển. Tình đoàn kết ngày càng bền chặt.
Xây dựng được cuộc sống hoà hợp, xây dựng nền văn hoá chung trên cơ sở vẫn duy trì những sắc thái văn hoá riêng của mỗi tộc người.
2HS đọc bài học ở trong khung .
Thư ba :
CHÍNH TẢ
TIẾT 26: THẮNG BIỂN(Nghe – Viết)
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
-Nghe -viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn trích .
- Làm đúng bài tập CT phương ngữ (2) a/b
* Tích hợp :cho học sinh thấy được lòng dũng cảm ,tinh thần đoàn kết chống lại sự nguy hiểm do thiên nhiên gây ra .
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Lắng nghe tích cực .
-Tư duy sáng tạo
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
-Trình bày ý kiện cá nhân .
-Giải quyết vấn đề
IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
Vở 3
Bảng phụ viết nội dung BT2a..
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động:
Bài cũ:
GV đọc cho HS viết bảng con các từ chứa vần ên/ênh, hoặc chứa dấu hỏi/ dấu ngã.
GV nhận xét bài cũ
3. Bài mới:
Hoạt động1: HD HS nghe-viết chính tả
GV đọc đoạn viết chính tả 1 lượt
Đoạn văn miêu tả cảnh gì?
GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết & cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài. GV ghi nhanh lên bảng. những từ HS dễ viết sai
GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con
GV đọc cho HS viế
GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt
GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau
* Tích hợp :Giaó dục học sinh lòng dũng cảm ,tinh thần đoàn kết chống lại sự nguy hiểm do thiên nhiên gây ra để bảo vệ cuộc sống con người .
GV nhận xét chung
Hoạt động 2: HDHS làm bài tập
Bài tập 2a
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2a
Yêu cầu các nhóm thảo luận
GV treo bảng phụ tổ chức cho HS thi
“ Tiếp sức”.
GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng.
Củng cố - Dặn dò:
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học
Chuẩn bị bài: Nhớ – viết: Bài thơ về tiểu đội xe không kính.
Hát
2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: lênh khênh, mênh mông, lên đèn, dập dềnh, ngả nghiêng.
HS nhận xét
HS theo dõi trong SGK
+ Cơn bão biển tấn công dữ dội.
HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết nêu những từ ngữ mình dễ viết sai: lan rộng, vật lộn, dữ dội, điên cuồng, giận dữ, quyết tâm.
HS luyện viết bảng con
HS nghe – viết
HS soát lại bài
HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS các nhóm thảo luận, cử đại diện lên bảng thi làm bài.
Cả lớp nhận xét kết quả làm bài
Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
Lời giải đúng:
Các từ cần điền: Nhìn lại, khổng lồ, ngọn lửa, búp nõn, ánh nến, lóng lánh, lung linh, trong nắng, lũ lũ, lượn lên, lượn xuống.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 51: LUYỆN TẬP VỀ CÂU AI LÀ GÌ?
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
Nhận biết được câu kể Ai là gí? Trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kểâ tìm được(BT1); biết xác định CN, VN trong mỗi câu kể Ai là gì? Đã tìm được(BT2); viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì?(BT3).
-HSKG: viết được doạn văn ít nhất 5 câu theo yêu cầu của BT3.
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Thể hiện sự tự tin.
-Lằng nghe tích cực .
-Đặt mục tiêu kiên định.
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
-Làm việc nhóm –chia sẻ.
-Trình bày 1 phút.
IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
Bìa cứng ghi từ ngữ của bài tập 1.
Bảng phụ chép bài thơ ngắn.
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Mở rộng vốn từ: Dũng cảm.
Tìm một số từ gần nghĩa với “Dũng cảm”
Thế nào là “ gan góc, gan dạ”
GV nhận xét – ghi điểm
3. Bài mới:
Luyện tập về câu “Ai là gì?
Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1
Gọi HS đọc yêu cầu của bài, tìm các câu kể Ai là gì? có trong đoạn văn và nêu tác dụng của nó.
GV nhận xét - dán tờ giấy đã ghi sẵn lời giải đúng lên bảng.
Bài tập 2:
Gọi HS đọc yêu cầu của bài
Bài tập yêu cầu gì?
Gọi 4 HS lên bảng làm trên phiếu, cả lớp làm bài vào vở nháp
GV nhận xét chốt ý đúng.
Bài tập 3:
Gọi HS đọc yêu cầu của bài
HD học sinh cần tưởng tượng tình huống cùng bạn đến thăm bạn Hà bị ốm. Gặp bố mẹ của Hà, trước hết cần phải chào hỏi, nêu lí do đến thăm, sau đó giới thiệu với bố và mẹ Hà từng người trong nhóm.
