I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng.
- Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng.
- Có ý thứcbảo vệ, giự gìn các công trình công cộng ở địa phương .
-(biết nhắc các bạn cần bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng).
* Tích hợp :Các công trình công cộng ở địa phương có liên quan trực tiếp đến môi trường và chất lượng cuộc sống của người dân .
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Kĩ năng xác định giá trị văn hoá tinh thần của những nơi công cộng .
-Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin về các hoạy động giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương .
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
- Đóng vai .
- Trò chơi phỏng vấn .
- Dự án .
IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
-SGK Đạo đức 4.
-Phiếu điều tra (theo bài tập 4)
-Mỗi HS có 3 phiếu màu: xanh, đỏ, trắng.
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
64 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1600 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 tuần 24, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG-LỚP 4
TUẦN 24
Từ ngày 14/03/2011 đến ngày 18/02/2011
Thứ ngày
Môn
Tên bài dạy
Hai
ĐĐ
TĐ
T
LS
CC
Giữ gìn các công trình công cộng ( tiết 2)
Vẽ về cuộc sống an toàn
Luyện tập
Ôn tập
Ba
CT
LT&C
T
KH
Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân
Câu kể Ai là gì ?
Phép trừ phân số
ánh sáng cần cho sự sống
TƯ
TĐ
TLV
T
ĐL
Đoàn thuyền đánh cá
LT dựng đoạn văn miêu tả cây cối
Phép trừ phân số (tt)
Thành phố HỒ CHÍ MINH
NĂM
KC
LT&C
T
KT
KH
KC chứng kiến hoặc tham gia
Vị ngữ trong câu kể Ai là gì ?
Luyện tập
Chăm sóc rau, hoa
Ánh sáng cần cho sự sống ( tt)
Sáu
TLV
T
SHTT
Tóm tắt tin tức thay bằng tiết ơn tập văn miêu tả.
Luyện tập chung
Thứ hai:
ĐẠO ĐỨC
TIẾT 24: GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (Tiết 2)
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng.
- Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng.
- Có ý thứcbảo vệ, giự gìn các công trình công cộng ở địa phương .
-(biết nhắc các bạn cần bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng).
* Tích hợp :Các công trình công cộng ở địa phương có liên quan trực tiếp đến môi trường và chất lượng cuộc sống của người dân .
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Kĩ năng xác định giá trị văn hoá tinh thần của những nơi công cộng .
-Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin về các hoạy động giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương .
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
Đóng vai .
Trò chơi phỏng vấn .
Dự án .
IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
-SGK Đạo đức 4.
-Phiếu điều tra (theo bài tập 4)
-Mỗi HS có 3 phiếu màu: xanh, đỏ, trắng.
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động:
Bài cũ: Giữ gìn các công trình công cộng (tiết 1)
Vì sao phải giữ gìn các công trình công cộng?
GV nhận xét
Bài mới:
a/Thực hành
Hoạt động1: Báo cáo về kết quả điều tra (bài tập 4)
GV yêu cầu các nhóm báo cáo về kết quả điều tra
GV kết luận về việc thực hiện giữ gìn những công trình công cộng ở địa phương
Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến(BT 3)
GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa
+ Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành
+ Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối
+ Màu trắng: Biểu lộ thái độ phân vân, lưỡng lự
GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2
GV yêu cầu HS giải thích lí do
GV kết luận:
Củng cố dặn dị
Yêu cầu vài HS đọc ghi nhớ.
Tích hợp : Phải giữ gìn bảo vệ các công trình công cộng ở địa phương .
Nhận xét tiết học
Thực hiện việc giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng.
Chuẩn bị bài: Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo.
HS nêu
HS nhận xét
Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả điều tra về những công trình công cộng ở địa phương.
Cả lớp thảo luận về các bản báo cáo như:
+ Làm rõ, bổ sung ý kiến về thực trạng các công trình & nguyên nhân
+ Bàn cách bảo vệ, giữ gìn chúng sao cho thích hợp.
HS biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước
HS giải thích lí do & thảo luận chung cả lớp
Ýù kiến (a) là đúng.
Ý kiến (b), (c) là sai
2HS đọc ghi nhớ bài
HS nhận xét tiết học
TẬP ĐỌC
TIẾT 47: VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp vói noội dung thông báo tin vui.
