Giáo án lớp 4 - Tuần 11

I/ MỤC TIÊU:

 - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.

- Hiểu ND : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh , có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi (trả lời được câu hỏi trong SGK)

II/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 1. Giới thiệu chủ điểm :

 Gọi 1 học sinh đọc tên chủ điểm Có chí thì nên

 Tên chủ điểm cho em biết điều gì ?

 2 . Bài mới : GV cho HS quan sát tranh và giới thiệu bài .

 HĐ 1 : Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài :

 a. Luyện đọc : HS đọc nối tiếp 4 đoạn

 - Đọc theo cặp

 - Đọc cả bài

 - GV đọc chậm rãi ,cảm hứng ca ngợi , đoạn kết đọc với giọng sảng khoái

 b/ Tìm hiểu bài :

 - Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền ?

 - Nguyễn Hiền ham học và chịu khó ntn ?

 - Vì sao Nguyễn Hiền được gọi là ông trạng thả diều ?

 1HS đọc câu hỏi 4 - GV y/c HS thảo luận nhóm 2 .

 

doc63 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1291 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 11, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11 Thứ 2 ngày 18 tháng 11 năm 2013 Tiết1: Chào cờ đầu tuần ___________________________ Tiết 2 Tập đọc Ông Trạng thả diều I/ Mục tiêu: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu ND : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh , có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi (trả lời được câu hỏi trong SGK) II/ Hoạt động dạy và học: 1. Giới thiệu chủ điểm : Gọi 1 học sinh đọc tên chủ điểm Có chí thì nên Tên chủ điểm cho em biết điều gì ? 2 . Bài mới : GV cho HS quan sát tranh và giới thiệu bài . HĐ 1 : Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài : a. Luyện đọc : HS đọc nối tiếp 4 đoạn - Đọc theo cặp - Đọc cả bài - GV đọc chậm rãi ,cảm hứng ca ngợi , đoạn kết đọc với giọng sảng khoái b/ Tìm hiểu bài : - Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền ? - Nguyễn Hiền ham học và chịu khó ntn ? - Vì sao Nguyễn Hiền được gọi là ông trạng thả diều ? 1HS đọc câu hỏi 4 - GV y/c HS thảo luận nhóm 2 . Câu chuyện khuyên ta điều gì? GV chốt lại lại ND của bài HĐ 2 : Hướng dẫn đọc diễn cảm : - HS nối tiếp đọc 4 đoạn - GV hướng dẫn để HS tự tìm giọng đọc của bài và đọc diễn cảm phù hợp với diễn biến câu chuyện - Thi đọc diễn cảm đoạn: “ Thầy phải khinh ngạc....đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong “ III/ Củng cố dặn dò : - Truyện đọc này giúp em hiểu ra điều gì ? HS trình bày 1 phút. Để được như Nguyễn Hiền mỗi chúng ta cần phải làm gì? Nhận xét tiết học. Tiết 3: Toán Nhân nhẩm với 10 , 100 , 1000... Chia cho 10 , 100 , 1000 , ... I/ Mục tiêu : HS biết : - Cách thực hiện nhân 1 số tự nhiên với 10 , 100 ,1000 , ...và chia số tròn chục ,tròn trăm , tròn nghìn cho 10 , 100 , 1000 ,... II/ Hoạt động dạỵ và học : 1. Bài cũ : HS nêu tính chất giao hoán của phép nhân .Cho VD minh họa 2 . Bài mới : HĐ 1 : Hướng dẫn nhân 10 hoặc chia cho 10 - VD tính chất giao hoán : 35 x 10 = 10 x 35 = 1 chục x 35 = 35 chục = 350 Vậy 35 x 10 = 350 - HS nhận xét : Thừa số 35 với tích 350 --> Khi nhân 35 với 10 ta chỉ việc viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số 35 - HS rút ra cách nhân với 10 - Từ 35 x 10 = 350 --> 350 : 10 =35 - HS nhận xét : Khi chia 1 số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bỏ bớt 1 chữ số 0 ở bên phải số đó HĐ 2 : Hướng dẫn nhân với 100 , 1000 ... hoặc chia cho 100 , 1000 ...tương tự như HĐ 1 HĐ 3 : Thực hành luyện tập - HS làm BT 1a(dòng 1,2)b(dòng 1,2) ,2(a,b),3(cột1) - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu - Chấm bài - HS chữa bài III/ Củng cố dặn dò : - Khi nhân 1 số với 10 , 100 , 1000 ta làm thế nào ? - Khi chia 1 số tròn chục , trồn trăm ,tròn nghìn cho 10 , 100 ,1000 ta làm thế nào ? Nhận xét tiết học. ______________________ Tiết4: Kể chuyện bàn chân kỳ diệu I. Mục tiêu: Rèn kỷ năng nói : - HS biết dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ để kể lại được câu chuyện .Biết thể hiện ngữ điệu và giọng kể thích hợp ND chuyện - Hiểu truyện :Rút ra bài học cho mình từ tấm gương Nguyễn Ngọc Ký( bị tàn tật nhưng khát khao học tập, giàu nghị, lực có ý chí vươn lênnên đã đạt cho mình điều mong muốn ). - Rèn kỹ năng nghe : Biết nghe và biết đọc lời kể của bạn. II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ( SGK). III. Hoạt động dạy học: Giới thiệu câu chuyện kể. HĐ1: Giáo viên kể chuyện( 2-3 lần ) Chú ý giọng kể phối hợp với nội dung chuyện HĐ2: Hướng dẫn học sinh kể chuyện : Tìm hiểu ý nghĩa về câu chuyện. - HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của BT. a. HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện và thảo luận xem những điều mình phải học tập ở Ngọc Ký. b. Thi kể chuyện trước lớp - Mỗi nhóm cử 3 em thi kể chuyện( mỗi em kể 1 đoạn) và kể xong các em nêu điều mình học tập được ở Ngọc Ký - Gọi 1 học sinh kể toàn bộ câu chuyện. IV / Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. ______________________________ Buổi chiều : Học bài thứ 3 Tiết 1 Thể dục GV chuyờn _____________________________ Tiết 2 Toán Tính chất kết hợp của phép nhân I / Mục tiêu: - Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân - Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp để tính toán II/ Đồ dùng : Bảng phụ III/ Hoạt động dạy và học: 1. Bài cũ : Nêu cách nhân chia nhẩm cho 10 , 100 , 1000 ... 2 . Bài mới : HĐ 1 : So sánh giá trị của 2 biểu thức : ( 2 x 3 ) x 4 và 2 x ( 3 x 4 ) - 2 HS lên bảng tính - HS còn lại tính vào nháp - HS so sánh 2 kết quả rồi rút ra 2 biểu thức có giá trị bằng nhau ( 2 x 3 ) x 4 = 2 x ( 3 x 4 ) HĐ 2 : Viết các giá trị của biểu thức vào ô trống a b c ( a x b ) x c a x ( b x c ) - Cho lần lượt các giá trị của a , b , c. Gọi HS tính giá tị của biểu thức đó - HS nhìn bảng so sánh kết quả của ( a x b ) x c và a x ( b x c ) . trong mỗi trường hợp --> rút ra kết luận : ( a x b ) x c = a x ( b x c ) --> Rút ra kết luận bằng lời ( SGK ) HĐ 3 : Thực hành - HS làm bài tập 1 , 2 - GV theo dõi , giúp HS yếu - HS chữa bài 1 / HS vận dụng t/ c rồi làm theo mẫu ở phần a , phần b 2 / HS vận dụng tính chất để tính bằng cách thuận tiện nhất 3 /HS làm toán giải IV/ Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học. ___________________________ Tiết 3 Luyện từ và câu Luyện tập về động từ I/ Mục tiêu: -Nắm được 1 số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp ) - Nhận biết và sử dụng các từ đó qua các BT thực hành (1,2,3)trong SGK. *HSKG:biết đặt câu có sử dụng từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho ĐT. II/ Hoạt động dạy và học : HĐ 1 : Hướng dẫn HS làm BT - Bài 1 : HS đọc yêu cầu và làm bài : + Đọc thầm và dùng bút chì gạch dưới các động từ được bổ sung ý nghĩa : “Trời ấm lại pha lành lạnh . Tết sắp đến ( “sắp” bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ “ đến” . Rặng đào đã trút hết lá ( “ đã” bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ “trút” ) - Bài 2 : HS điền từ thích hợp vào chỗ trống a/ Mới dạo nào những cây ngô còn lấm tấm như mạ non . Thế mà chỉ ít lâu sau ,ngô đã thành cây rung rung trước gió và ánh nắng b/ Chào mào đã hót .....cháu vẫn đang xa .. .mùa na sắp tàn GV hỏi thêm : Vì sao chỗ trống này em điền từ....? - Bài 3 : HS làm bài 3 HĐ 2 :GV hướng dẫn thêm cho HS yếu làm BT HĐ 3 : Chấm và chữa bài III/ Củng cố dặn dò : Hỏi : Những từ nào thường bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ ? Nhận xét tiết học Về nhà kể lại chuyện vui “ Đãng trí” cho người thân nghe. ___________________________ Tiết 4: Anh Văn GV chuyờn Thứ 3 ngày 19 tháng 11 năm 2013 Buổi sáng Học bài thứ 4 Tiết 1 Tập đọc Có chí thì nên I. Mục tiêu: - HS đọc trôi chảy, rõ ràng từng câu tục ngữ . Giong đọc nhẹ nhàng khuyên bảo. - Hiểu : Lời khuyên của các câu tục ngữ và phân loại các câu tục ngữ thành 3 nhóm : 1 Có chí thì nhất định thành công; 2: khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn; 3: khuyên người ta không nản lòng khi gặp khó khăn. - Học thuộc lòng 7câu tục ngữ. II. Hoạt động dạy học. Kiểm tra: HS đọc bài : Ông Trạng thả diều . ? Nêu ND ý nghĩa câu chuyện. 2. Bài mới HĐ1: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc: -HS đọc nối tiếp nhau (đọc 2-3 lượt) từng câu tục ngữ . -Kết hợp một số từ :(phần chú giải SGK) -HD HS ngắt nghỉ đúng ở các câu:2,4 -HS luyện đọc theo cặp -Gọi 2HS đọc toàn bài: b Tìm hiểu bài : -HS đọc thầm các câu hỏi (SGK). Thảo luận theo nhóm đôi trả lời câu hỏi Câu 1: Xếp 7câu tục ngữ thành 3 nhóm - HS nêu kết quả sắp xếp - GV bổ sung và kết luận (SGV). Câu 2 :HS tự suy nghĩ đưa ra ý kiến GV nhận xét và chốt lại : HS phải rèn luyện ý chí vượt khó ,vượt sự lười biếng của bản thân- khắc phục những thói quen xấu... c. Hướng dãn đọc diễn cảm và học thuộc lòng. HS đọc nối tiếp từng câu tục ngữ HS học thuộc lòng bài thơ.(chú ý giọng đọc thong thả , khuyên nhủ) - Gọi 1-2 đọc thuộc lòng. 3. Củng cố, nhận xét, dặn dò. _______________________________ Tiết 2 Toán nhân với số có tận cùng là chữ số 0 I. Mục tiêu: Giúp HS: -Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0 -Biết vận dụng để tính nhanh , tính nhẩm. II. Hoạt động dạy học 1 Nêu nội dung , yêu cầu tiết học. 2 Bài mới. HĐ1: HD HS thực hiện phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0. - GV ghi bảng phép tính 2324x20:HD tính(SGK) - HD HS có thể thay 20=2x20. => 1324 x 20 =1324 x (2 x1 0) (áp dụng T/c kết hợp). = (1324 x 2 ) x 10. = 2648 x 10 = 26480 áp dụng cách nhân với 10. => HD cách đặt tính và tính ( SGV). HĐ2: Nhân các số có chữa số tận cùng là 0 - GV ghi bảng phép tính : 230 x 70 HD HS đặt tính : 230 x 70 = (23 x 10) x ( 7 x 10 ) ( âp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân 230 x 70 = ( 23 x 10 ) x ( 7 x 10 ) = ( 23 x 7 ) x ( 10 x 10 ) = ( 23 x 7 ) x 100 = 161 x 100 = 16100 ( áp dụng nhân với 100) => HD cách đặt tính và tính ( SGV). HĐ3: Luyện tập . - HS nêu Y/c từng bài, GV giải thích rõ Y/c từng bài . - HD HS làm bài tập ( vở bt). GV theo dõi HD. HĐ4: Chấm, chữa bài Chú ý BT4: cắt 1 hình chữ nhật ghép 2 đầu ở 2 hình kia). 3. Củng cố, nhận xét, dặn dò. _________________________ Tiết 3 Chính tả Nếu chúng mình có phép lạ I/ Mục tiêu : - Nhớ và viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ. - Làm đúng bài tập 3(viết lại chữ sai chính tả trong các câu đã cho); làm được BT 2a/b-Học sinh K-G: làm đúng bài tập 3 trong SGK (viết lại các câu ) II/ Hoạt động dạy và học: HĐ 1 : Hướng dẫn HS nhớ viết : - Nêu yêu cầu của bài - HS đọc 4 khổ thơ đầu của bài viết ,cả lớp theo dõi - Lớp đọc thầm - nhớ chính xác 4 khổ thơ đầu - NHắc nhở HS những từ dễ viết sai, cách trình bày khổ thơ - HS nhớ viết bài chính tả - GV chấm bài - Nhận xét chung HĐ 2 : Hướng dẫn HS làm BT chính tả + Bài 2 : a/ Trỏ lối sang , nhỏ xíu , sức nong , sức sống , thắp sáng b/ Ông Trạng Nồi , nổi tiếng , đỗ trạng ,ban thưởng .rất đỗi , chỉ xin ,nồi nhỏ ,thưở hàn vi ,phải ,hỏi mượn của , dùng bữa ,để ăn , đỗ đạt + Bài 3 : HS làm bài cá nhân vào VBT - GV có thể giải nghĩa các câu cho HS hiểu : VD : Tốt gỗ hơn tốt nước sơn : Nước sơn là vỏ bề ngoài , nước sơn đẹp mà gỗ xấu thì đồ vật chóng hỏng . Con người có tâm tính tốt thì còn hơn vẻ đẹp bên ngoài III/ Củng cố dặn dò : Nhận xét bài viết của HS - nhận xét tiết học. Âm nhạc: GV chuyờn trỏch ______________________________ Chiều: Tiết1 Lịch sử Nhà Lý dời đô ra Thăng Long I/M ục tiêu: HS hiểu : - Nêu được những lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La : vùng trung tâm của đất nước , đất rộng lại bằng phẳng , nhân dân không khổ vì ngập lụt. - Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn : người sáng lập vương triều Lý có công dời đo từ Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long. II/ Đồ dùng : -Bản đồ hành chính VN - Vở BT III/ Hoạt động dạy và học : 1 . Bài cũ : Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đã đem lại kết quả gì cho nhân dân ta ? 2 .Bài mới : - HĐ 1 : Giớí thiệu năm 1005 vua Lê Đại Hành mất ....Lý Công Uẩn được tôn lên làm vua . Nhà Lý bắt đầu từ đây. - HĐ 2 : Làm việc cá nhân + GV treo bản đồ . HS xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La + HS dựa vào kênh chữ để lập bảng so sánh Vùng đất Hoa Lư Đ ại La Vị trí Địa thế -Không phải trung tâm - Rừng núi hiểm trở chật hẹp - Trung tâm đất nước - Đất rộng ,bằng phẳn ,màu mỡ - Giới thiệu : …Lý Thánh Tông đổi tên nước là Đại Việt - HĐ 3 : Làm việc cả lớp ? Thăng Long dưới thời Lý đã được xây dựng ntn ? ( Thăng Long có nhiều lâu đài , cung điện ,đền chùa . Dân tụ họp ngày càng đông và lập nên phố ,nên phường ) IV / Củng cố dặn dò : HS đọc ghi nhớ Nhận xét tiết học Đạo đức thực hành kỹ năng giữa kì I I/ Mục tiêu: - Ôn tập củng cố cho HS các nội dung đã học từ tuần 1 đến tuần10 - HS thực hành 1 số tình huống trong nội dung đã học II/ Đồ dùng học tập : Phiếu học tập III/ Hoạt động dạy và học: HĐ 1 : Nêu tên các bài đạo đức em đã học từ tuần 1--> 10: - Trung thực trong học tập - Vượt khó trong học tập - Biết bày tỏ ý kiến - Tiết kiệm tiền của - Tiết kiệm thì giờ HĐ 2 : Luyện tập -Em hãy nêu 