Cần giới thiệu tự nhiên.
GV theo dõi, nhận xét,sửa chữa cho HS
C4.Củng cố dặn dị
Câu kể Ai là gì? gồm mấy bộ phận ? mỗi bộ phận trả lời câu hỏi nào?
Nhận xét tiết học
- Học bài, làm lại BT3 vào vở.
- Chuẩn bị bài: MRVT: Dũng cảm
Hát
HS tiếp nối nhau nêu
HS khác nhận xét.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
Học sinh phát biểu ýkiến
Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên. (giới thiệu )
Cả hai ông đều không phải là người Hà Nội. (nêu nhận định )
Ông Năm là dân định cư của làng này. (giới thiệu )
Cần trục là cánh tay kì diệu của các chú công nhân. (nêu nhận định )
HS đọc yêu cầu bài tập.
Xác định CN, VN trong mỗi câu vừa tìm được.
Học sinh làm bài vào vở nháp
Nguyễn Tri Phương / là người Thừa Thiên.
CN VN
Cả hai ông / đều không phải là … Hà Nội.
CN VN
Ông Năm / là dân định cư của làng này.
CN VN
Cần trục / là cánh tay … chú công nhân.
CN VN
HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ viết bài vào vở.
HS nối tiếp nhau đọc bài của mình
HS đổi chéo vở kiểm tra nhau
HS nhận xét bài bạn
VD: Hôm nay bạn Hà bị ốm, cuối buổi học, chúng em rủ nhau đến thăm bạn. Vừa bước vào nhà, bố mẹ bạn Hà ra cửa đón chúng em. Bạn Lan nhanh nhảu nói:
Cháu giới thiệu với hai bác đây là các bạn trong lớp 4A. Đây là bạn Dũng. Bạn Dũng là lớp trưởng của lớp cháu. Đây là bạn Hương. Bạn Hương là học sinh giỏi nhất lớp. Còn lại là bạn Mai, bạn Quế, bạn Chi đều là bạn thân của Hà.
TOÁN
TIẾT 127: LUYỆN TẬP
I – MỤC TIÊU
-Thực hiện được phép chia hai phân số ,chia số tự nhiên cho phân số
II – NỘI DUNG DẠY HỌC
Phiếu giáo viên, bút
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động:
Bài cũ: : luyện tập
Gọi HS lên bảng sửa BT1b .
Nêu cách nhân, chia hai phân số?
Nêu cách rút gọn phân số?
GV nhận xét bài làm
3. bàu mới:luyện tập
Hoạt động 1: giới thiệu bài- ghi tựa bài
Hoạt động 2: HD luyện tập:
Bài tập 1:
Gọi HS đọc yêu cầu bài.
Bài tập y/c chúng ta làm gì?
Yêu cầu cả lớp làm bài vào bảng con + 2HS lên bảng làm bài.
Yêu cầu HS áp dụng quy tắc để tính, không cần giải thích
-GV cùng HS sửa bài - nhận xét
Bài tập 2:
Gọi HS đọc yêu cầu bài.
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
GV hướng dẫn bài mẫu vào bảng phụ, tổ chức cho học sinh thi làm bà
2 : = : = x =
GV cùng HS nhận xét – tuyên dương
4.Củng cố - dặn dị
Nêu cách nhân, chia phân số
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài tiếp theo
Hát
3HS lên bảng sửa bài và nêu cách tính.
:= x=; .
HS cả lớp theo dõi nhận xét
HS nhắc lại tựa
HS đọc yêu cầu bài..
Bài yêu cầu tính rồi rút gọn
2 HS lên thực hiện, cả lớp làm nháp
:=
HS đọc yêu cầu bài.
Tính theo mẫu.
HS lên bảng thực hiện
3 :
4:;
HS nhận xét tiết học.
KHOA HỌC
TIẾT 51: NĨNG LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (TT)
I.MỤC TIÊU
-Nhận biết chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi
- Nhận biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên; vật ở gần vật lạnh hơn thì tỏa nhiệt nên lạnh đi.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Chậu , cốc nước nóng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động
2. Bài cũ : Nóng lạnh và nhiệt độ
Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:
+ Muốn đo nhiệt độ của vật người ta dùng dụng cụ gì ?
+ Có những loại nhiệt kế nào ?
+ Nhiệt độ của hơi nước đang sôi và nước đá đang tan là bao nhiêu ?
GV nhận x
File đính kèm:
- 26.doc