- Hiểu ND : Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông.(trả lời các câu hỏi SGK).
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Tự nhận thức :xác định giá trị cá nhân.
-Tư duy sang tạo.
-Đảm nhận trách nhiệm .
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
-Trãi nghiệm
-Trình bày y kiến cá nhân .
- Thảo luận nhĩm.
IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
- Tranh minh hoạ
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 Khởi động:
2 Bài cũ: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ.
GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc & trả lời câu hỏi về nội dung bài
GV nhận xét & chấm điểm
3 Bài mới:
Bản tin Vẽ về cuộc sống an toàn đăng
trên báo Đại Đoàn Kết, thông báo về tình hình thiếu nhi cả nước tham dự cuộc thi vẽ tranh theo chủ đề Em muốn sống an toàn. Bài đọc giúp các em hiểu thế nào là một bản tin, nội dung tóm tắt của một bản tin, cách đọc một bản tin.
Hoạt động1: luyện đọc trơn
GV ghi bảng: UNICEF, đọc u-ni-xép.
GV giải thích: UNICEF là tên viết tắt của Quỹ Bảo trợ Nhi đồng của Liên hợp quốc.
GV: 6 dòng mở đầu bài đọc là 6 dòng tóm tắt những nội dung đáng chú ý của bản tin. Vì vậy, sau khi đọc tên bài, các em phải đọc nội dung tóm tắt này rồi mới đọc bản tin.
GV hướng dẫn HS xem các bức tranh thiếu nhi vẽ (minh hoạ bản tin trong SGK); giúp HS hiểu các từ mới & khó trong bài; lưu ý HS cách ngắt nghỉ hơi
GV đọc mẫu bản tin
Hoạt động 2: HD tìm hiểu bài
Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì?
Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào?
Điều gì cho thấy các em có nhận thức tốt về chủ đề cuộc thi?
Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá cao khả năng thẩm mĩ của các em?
Những dòng in đậm ở bản tin có tác dụng gì?
GV chốt lại:
Hoạt động 3: HD đọc diễn cảm
GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài
GV hướng dẫn HS cách đọc đúng bản tin: nhanh, vui.
GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Được phát động từ tháng 4 ……… Cần Thơ, Kiên Giang ……)
GV sửa lỗi cho các em
4.Củng cố dặn dị
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Đoàn thuyền đánh cá.
Hát
HS nối tiếp nhau đọc bài
HS trả lời câu hỏi
HS nhận xét
Cả lớp đọc đồng thanh
2 HS đọc 6 dòng mở bài
Từng nhóm HS đọc 4 đoạn của bài (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn)
HS quan sát tranh
1, 2 HS đọc lại toàn bài
HS nghe
Em muốn sống an toàn.
Chỉ trong vòng 4 tháng đã có 50000 bức tranh của thiếu nhi từ khắp mọi miền đất nước gửi về Ban Tổ chức.
Chỉ điểm tên một số tác phẩm cũng đủ thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông rất phong phú: Đội mũ bảo hiểm là tốt nhất, Gia đình em được bảo vệ, ………
Phòng tranh trưng bày là phòng tranh đẹp: màu sắc tươi tắn, bố cục rõ ràng, ý tưởng hồn nhiên, trong sáng mà sâu sắc. Các hoạ sĩ nhỏ tuổi chẳng những có nhận thức đúng về phòng tránh tai nạn mà còn biết thể hiện bằng ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ.
HS đọc thầm 6 dòng in đậm ở đầu bản tin, phát biểu.
Những dòng in đậm trên bản tin có tác dụng:
+ Gây ấn tượng nhằm hấp dẫn người đọc.
+ Tóm tắt thật gọn bằng số liệu & những từ ngữ nổi bật giúp người đọc nắm nhanh thông tin.
Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài
HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp
HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
HS đọc trước lớp
Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp
TOÁN
TIẾT 116: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số, cộng một phân số với số tự nhiên .
II.CHUẨN BỊ:
Bảng phụ
Vở
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động:
Bài cũ: Luyện tập chung
GV yêu cầu HS sửa bài 2c,3c làm ở nhà
-Nêu cách cộng hai phân số khác mẫu số
GV nhận xét – ghi điểm
Bài mới:
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Trong giờ học này,các em sẽ tiếp tục luyện tập về phép cộng phân số.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
Bài tập yêu cầu ta điều gì?