1 số biểu hiện trung thực trong học tập ? - Em tán thành hay không tán thành các ý kiến sau: + Nhà giàu thì không cần vượt khó trong học tập ? + Vượt khó trong học tập là 1 cách giúp đỡ bố mẹ + Khi gặp khó khăn trong học tập thì phải cố gắng vượt qua để hoàn thành tốt nhiệm vụ của người HS - Em bị cô giáo hiểu lầm và phê bình . Em sẽ : + Im lặn + Gặp cô giáo giải thích để cô hiểu + Dận dỗi cô giáo + Phản ứng gay gắt đối với cô giáo và không muốn đi học - Khoanh tròn vào chữ cái trước ý cho là đúng nhất Tiết kiệm tiền của là : + Ăn tiêu dè xẻn , nhịn tiêu ,nhịn mặc + Sử dụng tiền của 1 cách hợp lý + Chỉ sử dụng tiền của cho riêng mình IV / Củng cố dặn dò : Thực hiện tốt những điều đã học. _______________________________ Mĩ thuật GV chuyờn ------------------------------------------------- Anh Văn GV chuyờn ------------------------------------------------- Thứ 4 ngày 20 thỏng 11 năm 2013 Nghỉ lễ 20/11 ___________________________ Thứ 5 ngày 21 thỏng 11 năm 2013 Tiết 1 Tập làm văn Luyện tập trao đổi ý kiến với ... I/Mục tiêu: 1 .Kiến thức: - Xác định được đề tài trao đổi ,nội dung , hình thức trao đổi ý kiến với người thân theo đề bài trong SGK. - Bước đầu biết đóng vai trao đổi tự nhiên, cố gắng đạt mục đích đặt ra 2.Kĩ năng: - Kĩ năng thể hện sự tự tin. - Kĩ năng giao tiếp. - Kĩ năng lắng nghe tích cực.- Kĩ năng thể hiện sự thông cảm. II/ Đồ dùng: Bảng phụ III/ Hoạt động dạy học : 1. Giới thiệu bài học- Ghi đề bài ở bảng. 2. HD HS phân tích đề bài. a. Gọi HS đọc đề bài - GV và HS cùng phân tích đề bài. Lưu ý HS : Đây là cuộc trao đổi của em với người thân ( anh, chị, bố, mẹ) nên phải đóng vai khi trao đổi trong lớp. ( 1 bên là em, một bên là bạn ) - Em và người thân : cùng đọc 1 truyện. ( Cùng hiểu và trao đổi nội dung) - Khi trao đổi thể hiện sự khâm phục. b. HD thực hiện cuộc trao đổi - HS đọc các gợi ý ( SGK) ( HD tìm đề tài trao đổi) xác định nội dung trao đổi; xác định hình thức trao đổi ( SGV). c. HS chọn bạn đóng vai người thân, tham gia trao đổi- thống nhất dàn ý đối đáp ( viết ra nháp). - Thực hành trao đổi- lần lượt đổi vai cho nhau. - Cả lớp và GV nhận xét góp ý để bổ sung hoàn thiện bài trao đổi đó. - Từng cặp HS thi đóng vai trao đổi trước lớp ( mỗi nhóm 1 cặp ). - Lớp và GV nhận xét cho điểm. 3. Củng cố : GV nêu bài mẫu ví dụ về cuộc trao đổi ________________________________ Tiết 2: Toán Đê- xi mét vuông I / Mục tiêu: - Biết đề - xi - mét vuông là đơn vị đo diện tích . - Biết đọc và viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo đề - xi mét vuông. - Biết 1 dm2 = 100 cm2 . Bước đầu biết chuyển đổi từ dm2 sang cm2 và ngược lại II/ Đồ dùng : Hình vuông cạnh 1dm đã chia thành 100 ô vuông mỗi ô vuông có diện tích1cm2 III/ Hoạt động dạy và học : HĐ 1 :Giới thiệu đề - xi met vuông : + Lấy hình vuông cạnh 1 dm đã chuẩn bị và quan sát và đo cạnh --> Đề - xi mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh 1 dm + Giới thiệu cách đọc và viết đề - xi mét vuông + HS quan sát để nhận biết hình vuông cạnh 1 dm được xếp đầy bởi 100 hình vuông nhỏ ( diện tích 1 cm2) ---> 1dm2 = 100cm2 HĐ 2 : Thực hành HS làm BT1,2,3 VBT trang 64; Học sinh KG làm các bài còn lại. + Bài 1 , 2 : Luyện đọc viết số đo diện tích theo đề - xi met vuông + Bài 3 : HS quan