Giáo án lớp 4 tuần 13

I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà , cha mẹ để đền đáp công lao ông bà , cha mẹ đã sinh thành , nuôi dạy mình .

- Biết thể hiện long hiếu thảo với ông bà , chamẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình .

- “ Hiểu được : con cháu có bổn phận hiếu thảo với ông bà , cha mẹ để đền đáp công lao ông bà , cha mẹ đã sinh thành , nuôi dạy mình” .

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

-Kĩ năng xác định giá trị tình cảm của ông bà ,cha mẹ dành cho con cháu.

-Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của ông bà cha mẹ.

-Kĩ năng thể hiện tình cảm yêu thương của mình với ông bà ,cha mẹ.

III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ

SỬ DỤNG

-Nói cách khác

-Tự nhủ.

-Thảo luận nhóm .

-Dự án.

IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC

- SGK

- Sưu tầm tư liệu

V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc52 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1414 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 tuần 13, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠO ĐỨC TIẾT 13: HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ (Tiết 2) I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC - Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà , cha mẹ để đền đáp công lao ông bà , cha mẹ đã sinh thành , nuôi dạy mình . - Biết thể hiện long hiếu thảo với ông bà , chamẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình . - “ Hiểu được : con cháu có bổn phận hiếu thảo với ông bà , cha mẹ để đền đáp công lao ông bà , cha mẹ đã sinh thành , nuôi dạy mình” . II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI -Kĩ năng xác định giá trị tình cảm của ông bà ,cha mẹ dành cho con cháu. -Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của ông bà cha mẹ. -Kĩ năng thể hiện tình cảm yêu thương của mình với ông bà ,cha mẹ. III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG -Nói cách khác -Tự nhủ. -Thảo luận nhóm . -Dự án. IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC SGK Sưu tầm tư liệu V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA GV Khởi động: Bài cũ: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ (tiết 1) Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ. GV nhận xét 3. Bài mới: Thực hành Hoạt động1: Đóng vai (bài tập 3) GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho nhóm thảo luận & đóng vai tranh 1 & tranh 2 Phỏng vấn HS đóng vai cháu về cách ứng xử, HS đóng vai ông bà về cảm xúc khi nhận được sự quan tâm, chăm sóc của con cháu. GV kết luận: Con cháu hiếu thảo cần phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, nhất là khi ông bà già yếu, ốm đau. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi (bài tập 4) GV nêu yêu cầu GV khen những HS đã biết hiếu thảo với ông bà, cha mẹ & nhắc nhở các HS khác học tập các bạn. Hoạt động 3: Trình bày, giới thiệu các sáng tác, tư liệu sưu tầm được GV khen ngợi những nhóm trình bày khá giỏi. GV kết luận chung: Ông bà, cha mẹ đã có công lao sinh thành, nuôi dưỡng chúng ta nên người. Con cháu phải có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. 4. Củng cố - Dặn dò: Hằng ngày, em sẽ làm gì để thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ? Nhận xét tiết học Em hãy làm những việc cụ thể hàng ngày để bày tỏ lòng hiếu thảo đối với ông bà, cha mẹ. Chuẩn bị bài:Biết ơn thầy giáo,cô giáo. HS nêu HS nhận xét Các nhóm thảo luận & đóng vai HS trả lời Cả lớp thảo luận để nhận xét về cách ứng xử của từng vai trong mỗi nhóm. HS theo dõi HS thảo luận nhóm đôighi nhanh ra giấy nháp những việc đã làm và những việc sắp làm và trình bày – HS nhận xét HS trình bày sản phẩm theo nhóm Ví dụ: + Aùo mẹ cơm cha. + Ơn cha nặng lắm cha ơi Nghĩa mẹ bằng trời chín tháng cưu mang. + Cha sinh mẹ dưỡng. 