GV yêu cầu HS cả lớp làm nháp + 2HS lên bảng
-GV cùng HS sửa bài - nhận xét
Bài tập 3:
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Yêu cầu HS giải vào vở
-GV thu vở chấm, sửa bài,nhận xét
4. Củng cố dặn dị
Nêu tính chất kết hợp của phân số
GV nhận xét tiết học.
Hoàn thành BT 1 vào vở.
Chuẩn bị: Phép trừ phân số
Hát
HS lên bảng sửa bài và trả lời
2c:.
3c:
HS nhận xét
-HS nghe.
HS đọc yêu cầu bài tập
- Tính (theo mẫu)
2HS lên bảng làm bài
a/ 3 + =
b/
c/ .
HS đọc đề bài, ghi tóm tắt và giải vào vở + 1HS giải vào bảng phụ.
Tóm tắt:
Chiều dài:m
Chiều rộng:m
Nửa chu vi:…m?
Bài giải:
Nửa chu vi của hình chữ nhật là:
(m)
Đáp số: m
-HS nêu
LỊCH SỬ
TIẾT 24: ÔN TẬP
I.MỤC TIÊU
-Biết thống kê những sự kiện tiêu biểu của ls nước ta từ buổi đầu đl đến thời Hậu Lê (thế kỉ xv)( tên sự kiện, thời gian xẩy ra sự kiện)
-Vi dụ: năm 968, Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước; năm 891, cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất,…
- Kể lại một trong những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thồi Hậu Lê (thế kỉ xv).
II.CHUẨN BỊ:
Bảng thời gian
Một số tranh ảnh lấy từ bài 7 đến bài 19
Phiếu học tập
Năm
938 – 1009
1010 - 1225
1226 - 1400
Thế kỉ XV
Các giai đoạn lịch sử
Buổi đầu độc lập
Nước Đại Việt thời Lý
Nước Đại Việt thời Trần
Nước Đại Việt thời Hậu Lê
Bảng thống kê
Thời gian
Triều đại
Tên nước
Kinh đô
968- 980
981 – 1008
1009 – 1225
1226 – 1399
1400 – 1406
Thế kỉ XV
Nhà Đinh
Nhà Tiền Lê
Nhà Lý
Nhà Trần
Nhà Hồ
Nhà Hậu Lê
Đại Cồ Việt
Đại Việt
Đại Việt
Đại Việt
Đại Ngu
Đại Việt
Hoa Lư – Ninh Bình
Hoa Lư – Ninh Bình
Thăng Long – Hà Nội
Thăng Long – Hà Nội
Tây Đô – Thanh Hoá
Thăng Long – Hà Nội
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động:
Bài cũ : Văn học và khoa học thời Hậu Lê.
Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi
Dưới thời Hậu Lê nhà văn học, khoa học tiêu biểu là ai?
Kể tên các tác phẩm thơ, văn nổi tiếng?
Tại sao nói Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông là nhà văn hoá tiêu biểu thời bấy giờ?
GV nhận xét – ghi điểm
3. Bài mới:
Giới thiệu:
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
GV gắn lên bảng băng thời gian vàyêu cầu HS ghi nội dung từng giai đoạn tương ứng với thời gian
GV phát phiếu học tập cho HS
GV nhận xét.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
GV chia nhóm yêu cầu mỗi nhóm hoàn thành bảng thống kê “ Các triều đại Việt Nam
GV nhận xét, treo bảng thống kê đúng – yêu cầu 2HS đọc lại
Bài tập 2:
Yêu cầu HS các nhóm dựa vào bảng thống kê kể những sự kiện lịch sử tiêu biểu trong mỗi giai đoạn.
GV cùng HS theo dõi nhận xét.
Bài tập 3:
GV yêu cầu mỗi nhóm chuẩn bị hai nội dung
GV cùng HS nhận xét – tuyên dương
4. Củng cố - Dặn dò:
Tổng kết bài
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài: Trịnh – Nguyễn phân tranh
3 HS lên bảng trả lời câu hỏi
HS cả lớp theo dõi –nhận xét
HS lên bảng ghi nội dung
- HS đọc yêu cầu trên phiếu , ghi từng giai đoạn lịch sử cho phù hợp.