sát , suy nghĩ và viết số thích hợp vào chỗ chấm + bài 4 : HS so sánh để viết dấu thích hợp vào chỗ chấm Muốn so sánh thì phải đổi về 1 đơn vị đo HS làm bài - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu - GV chấm và chữa bài III/ Nhận xét: Nhận xét giờ học và việc làm bài của HS ____________________________ Tiết3 : Khoa học Ba thể của nước I/ Mục tiêu: - HS nêu được nước tồn tại ở 3 thể: rắn ,lỏng ,khí . - Thực hành làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại II/ Đồ dùng: - Một số dụng cụ đựng nước - Nguồn nhiệt ,ống nghiệm III/ Hoạt động dạy và học: 1. Bài cũ : Nước có những tính chất gì ? 2 . Bài mới : HĐ 1 : Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại - Nêu VD về nước ở thể lỏng - Nước còn tồn tại ở những thể nào ? - GV làm thí nghiệm HS quan sát - nêu tên hiện tượng vừa xảy ra ? - úp đĩa lên cốc nước nóng rồi nhấc đĩa ra - quan sát mặt đĩa -->Nhận xét --> Nói tên hiện tượng vừa xảy ra ? -HS rút ra kết luận: + Hơi nước không thể thấy bằng mắt thường . Hơi nước là nước ở thể khí + Nêu 1 vài VD chứng tỏ nước từ thể lỏng thường xuyên bay hơi vào không khí + Giải thích hiện tượng nước đọng ở vung nồi cơm ,nồi canh HĐ 2 Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngược lại - HS quan sát khay nước đá + Nước ở thể lỏng trong khay đã biến thành thể gì ? + Nhận xét nước ở thể này + Hiện tượng nước ở trong khay chuyển từ thể lỏng sang thể rắn được gọi là gì ? ( Sự đông đặc ) + Quan sát hiện tượng xảy ra khi để khay nước đá ở ngoài tủ lạnh điều gì đã xảy ra ? ( nước đá chảy thành nước ở thể lỏng ) + Hiện tượng đó được gọi là gì ? ( Sự nóng chảy ) + HS lấy VD về nước ở thể rắn --> Kết luận : SGK HĐ 3 : Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước + Nước tồn tại ở những thể nào ? + Nêu tính chất chung của nước ở các thể đó và tính chất riêng của từng thể ? IV/ Củng cố dặn dò : HS đọc mục bạn cần biết Nhận xét tiết học Tiết 4: Tin học GV chuyờn ------------------------------------------------- Chiều: Tiết 1: Luyện từ và câu Tính từ I/ Mục tiêu: HS hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái,...(ND ghi nhớ ) - Nhận biết được TT trong đoạn văn (đoạn a hoặc đoạn b BT1 ,mục III ); đặt được câu tính từ BT2. *HSKG : thực hiện được toàn bộ BT1( mục III ) II/ Đồ dùng : III/ Hoạt động dạy và học : 1 . Bài cũ :HS chữa bài 2 , 3 2 . Bài mới : - HĐ 1 : tìm hiểu phần nhận xét : BT 1 , 2 :HS đọc truyện “ Cậu học sinh ở Ac boa” + Tìm trong đó những từ chỉ đăc điểm của người và vật: chăm chỉ , trắng phau , xám , nhỏ , con con , nhỏ bé , cổ kính , hiền hòa , nhăn nheo BT 2 : HS đọc yêu cầu bài , làm bài Đáp án : từ “ nhanh nhẹn” bổ sung ý nghĩa cho từ “đi lại” - HĐ 2: HS rút ra ghi nhớ - nêu VD để giải thích ghi nhớ - HĐ 3 : Luyện tập : HS làm BT 1 , 2 + Gạch được tính từ trong đoạn văn ( gầy gò , trán cao , mắt sáng , râu thưa , cũ ,cao , trắng , điềm đạm , nhanh nhẹn , khúc chiết , rõ ràng) III/ củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học _____________________________ Tiết 2: Kĩ thuật Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa( tiết 1 ) I - mục tiêu: -Biết cách gấp mép vải và cách khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa II/ Đồ dùng : Mẫu khâu đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. III - Hoạt động Day học 1. Giới thiệu bài: 2. Thực hiện: HĐ 1: - GV hướng dẫn quan sát và nhận xét mẫu. - Cho HS quan sát và yêu cầu HS nhận xét đường gấp mép vải và đường khâu viền trên mẫu. HĐ 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật: - HS quan sát hình 1,2,3,4 và nêu các bước thực hiện. - HS đọc nội dung mục 1 và quan sát hình 1, 2a, 2b. - HS thực hiện thao tác vạch dấu lên đường vải,một HS lên thao tác gấp mép vải. - Hướng dẫn HS kết hợp đọc nội dung của mục 2,3 kết hợp quan sát hình 3,4 SGK để trả lời các câu hỏi và thực hện thao tác khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. - Nhận xét chung và hướng dẫn thao tác khâu lược, khâu đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. H Đ 3: Hoạt động nối tiếp: HS chuẩn bị các dụng cụ, vật liệu để tiết sau thực hành. Tiết 3: Địa lý Ôn tập I/ Mục tiêu: HS biết : - Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan - xi - păng ,các cao nguyên ở Tây nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ địa lý tự nhiên VN. - Hệ thống được những đặc điểm chính về tự nhiên , địa hình , khí hậu, sông ngòi, dân tộc , trang phục và HĐSX của người dân Hoàng Liên Sơn , trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên. II/ Đồ dùng dạy học : Bản đồ địa lý tự nhiên VN Phiếu học tập III/ Hoạt động dạy và học : HĐ 1 : HS làm việc cá nhân : - Điền tên dãy núi HLS , các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt vào lược đồ HĐ 2 :HS làm việc theo nhóm : Thảo luận 2 BT ở SGK - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - GV kẻ bảng thống kê như SGK lên bảng và giúp HS hiểu đúng các kiến thức vào bảng thống kê HĐ3 : Làm việc cả lớp - Nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc bộ - Người dân nơi đây đã làm gì để phủ xanh đất trống đồi trọc ? - Gv hoàn thiện câu trả lời IV / Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học . _________________________________ Tiết4: HĐNGLL TƯ DUY TÍCH CỰC. I, MỤC TIấU: Biết cỏch nhận xột người khỏc một cỏch tốt nhất. Luụn nhỡn mọi thứ theo hướng tớch cực. II, Cỏc hoạt động dạy học: HĐ1: Cỏch nhận xột tớch cực , Giải quyết tỡnh huống: HS đọc tỡnh huống SGK trang 17. Thảo luận nhúm đụi. Gọi đại diện cỏc nhúm nối tiếp trỡnh bày kết quả thảo luận. GV nhận xột bổ sung: ? Khi nhận xột người khỏc , ta nờn nhận xột như thế nào? ?Vỡ sao khi nhận xột người khỏc ta nờn khen trước? Rỳt ra bài học ( HĐ1) HĐ2: Thực hành: Hai bạn ngồi cựng bàn nhẫnnột điểm tốt của nhau. HĐ3: Tư duy tớch cực: ? Thế nào la tư duy tớch cực? HS nối tiếp trỡnh bày. GV nhõn xột , rỳt ra bài học. HĐ4: Hướng dẫn HS làm BT1,2 vở KNS , ( trang 18) Hoạt động nối tiếp: GV nhận xột tiết học ________________________________ Thứ 6 ngày 22 tháng 11 năm 2013 Buổi sáng Tiết 1: Tập làm văn Mở bài trong bài văn kể chuyện I/ Mục tiêu: -HS nắm được 2 cách mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong văn kể chuyện (ND ghi nhớ ) - Nhận biết được mở bài theo cách đã học (BT1,BT2, mụcIII ); bước đầu biết viết đoạn mở đầu theo 2 cách gián tiếp (BT3, mục III ) II/ Hoạt động dạy và học: 1, Bài cũ : Hai HS thực hành trao đổi với người thân về 1 người có nghị lực, có ý chí vươn lên 2 . Bài mới : HĐ 1 : Tìm hiểu phần nhận xét: + HS