2 HS đọc ghi nhớ bài HS nêu HS nhận xét tiết học. TOÁN TIẾT 61:NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 I.MỤC TIÊU - Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng con. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: Luyện tập GV yêu cầu HS lên bảng đặt tính và tính: 56 x23; 158 x 35; 1239 x 81 GV nhận xét - tuyên dương Bài mới: GV giới thiệu bài – ghi tựa bài: Hoạt động1: HD trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10 GV ghi bảng: 27 x 11, yêu cầu HS đặt tính trên bảng con. Yêu cầu HS so sánh kết quả là: 297 với thừa số là 27 để rút ra nhận xét. GV hướng dẫn cách tính: + Bước 1: cộng hai chữ số lại + Bước 2: Nếu kết quả nhỏ hơn 10, ta chỉ việc viết xen số đó vào giữa hai số. GV kết luận: Để có 297 ta đã viết số 9 (là tổng của hai chữ số 2 & 7) xen giữa hai chữ số của 27 Cho cả lớp thực hành thêm một số phép tính: Hoạt động 2: HD trường hợp tổng của hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10 GV viết phép tính: 48 x 11 Yêu cầu HS đề xuất cách làm. GV yêu cầu cả lớp đặt tính & tính vào bảng con, từ kết quả để rút ra cách nhân nhẩm đúng: 4 + 8 = 12, viết 2 xen giữa hai chữ số của 48, được 428. Thêm 1 vào 4, được 528. Chú ý: trường hợp tổng của hai chữ số bằng 10 làm giống hệt như trên. GV cho HS kiểm nghiệm thêm một số trường hợp khác. Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài GV đọc phép tính. cho HS tính nhẩm & viết kết quả vào bảng con để kiểm tra. Bài tập 3: GGọi HS đọc yêu cầu bài BBài toán cho biết gì? BBài toán hỏi gì? Yêu cầu cả lớp giải vào vở GV chấm một số vở – nhận xét Củng cố - Dặn dò: - Nêu cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11? - Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài: Nhân với số có ba chữ số. Hát 3HS lên bảng đặt tính và tính HS cả lớp làm nháp - nhận xét HS lặp lại tựa. HS tính. HS nhận xét: giữa hai số 2 & 7 là số 9 Vài HS nhắc lại cách tính 35 x 11 = 385 63 x 11 = 693 42 x 11 = 462 52 x 11 = 572 Viết xen số 12 vào giữa thành 2127, hoặc đề xuất cách khác. HS tính trên bảng con & rút ra cách tính. Vài HS nhắc lại cách tính. 84x 11 = 924 68 x 11 = 748 75x 11 = 825 59 x 11 = 649 -HS viết kết quả trên bảng con. a. 374 b. 1045 c. 902 HS nhận xét bài bạn HS đọc yêu cầu bài,ghi tóm tắt và giải vào vở. Bài giải Số HS khối lớp Bốn có là : 11 x 17 = 187( học sinh) Số HS khối lớp Năm có là : 11 x 15 = 165( học sinh) Số HS cả hai khối lớp có tất cả là: 187 + 165 = 352 ( học sinh) Đáp số : 352 ( học sinh) TẬP ĐỌC TIẾT 25: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC - Đọc đúng tên riêng nước ngồi ( Xi-ơn –cốp –xki); Biết đọc phân biệt lời nhân vật và lới dẫn câu chuyện . -Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm ,đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.( trả lời các câu hỏi trong SGK) II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI -Xác định giá trị. -Tự nhận thức về bản thân. -Đạt mục tiêu. -Quản lí thời gian. III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG -Động não. -Làm việc nhóm –chia sẻ thông tin. IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ. Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: Vẽ trứng GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài & trả lời câu hỏi SGK GV nhận xét - ghi điểm Bài mới: a/Khám phá Một trong những người đầu tiên tìm đường lên khoảng không vũ trụ là nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki, người Nga (1857 – 1935). Xi-ôn-cốp-xki đã gian khổ, vất vả như thế nào để tìm được đường lên các vì sao, bài đọc hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó. b/Kết nối Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc trơn GV chia đoạn GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc. GV giới thiệu ảnh tàu Phương Đông 1 đưa Ga-ga-rin vào vũ trụ, tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, tàu vũ trụ… Yêu cầu HS đọc lại toàn bài GV đọc diễn cảm cả bài Chú ý nhấn giọng những từ ngữ nói về ý chí, nghị lực, khao khát hiểu biết của Xi-ôn-cốp-xki: nhảy qua, gãy chân, vì sao, không biết bao nhiêu, hì hục, hàng trăm, chinh phục…… Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài Yêu cầu HS đọc thầm bài và trả lời - Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì? Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào? Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn-cốp-xki thành công là gì? * GV giới thiệu thêm về Xi-ôn-cốp-xki (SGV / 260, tập 1) Em hãy đặt tên khác cho truyện? - Truyện ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì? c/Thực hành Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài GV hướng dẫn, nhắc nhở HS để các em tìm đúng giọng đọc bài văn & thể hiện diễn cảm GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn (Từ nhỏ, Xi-ôn-cốp-xki đã mơ ước ………… hàng trăm lần) GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) GV sửa lỗi cho HS 4.Củng cố - Dặn dò: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? GV nhận xét tiết học. Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Văn hay chữ tốt HS nối tiếp nhau đọc bài vàtrả lời câu hỏi HS nhận xét HS quan sát tranh minh hoạ chân dung Xi-ôn-cốp-xki + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc( 2 – 3 lượt) + Đoạn 1: 4 dòng đầu + Đoạn 2: 7 dòng tiếp theo + Đoạn 3: 6 dòng tiếp theo + Đoạn 4: 3 dòng còn lại + HS nhận xét cách đọc của bạn + HS đọc thầm phần chú giải HS quan sát tranh, ảnh sưu tầm - HS luyện đọc theo cặp 2 HS đọc lại toàn bài HS nghe HS đọc thầm bài, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. Xi-ôn-cốp-xki từ nhỏ đã mơ ước được bay lên bầu trời Ông sống rất kham khổ để dành dụm tiền mua sách vở & dụng cụ thí nghiệm. Sa hoàng không ủng hộ phát minh về khí cầu bay bằng kim loại của ông nhưng ông không nản chí. Ông đã kiên trì nghiên cứu & thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành phương tiện bay tới các vì sao Xi-ôn-cốp-xki thành công vì ông có ước mơ chinh phục các vì sao, có nghị lực, quyết tâm thực hiện mơ ước Cả lớp thảo luận, đặt tên khác cho truyện Nội dung chính: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao. Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp HS đọc trước lớp Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp HS nêu HS nhận xét tiết học LỊCH SỬ TIẾT 13 : CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI (NĂM 1075 – 1077) I/MỤC TIÊU: - Biết những nét chính về trận chiến tại phóng tuyến sông Như Nguyệt ( có thể sử dụng lược đồ trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt và bài thơ tương truyền của Lý Thường Kiệt ) : + Lý Thường Kiệt chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ nam sông Như Nguyệt . + Quân địch do Quách Quỳ chỉ huy từ bờ bắc tổ chức tiến công . + Lý Thường Kiệt chỉ huy quân ta bắc ngờ đánh thẳng vào doanh trại giặc . +Quân địch không chống cụ nổi , tìm đường tháo chạy . -Vài nét về công lao lý Thường Kiệt : người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi . - ( HS khá giỏi : +Nắm được nội dung cuộc chiến đấu của quân Đại Việt trên đất Tống . +Biết nguyên nhân dẫn tới thắng lợi cuộc kháng chiến : trí thông minh, lòng dũng cảm của nhân dân ta , sự tài giỏi của Lý thường Kiệt .) II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Hình minh hoạ (SGK) - Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần 2 - Phiếu học tập III/ CÁC HOẠT ĐỘNGDẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Ổn định lớp: Bài cũ: Chùa thời Lí Vì sao dưới thời Lí nhiều người theo đạo phật? Vì sao dưới thời Lí chùa được xây dựng nhiều? Kể tên một số chùa mà em biết? GV nhận xét bài cũ- ghi điểm Bài mới: Cuộc kháng chiến chống quân tống xâm lược lần thứ hai (năm 1075 – 1077) Giới thiệu bài: Sau lần thất bại đầu tiên năm 981 nhà Tống luôn ấp ủ âm mưu xâm lược nước ta lần nữa. Năm 1072, vua Lí Thánh Tông qua đời. Lí Nhân Tông lên ngôi mới 7 tuổi, nhân cơ hội đó quân Tống lại xâm lược nước ta. Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai diễn ra như thế nào? Bài học hôm nay giúp các em tìm hiểu điều đó Hoạt động 1: Lí Thường Kiệt chủ động tấn công quân Tống : HS nêu được chủ trương của Lí Thường Kiệt tấn công làm suy yếu lực lượng giặc còn hơn chờ giặc đến Cách tiến hành: GV yêu cầu HS đọc SGK: “ Từ năm 1072 …… rút quân về” + Khi quân Tống đang xúc tiến việc xâm lược nước ta lần thứ 2, Lí Thường Kiệt có chủ trương gì? + Ông đã thực hiện chủ trương đó như thế nào? + Theo em việc Lí Thường Kiệt cho quân sang đánh quân Tống có tác dụng gì? GV nhận xét kết luận GV giảng thêm: Lí Thường Kiệt sinh năm 1019 mất năm 1105 người làng An Xá, huyện Quảng Đức nay thuộc địa phận Hà Nội. Ông là ngườigiàu mưu lược có biệt tài làm tướng, làm quan. Trải qua 3 đời vua nhà Lí, ông có công lớn trong cuộc kháng chiến chống giặc Tống xâm lược, bảo vệ độc lập cho nước nhà. Hoạt động 2: Trận chiến trên sông như Nguyệt Cách tiến hành: GV treo lược đồ của cuộc kháng chiến lên bảng. GV giúp HS trình bày diễn biến cuộckháng chiến. Lí Thường Kiệt đã làm gì để chuẩn bị chiến đấu với giặc? + Quân Tống xâm lược nước ta vào thời gian nào? Quân Tống sang xâm lược nước ta như thế nào? Do ai chỉ huy? Trận quyết chiến diễn ra ở đâu?Hãy kể lại trận chiến trên phòng tuyến sông Như Nguyệt GV nhận xét, kết luận Hoạt động 3: Cuộc kháng chiến thắng lợi - Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai? Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến? GV cùng HS nhận xét Củng cố - Dặn dò: 2 HS nêu nội dung ghi nhớ cuối bài Nêu nguyên nhân và kết quả của trận chiến? Nhờ đâu mà cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai thắng lợi? Nhận xét tiết học Học bài và chuẩn bị bài sau : Nhà Trần thành lập. Hát 2 HS lên bảng trả lời - nêu ghi nhớ Cả lớp theo dõi nhận xét HS nhắc lại tựa. Cả lớp đọc thầm thảo luận các câu hỏi + Ông đã chủ trương ngồi yên chờ giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn mũi nhọn của giặc + Cuối năm 1075, ông đã chia 2 cánh đánh bất ngờ đánh úp …… rút về nước + Lí Thường Kiệt chủ động tấn công quân Tốngkhông phải để xâm lược Tống mà để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống HS thảo luận cả lớp HS theo dõi và trả lời câu hỏi - Ông cho xây dựng phòng tuyến trên sông Như Nguyệt ( sông Cầu ngày nay) Vào cuối năm 1076 ……… + Quân Tống kéo 10 vạn bộ binh, 1 vạn ngựa, 20 vạn dân phu do Quách Quỳ chỉ huy ồ ạt tiến vào nước ta + Trận chiến diễn ra trên phòng tuyến sông Như Nguyệt 1 HS kể lại HS thảo luận nhóm- Đại diện nhóm trình bày – HS cả lớp theo dõi nhận xét. + Quân Tống bị chết quá nửa số còn lại tinh thần suy sụp + Lí Thường Kiệt chủ động giảng hoà để mở lối thoát cho giặc, Quách Quỳ ……… rút về nước + Do quân dân ta rất dũng cảm, có tướng chỉ huy tài giỏi, quân ta ở thế chủ động tấn công quân Tống, lập phòng tuyến sông Như Nguyệt 2HS nêu HS nhận xét tiết học CHÍNH TẢ TIẾT 13: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I.MỤC TIÊU _ Nghe –viết đúng bài chính tả , trình bày đúng đoạn văn . _ Làm đúng bài tập ( 2) a/b .hoặc bài tập (3) a/b. II/ Đồ dúng dạy học : Bảng phụ ghi nội dung BT2b Phiếu bài tập ghi nội dung bài tập 3b III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: GV đọc cho cả lớp viết vào bảng con các từ ngữ bắt đầu âm tr/ ch; vần ươn/ ương. GV nhận xét & chấm điểm Bài mới: - GV giới thiệu bài ghi tựa bài. Hoạt động1: HDHS nghe -viết chính tả GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt - GV mời 1 HS đọc lại đoạn văn & yêu cầu cả lớp trả lời câu hỏi: +Đoạn văn cho ta biết điều gì? -GV yêu cầu HS đọclại đoạn văn &tìm những từ dễ viết sai - GV viết bảng- nhắc HS chú ý viết tên riêng theo đúng quy định. GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau GV nhận xét chung Hoạt động 2:HDHS làm bài tậpchính tả Bài tập 2: GV mời HS đọc yêu cầu bài tập 2b GV treo bảng phụ sửa bài: Các từ cần điền: nghiêm, phát minh, kiên trì, thí nghiệm, thí nghiệm, nghiên cứu, thí nghiệm, bóng đèn, thí nghiệm. GV nhận xét kết quả bài làm của HS (có đối chiếu với vở viết) Bài tập 3: GV mời HS đọc yêu cầu bài tập 2b, yêu cầu HS làm bài vào phiếu + 2 HS làm vào bảng phụ GV treo bảng phụ sửa bài nêu kết quả đúng. 4. Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu HS ghi nhớ các hiện tượng chính tả trong bài. - GV yêu cầu HS nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài : “Chiếc áo búp bê” - Hát. 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: nhà trường, khu vườn, vương vãi, trên nương, … HS nhận xét HS nhắc lại tựa bài HS theo dõi trong SGK 1 HS đọc đoạn văn & nêu nội dung đoạn văn: + Xi-ôn-cốp-xki đã mơ ước được bay lên bầu trời. - HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết, nêu những hiện tượng mình dễ viết sai và tên riêng nước ngoài: Xi-ôn-cốp-xki,nhảy, rủi ro, gãy chân, thí nghiệm. HS luyện viết bảng con HS nghe – viết HS soát lại bài HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả HS đọc yêu cầu của bài tập Cả lớp đọc thầm bài HS tự đọc bài và làm bài vào vở nháp Từng cặp HS đổi bài cho nhau để sửa chéo Những HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp Cả lớp nhận xét HS đọc yêu cầu bài tập 2b + làm bài vào phiếu học tập – HS trình bày trước lớp. + Kết quả đúng: cái kim, tiết kiệm, tim. HS nhắc lại HS nhận xét tiết học LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 25: MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC -Biết thêm một số từ ngữ nói về ý trí , nghị lực của con người , bước đầu biết tính từ ( BT1), đặc câu ( Bt2) , viết đoạn văn ngắn ( BT3) sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học . II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI -Giao tiếp :Thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp. -Lắng nghe tich cực III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG -Làm việc nhóm-chia sẻ thông tin. -Trình bày 1 phút IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC Phiếu kẻ sẵn các cột a, b (theo nội dung BT1) thành các cột danh từ, động từ, tính từ (theo nội dung BT2) V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: Tính từ (tt) Yêu cầu HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ về 3 cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất Yêu cầu 2 HS tìm những từ ngữ miêu tả mức độ khác nhau của các đặc điểm: đỏ. (chú ý tìm từ ngữ thể hiện cả 3 mức độ) GV nhận xét & chấm điểm 3. Bài mới a/Khám phá :Giáo viên nêu câu hỏi liên quan bài học ,liên hệ vào bài mới. b/Kết nối: Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập –thực hành Bài tập 1: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV phát phiếu + vài trang từ điển phô tô cho các nhóm làm bài GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng GV mời 2 HS – mỗi em đọc từ ở 1 cột. Bài tập 2: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV nhận xét, ghi nhanh lên bảng một số câu hay. GV chú ý: Có một số từ vừa là danh từ, vừa là tính từ. Ví dụ: + Gian khổ không làm anh nhụt chí. (danh từ) + Công việc ấy rất gian khổ. (tính