HS nhận xét và nêu lại các giai đoạn lịch sử.
Các nhóm thảo luận, điền vào phiếu - Đại diện nhóm báo cáo - HS nhận xét
2HS đọc lại bảng thống kê + cả lớp đọc thầm.
HS các nhóm dựa vào bảng thống kê kể những sự kiện lịch sử tiêu biểu trong mỗi giai đoạn – trình bày trước lớp.
Năm 968: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân.
Năm981: kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất.
Năm 1010 : Nhà Lý dời đô ra Thăng Long.
Năm 1075 - 1077: Kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai.
Năm 1226: Nhà Trần thành lập.
Năm 1258 – 1288: kháng chiến chống quân xâm lược Mông Nguyên.
Năm 1400: Nhà Hồ thành lập.
Năm 1428: Chiến thắng Chi Lăng.
HS đọc câu hỏi nhớ lại kiến thức tiếp nối nhau kể trong nhóm
Đại diện HS lên trình bày – HS cả lớp theo dõi – nhận xét
HS nhận xét tiết học
Thứ ba
CHÍNH TẢ
TIẾT 24: HOẠ SĨ TÔ NGỌC VÂN (Nghe – Viết)
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài chính tả văn xuôi
- Làm đúng các bài tập chính tả phương ngữ (2) a/b, hoặc BT do GV soạn
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Kĩ năng đạt mục tiêu.
-Kĩ năng quản lí thời gian.
-Lắng nghe ích cực.
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
-Trình Bày ý kiến cá .
-Hỏi đáp .
IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
- Vở
- 3 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2a.
- Giấy trắng để HS làm BT3.
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1Khởi động:
2 Bài cũ:
GV mời 1 HS đọc những từ ngữ cần điền vào ô trống ở BT2.
GV nhận xét – ghi điểm
3. Bài mới:
Hoạt động1: HD HS nghe - viết chính tả
GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt
Đoạn văn muốn nói về điều gì:
GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết & cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài
GV viết bảng những từ HS dễ viết sai & hướng dẫn HS nhận xét
GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con
GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết
GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt
GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau
GV nhận xét chung
Hoạt động 2: HDHS làm bài tập
Bài tập 2a
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2a
GV dán bảng 3 tờ phiếu
GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng.
GV giải thích với HS: viết là chuyện trong các cụm từ kể chuyện, câu chuyện; viết là truyện trong các cụm từ đọc truyện, quyển truyện, nhân vật trong truyện. Chuyện là chuỗi sự việc diễn ra có đầu có cuối, được kể bằng lời. Còn truyện là tác phẩm văn học thường được in hoặc viết ra thành chữ.
Bài tập 3
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV phát giấy cho 1 số HS
GV chốt lại lời giải đúng
4. Củng cố dặn dị
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học
Chuẩn bị bài: Nghe-viết: Khuất phục tên cướp biển .
Hát
2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con
HS nhận xét
HS theo dõi trong SGK
+ Ca ngợi Tô Ngọc Vân là một nghệ sĩ tài hoa, đã ngã xuống trong kháng chiến.
HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết
HS nêu những hiện tượng mình dễ viết sai: Tô Ngọc Vân, Trường Cao đẳng Mĩ thuật Đông Dương, Cách mạng tháng Tám, Aùnh mặt trời, Thiếu nữ bên hoa huệ, Điện Biên Phủ, hoả tuyến.
HS luyện viết bảng con
HS nghe – viết
HS soát lại bài
HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS tự làm vào vở
HS lên bảng thi làm bài. Từng em đọc kết quả
Cả lớp nhận xét kết quả làm bài
Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
Lời giải đúng:
* kể chuyện- truyện- câu chuyện - truyện- kể chuyện- đọc truyện.
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS làm vào vở.
Những HS làm bài trên giấy dán nhanh kết quả làm bài trê bảng lớp, giải thích kết quả.
Lời giải đúng:
nho – nhỏ – nhọ
chi – chì – chỉ – chị
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 47: CÂU KỂ AI LÀ GÌ?
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
-.Hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì ?ND Ghi nhớ)
-Nhận biết câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn (BT1 Mục III) ; Biết đặt câu kể theo mẫu đã học để giới thiệu về người bạn, người thân trong gia đình (BT2 Mục III).