trao đổi BT 1 , 2 : Tìm đoạn mở bài trong truyện ? ( Trời mùa thu..... cố sức tập chạy ) + BT 3 :HS đọc yêu cầu của bài , suy nghĩ so sánh 2 mở bài GV---> Đó là 2 dạng mở bài trong văn kể chuyện : Mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp HĐ 2 : Phần ghi nhớ - HS đọc phần đó HĐ 3 : Luyện tập : HS làm BT 1 , 2 , 3 + GV theo dõi , hướng dẫn thêm cho HS yếu + GV chấm bài , HS chữa bài: Bài 2 : truyện mở bài theo cách trực tiếp Bài 3 : mở bài gián tiếp bằn lời người kể chuyện( Lời của bác Lê ) Bước 1 :Đọc 4 cách mở bài: a/ Mở bài trực tiếp ( Kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện) b , c , d : Mở bài gián tiếp ( Nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể ) III/ Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. __________________________ Tiết 2 Toán Mét vuông I / Mục tiêu: - Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích; đọc và viết “mét vuông”, “m2” - Biết 1 m2 = 100dm2 và ngược lại ; bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2 ,cm2 II/ Đồ dùng : Hình vuông có cạnh 1 m để chia thành 100 ô vuông ( bảng mét vuông ) III/ Hoạt động dạy và học: 1 .Bài cũ : Điền số đo thích hợp vào chỗ chấm : 1 dm2 50 cm2 = cm2 1 dm2 5 cm2 = cm2 2 . Bài mới : HĐ 1 : Giới thiệu mét vuông: - GV giới thiệu thông qua đồ dùng trực quan: + Mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 m + mét vuông viết tắt là : m2 + HS đế số ô vuông 1dm2 có trong hình vuông và suy ra mối quan hệ : 1m2 = 100dm2 Hỏi : Hai đơn vị đo diện tích liền kề hơn hoặc kém nhau bao nhiêu lần? HĐ 2 : Luyện tập : + HS làm BT 1 , 2(cột 1,2) , 3 và HS KG làm bài 4 GV hướng dẫn HS làm bài : Bài 1 , 2 : Lưu ý các phép chuyển đổi đơn vị đo diện tích ở cột đầu nói lên mối quan hệ giữa các đơn vị m2 với dm2 cm2 Bài 3 : 1 HS đọc y/c của bài Bài toán cho biết gì? GV ghi bảng. Bài toán hỏi gì? 1HS nhắc lại cách tính chu vi và tính diện tích HCN. + GV theo dõi hướng dẫn thêm HS yếu + Chấm bài - Chữa bài : Bài 1 , 2 : HS trả lời miệng - GV ghi bảng Bài 3 : Chu vi của mảnh đất HCN là: (150 +80) x 2 = 460 ( m ) Diện tích của mảnh đất HCN là : 150 x 80 = 12 000 ( m2 ) Đáp số : 12 000 m2 IV / Củng cố dặn dò: nhận xét tiết học. ___________________________ Tiết 3 Khoa học Mây được hình thành như thế nào ? ... I /Mục tiêu: - Biết mây, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên. II/ Đồ dùng : Bảng phụ III/ Hoạt động dạy và học: 1 . Bài cũ : HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước 2 . Bài mới : HĐ 1 : Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong tự nhiên +HS nghiên cứu câu chuyện “ Cuộc phiêu lưu của giọt nước” + Thảo luận với bạn : . Mây được hình thành như thế nào ? . Nước mưa từ đâu ra ? + HS trình bày các câu hỏi trên Phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước HĐ 2 : Trò chơi đóng vai “ Tôi là giọt nước” + Chia nhóm , phân vai: Giọt nước Mây đen Hơi nước Giọt nước Mây trắng + HS trao đổi với nhau về lời thoại theo sáng kiến của từng nhóm + HS trình diễn : .Lần lượt các nhóm lên trình bày . Các nhóm khác nhận xét góp ý . GV cùng HS đánh giá IV / Củng cố dặn dò : HS đọc mục ghi nhớ ( Bạn cần biết ở SGK ) Tiết 4 TiếngAnh GV chuyờn ----------------------------------------

File đính kèm:

  • doctuan 11.doc