từ) Có một số từ vừa là danh từ, vừa là tính từ vừa là động từ Ví dụ: + Khó khăn không làm anh nản chí (danh từ) + Công việc này rất khó khăn (tính từ) + Đừng khó khăn với tôi ! (động từ) Vì vậy, khi nhận xét, cần phải đánh giá, cân nhắc kĩ bài làm của HS, không bác bỏ câu văn của HS một cách vội vàng. Bài tập 3: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV nhắc HS: + Viết đoạn văn đúng theo yêu cầu của đề bài: nói về một người có ý chí, có nghị lực nên đã vượt qua nhiều thử thách, đạt được thành công. + Có thể kể về một người em biết nhờ đọc sách, báo, nghe qua ai đó kể lại hoặc kể người thân trong gia đình em, người hàng xóm nhà em. + Có thể mở đầu hoặc kết thúc đoạn văn bằng một thành ngữ hay tục ngữ. Sử dụng những từ tìm được ở BT1 để viết bài. GV nhận xét, cùng HS bình chọn bạn viết đoạn văn hay nhất. 4. Củng cố - Dặn dò: GV cùng HS nhận xét tiết học Yêu cầu HS ghi lại vào sổ tay từ ngữ những từ ở BT2 Chuẩn bị bài: Câu hỏi & dấu chấm hỏi 1 HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ về 3 cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất 2 HS tìm những từ ngữ miêu tả mức độ khác nhau của các đặc điểm: đỏ. (chú ý tìm từ ngữ thể hiện cả 3 mức độ) HS nhận xét HS lặp lại tựa HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm lại, trao đổi theo nhóm Đại diện các nhóm trình bày kết quả bài làm trước lớp. Lời giải đúng: Các từ nói lên ý chí, nghị lực của con người: quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền chí, bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên nghị, kiên tâm, kiên cường, kiên quyết, vững tâm, vững chí, vững dạ, vững lòng … Các từ nêu lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người: khó khăn, gian khổ, gian khó, gian nan, gian lao, gian truân, thử thách, thách thức, chông gai ……… 2 HS đọc HS đọc yêu cầu bài tập HS làm bài vào VBT – mỗi em đặt 2 câu, 1 câu với từ ở nhóm a, 1 câu với từ ở nhóm b. Từng HS lần lượt đọc 2 câu mà mình đã đặt được. Cả lớp nhận xét, góp ý HS đọc yêu cầu của bài tập HS nhắc lại các thành ngữ, tục ngữ đã học hoặc đã biết. HS suy nghĩ, viết đoạn văn vào VBT HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết trước lớp. Cả lớp cùng GV nhận xét, bình chọn bạn viết đoạn văn hay nhất. Ví dụ: Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh rất có chí. Ông đã từng thất bại trên thương trường, có lúc mất trắng tay nhưng ông không nản chí. “Thua keo này, bày keo khác”, ông lại quyết chí làm lại từ đầu. TOÁN TIẾT 62:NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I.MỤC TIÊU - Biết cách nhân với số có ba chữ số . - Tính được gia trị của biểu thức . II.Đồ dùng dạy học Bảng con. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: Nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. -GV yêu cầu HS lên bảng sửa BT4 - Nêu cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11? GV nhận xét – ghi điểm Bài mới: GV giới thiệu bài – ghi tựa bài: Hoạt động1: Tìm cách tính 164 x 123 Trước tiết này HS đã biết: + Đặt tính & tính khi nhân với số có hai chữ số. + Đặt tính & tính để nhân với số tròn chục, tròn trăm. Đây là những kiến thức nối tiếp với kiến thức của bài này. GV cho cả lớp đặt tính & tính trên bảng con: 164 x 100, 164 x 20, 164 x 3 GV đặt vấn đề: Ta đã biết đặt tính & tính 164x100, 164 x 20, 164 x 3, nhưng chưa học cách tính 164 x 123. Các em hãy tìm cách tính phép tính này? GV chốt: ta nhận thấy 123 là tổng của 100, 20 & 3, do đó có thể nói rằng: 164 x 123 là tổng của 164 x 100, 164 x 20, 164 x 3 GV gợi ý cho HS khá viết bảng. Hoạt động 2: Giới thiệu cách đặt tính & tính. GV đặt vấn đề: để tìm 164 x 123 ta phải thực hiện ba phép nhân (164 x 100, 164 x 20, 164 x 3) & hai phép tính cộng GV yêu cầu HS

File đính kèm:

  • doct13.doc