-( HS kha ,giỏi : viết được 4,5 câu kể theo yêu cầu của BT2. )
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Tìm kiếm va xử lí thơng tin .
-Thể hiện sự tự tin .
-Giao tiếp .
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
-Đặt câu hỏi.
-Trình Bày ý kiến cá .
IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
- 2 tờ phiếu ghi 3 câu văn của đoạn văn ở phần Nhận xét.
- 3 tờ phiếu – mỗi tờ ghi nội dung 1 đoạn văn, thơ ở BT1 (phần Luyện tập).
- Mỗi HS mang theo một tấm ảnh gia đình.
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 Khởi động:
2 Bài cũ: Mở rộng vốn từ: Cái đẹp
GV kiểm tra 2 HS
GV nhận xét
3. Bài mới:
Các em đã học một số kiểu câu kể
Ai làm gì? Ai thế nào?. Hôm nay các em sẽ học tiếp kiểu câu kể Ai là gì?
Khi làm quen với nhau, người ta
thường giới thiệu về người khác hoặc tự giới thiệu, như: Cháu là con mẹ Mai. / Bạn Bích Vân là học sinh trường Dịch Vọng…… Những câu giới thiệu hoặc tự giới thiệu này chính là câu kể Ai là gì?
Hoạt động1: HD phần nhận xét
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
Yêu cầu HS đọc 3 câu in nghiêng trong đoạn văn.
Yêu cầu HS tìm câu dùng để giới thiệu, câu nêu lên nhận định về bạn Diệu Chi.
GV nhận xét, chốt lại ý đúng bằng cách dán lên bảng tờ giấy ghi lời giải.
GV yêu cầu HS tìm các bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai? ø Là gì?
GV dán bảng 2 tờ phiếu đã viết 3 câu văn, mời 2 HS lên bảng làm bài
\
Yêu cầu HS so sánh,xác định sự khác nhau giữa kiểu câu Ai là gì? với các kiểu câu đã học: Ai làm gì? Ai thế nào?
+ Ba kiểu câu này khác nhau chủ yếu ở bộ phận nào?
+ Bộ phận VN khác nhau như thế nào?
Ghi nhớ
Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV nhắc HS: Trước hết, các em phải tìm đúng câu kể Ai là gì? trong các câu đã cho. Sau đó, nêu tác dụng của câu vừa tìm được.
GV dán 3 tờ phiếu, mời 3 HS lên bảng làm bài
GV lưu ý HS: Với câu thơ, nhiều khi không có dấu chấm khi kết thúc câu, nhưng nó đủ kết cấu CV chính thì vẫn coi là câu (như câu Lá là lịch của cây).
GV nhận xét
Bài tập 2:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV nhắc HS chú ý:
+ Chọn tình huống giới thiệu: giới thiệu với các bạn trong lớp
+ Nhớ dùng các câu kể Ai là gì? trong khi giới thiệu.
GV nhận xét, cùng HS bình chọn bạn có đoạn giới thiệu đúng đề tài, tự nhiên, sinh động, hấp dẫn.
4. Củng cố dặn dị
GV nhận xét tiết học
Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh đoạn giới thiệu, viết lại vào vở.
Chuẩn bị bài: Vị ngữ trong câu kể Ai là gì?
Hát
1 HS đọc TL 4 câu tục ngữ trong BT1. Nêu 1 trường hợp có thể sử dụng 1 trong 4 câu tục ngữ đó.
1 HS làm lại BT3
HS nhận xét
4 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu các bài tập 1, 2, 3, 4.
1 HS đọc 3 câu in nghiêng trong đoạn văn
Cả lớp đọc thầm các câu in nghiêng – tìm câu dùng để giới thiệu, câu nêu lên nhận định về bạn Diệu Chi.
HS nêu
HS gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Ai?, gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Là gì? trong mỗi câu văn.
2 HS lên bảng làm bài
Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
HS suy nghĩ, so sánh , xác định sự khác nhau giữa kiểu câu Ai là gì? với các kiểu câu đã học: Ai làm gì? Ai thế nào?
+ Ba kiểu câu này khác nhau chủ yếu ở bộ phận VN
+ Kiểu câu Ai làm gì? VN trả lời cho câu hỏi làm gì?
+ Kiểu câu Ai thế nào? VN trả lời cho câu hỏi thế nào?
+ Kiểu câu Ai là gì? VN trả lời cho câu hỏi là gì?
HS đọc thầm phần ghi nhớ
3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK
HS đọc yêu cầu của bài tập - suy nghĩ, trao đổi cùng bạn
HS phát biểu. Cả lớp cùng GV nhận xét
3 HS có ý kiến đúng lên bảng gạch dưới những câu kể trong mỗi đoạn văn, thơ. Sau đó, mỗi em nói (miệng) tác dụng của từng câu kể.
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS suy nghĩ, viết nhanh vào nháp lời giới thiệu, kiểm tra các câu kể Ai là gì? có trong đoạn văn
Từng cặp HS thực hành giới thiệu
HS thi giới thiệu trước lớp
Cả lớp cùng GV nhận xét, bình chọn bạn có đoạn giới thiệu đúng đề tài, tự nhiên, sinh động, hấp dẫn.
-
TOÁN
TIẾT 117: PHÉP TRỪ PHÂN SỐ
I.MỤC TIÊU
-Biết cách trừ hai phân số cùng mẫu số .
II.CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động:
Bài cũ: Luyện tập
-Gọi HS làm lại BT1 b,c.
-GV nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu:
Hoạt động1: TH trên băng giấy
GV gắn VD lên bảng Yêu cầu HS đọc bài toán .
Yêu cầu HS lấy băng giấy, dùng thước chia băng giấy thành 6 phần bằng nhau. Lấy một băng, cắt lấy 5 phần.
Đã cắt lấy mấy phần của băng giấy?
Đọc phân số thể hiện số phần băng giấy đã bị cắt?
Yêu cầu HS tiếp tục cắt tiếp 3 phần băng giấy từ 5 phần băng giấy đã bị cắt ra, rồi đặt phần còn lại lên băng giấy nguyên.
Phần còn lại bằng bao nhiêu phần băng giấy?
Yêu cầu HS đọc phân số chỉ số phần băng giấy còn lại?
GV kết luận: có băng giấy cắt đi băng giấy còn băng giấy.
Như vậy, đối với phân số, chúng ta cũng có thể thực hiện được phép tính trừ như đối với số tự nhiên nhưng phải theo một quy tắc nhất định.
Hoạt động 2: Trừ hai phân số cùng mẫu số.
GV nêu vấn đề: Ta phải thực hiện phép tính: - = ?
Vì sao ta có thể trừ được như vậy?
Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số, ta làm như thế nào?
Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc trên để ghi nhớ.
Muốn thử lại phép tính trừ hai phân số ta làm như thế nào?
Yêu cầu HS tính nháp - = ?
GV lưu ý: Hai phân số muốn cộng được với nhau phải có cùng mẫu số (mẫu số phải giống nhau).
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1 :
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
Bài tập yêu cầu ta điều gì?
GV yêu cầu HS cả lớp làm nháp + 2HS lên bảng
-GV cùng HS sửa bài - nhận xét
Bài tập 2: (a,b)
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
Bài tập yêu cầu ta điều gì?
HD HS làm bài a
+ Có thể đưa hai phân số trên về hai phân số có cùng mẫu số được không bằng cách nào?(Có thể rút gọn trước khi trừ)
GV cùng HS sửa bài - nhận xét
Củng cố - Dặn dò:
- Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số, ta làm như thế nào?
Nhận xét tiết học.
về nhà làm Bài tập2 c,d, bt3
Chuẩn bị bài: Phép trừ phân số (tt)
Hát
2 HS lên làm
-HS nhận xét
HS đọc
HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV
Đã cắt 5 phần của băng giấy.
HS đọc
HS tiếp tục thực hiện
Bằng băng giấy.
Vài HS nhắc lại.
HS hoạt động nhóm đôi để tự tìm cách tính & nêu
- = =
Vì hai phân số này có cùng mẫu số là 6 nên ta giữ nguyên phân số, chỉ trừ các tử số lại với nhau.
* Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số, ta trừ hai tử số với nhau & giữ nguyên mẫu số.
Vài HS nhắc lại
Thực hiện phép tính cộng.
HS làm nháp
2HS thực hiện trên b
File đính kèm:
- 24.doc