I/ MỤC TIU BI HỌC
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn .
- Hiểu ND : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.( trả lời được câu hoi trong SGK).
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Lắng nghe tích cực.
-xác định giá trị.
-Tự nhận thức về bản thn.
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ
SỬ DỤNG
-Trải nghiệm
-Thảo luận nhĩm.
-Trình by ý kiến c nhn.
IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
- Tranh minh hoạ ;Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
56 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1344 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 tuần 11, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP ĐỌC
TIẾT 21: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn .
- Hiểu ND : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.( trả lời được câu hoi trong SGK).
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Lắng nghe tích cực.
-xác định giá trị.
-Tự nhận thức về bản thân.
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ
SỬ DỤNG
-Trải nghiệm
-Thảo luận nhĩm.
-Trình bày ý kiến cá nhân.
IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
Tranh minh hoạ ;Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Khởi động:
2/ Bài cũ: Kiểm tra GKI
- GV nhận xét chung về bài kiểm tra
3/ Bài mới:
a/KHÁM PHÁ
- GV giới thiệu chủ điểm Có chí thì nên,
tranh minh hoạ chủ điểm
- Giới thiệu bài học Ông Trạng thả diều –đây là câu chuyện về một chú bé thần đồng Nguyễn Hiền – thích chơi diều mà ham học, đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi, là vị Trạng nguyên trẻ nhất của nước ta.
b/Kết nối
Hoạt động 1: Luyện đọc trơn
GV chia đoạn.
GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
GV kết hợp giải nghĩa các từ chú thích , các từ mới ở cuối bài đọc.
Yêu cầu HS đọc lại toàn bài.
GV đọc diễn cảm cả bài:
Nhấn giọng những từ ngữ nói về đặc điểm tính cách, sự thông minh, tính cần cù, chăm chỉ, tinh thần vượt khó của Nguyễn Hiền: ham thả diều, kinh ngạc, lạ thường, hai mươi trang sách, lưng trâu, ngón tay, mảnh gạch vỡ, vỏ trứng, bay cao, vi vút, vượt xa, mười ba tuổi, trẻ nhất
Hoạt động 2:Tìm hiểu bài
GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, 2
Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
GV nhận xét & chốt ý
Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2
Nguyễn Hiền ham học hỏi & chịu khó như thế nào?
Vì sao chú bé Hiền được gọi là “ông Trạng thả diều”?
GV nhận xét & chốt ý
GV yêu cầu HS đọc câu hỏi 4
GV nhận xét & chốt ý
Ý nghĩa của truyện ( mục tiêu)
c/Thực hành
Hoạt động 3: HD HS đọc diễn cảm
Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn
Mời HS đọc tiếp nối từng đoạn trong bài
Hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn
Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn:
“Thầy phải kinh ngạc ……… thả đom đóm vào trong”
GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm
GV sửa lỗi cho các em
4/Củng cố - Dặn dò:
Truyện này giúp em hiểu ra điều gì?
GV nhận xét giờ học
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, tiếp tục HTL bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ. Chuẩn bị bài: Có chí thì
nên
Hát
HS chú ý lắng nghe.
HS quan sát tranh chủ điểm & tranh minh hoạ bài đọc
HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài 2lần.
+Đoạn 1:Từ đầu đến …làm lấy diều để chơi.
+Đoạn2: Tiếp theo đến ….chơi diều.
+Đoạn 3: Tiếp đến … của thầy.
+Đoạn 4:Phần còn lại
HS đọc đoạn theo nhóm
1 HS đọc lại toàn bài
HS nghe
HS đọc thầm đoạn 1 + 2
Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu ngay đến đó, trí nhớ lạ thường: có thể thuộc hai mươi trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều.
Ý đoạn 1,2:Tư chất thông minh của Nguyễn Hiền.
HS đọc thầm đoạn 2
Nhà nghèo, Nguyễn Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu, Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn. Sách của Hiền là lưng trâu, nền cát; bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ; đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ.
- Ý đoạn 3:Đức tính ham học và chịu khó của Nguyễn Hiền.
Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi 13, khi vẫn còn là một cậu bé ham thích chơi diều.
HS đọc câu hỏi 4 & trao đổi
nhóm đôi
Câu tục ngữ “Có chí thì nên” nói đúng nhất ý nghĩa của truyện.
Ý đoạn 4: Nguyễn Hiền đỗ Trạng Nguyên.
Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài
HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp
HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm đoạn văn trước lớp
- Làm việc gì cũng phải chăm chỉ, chịu khó mới thành công.
HS nhận xét tiết học
TOÁN
TIẾT 51 :NHÂN VỚI 10, 100, 1000 …CHIA CHO 10, 100, 1000…
I.MỤC TIÊU
-Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10; 100; 1000;…và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn…cho 10; 100; 1000…….
-Bài tập cần làm :BT1 a / cột 1,2; b/ cột 1,2,BT 2( 3 dòng đầu )
II.CHUẨN BỊ:
- B ảng phụ ghi nội dung BT2
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động:
Bài cũ: Tính chất giao hoán của phép nhân
GV yêu cầu HS viết công thức và nêu tính chất giao hoán của phép nhân.
GV nhận xét – ghi điểm
3. Bài mới:
GV giới thiệu bài - ghi tựa bài:
Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhân với 10 & chia số tròn chục cho 10
a.Hướng dẫn HS nhân với 10
GV nêu phép nhân: 35 x 10 = ?
Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân 35x10 sẽ bằng bao nhiêu?
10 còn gọi là mấy chục?
Vậy: 10 x 35 = 1chục x 35 = 35 chục
35 chục bằng bao nhiêu?
GV kết luận: 35x 10= 35 chục = 350
Khi nhân 35 với 10 ta làm thế nào?
GV rút ra nhận xét chung: Khi nhân một số tự nhiên với 10, ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó.
b.Hướng dẫn HS chia cho 10:
GV ghi bảng: 35 x 10 = 350
350 : 10 = ?
- Khi chia 350 cho 10 ta làm thế nào?
GV rút ra nhận xét chung: Khi chia một số tròn chục cho 10, ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó.
GV cho HS làm một số bài tính nhẩm trong SGK.
c.HDHS nhân nhẩm với 100, 1000…; chia số tròn trăm, tròn nghìn… cho 100, 1000…
Hướng dẫn tương tự như trên.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS nhẩm và nêu kết quả theo cặp.
-Nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000…ta làm thế nào?
- Chia một số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000… ta làm thế nào?
- GV cùng HS theo dõi nhận xét
Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài – GV hướng dẫn mẫu: 300kg = 3 tạ
- GV yêu cầu HS nhắc lại quan hệ các đơn vị đo khối lượng
GV chấm một số vở – nhận xét
4/Củng cố - Dặn dò:
- Nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000…ta làm thế nào?
- Chia một số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000… ta làm thế nào?
- Nhận xét tiết học
- Học bài và làm bài tập 1.
Chuẩn bị bài: Tính chất kết hợp của phép nhân.
Hát
HS lên bảng nêu tính chất giao hoán của phép nhân và viết công thức
HS nhận xét
HS lặp lại tựa.
35 x 10 = 10 x 35
1chục
35chục= 350
Khi nhân 35 với 10 ta chỉ việc viết thêm vào bên phải 35 một chữ số 0 (350)
Vài HS nhắc lại.
350 : 10 = 35 chục : 1 chục = 35
+ Khi chia 350 cho 10 ta chỉ việc bớt 1 chữ số 0 ở bên phải số đó.
Vài HS nhắc lại
3 HS đọc phần nhận xét SGK
Gọi HS đọc yêu cầu bài, nhẩm và nêu kết quả.
a/ 18 x10 = 180 9000 : 10 = 900
18 x 100 = 1800 9000 : 100 = 90
18 x 1000 = 18000 9000: 1000= 9
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
2HS nêu
HS đọc yêu cầu bài, nêu quan hệ các đơn vị đo khối lượng và làm bài vào vở.
70kg = 7 yến
800kg = 8 tạ
300 tạ = 30 tấn
2HS nêu – cả lớp theo dõi nhận xét.
- HS nhận xét tiết học
KHOA HỌC
TIẾT 21: BA THỂ CỦA NƯỚC
I.MỤC TIÊU
- Nêu được nước tồn tại ở ba thể : lỏng , khí , rắn .
- Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại .
* Tích hợp : Nước chiếm 1/3 diện tích của trái đất có khắp mọi nơi .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình vẽ trong SGK.
Chai và một số vật chứa nước.
Nguồn nhiệt (nến, đèn cồn,…) và vật chịu nhiệt (chậu thuỷ tinh, ấm,…)
Nước đá, khăn lau bằng vải hoặc bọt biển.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Khởi động
2/ Bài cũ: Nước có những tính chất gì?
Yêu cầu HS nêu tính chất của nước & một số ứng dụng của những tính chất đó?
GV nhận xét, chấm điểm
3/ Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể khí & ngược lại
Mục tiêu: HS
- Nêu ví dụ về nước ở thể lỏng hoặc thể khí.
- Thực hành chuyển nước từ thể lỏng sang thể khí, ngước lại.
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc cả lớp
GV yêu cầu HS nêu một số ví dụ về nước ở thể lỏng?
GV dùng khăn ướt lau bảng rồi yêu cầu một HS lên sờ tay vào mặt bảng mới lau & nêu nhận xét
GV hỏi: Liệu mặt bảng có ướt mãi như vậy không? Nếu mặt bảng khô đi, thì nước trên mặt bảng đã biến đi đâu?
Bước 2: Tổ chức, hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo nhómsau đó tổng hợp kết quả làm việc của các nhóm , ghi lên bảng
GV yêu cầu các nhóm đem đồ dùng ra chuẩn bị làm thí nghiệm
GV nhắc HS lưu ý đến độ an toàn khi làm thí nghiệm
Thực hiện:
+ Quan sát nước nóng đang bốc hơi. Nhận xét, nói tên hiện tượng vừa xảy ra.
+ Úp đĩa lên một cốc nước nóng khoảng 1 phút rồi nhấc đĩa ra. Quan sát mặt đĩa. Nhận xét, nói tên hiện tượng vừa xảy ra.
* GV lưu ý HS:
+ Hơi nước không thể nhìn thấy bằng mắt thường. Hơi nước là nước ở thể khí.
+ “Cái” mà ta nhìn thấy bốc lên từ nước sôi được giải thích như sau: Khi có rất nhiều hơi nước bốc lên từ nước sôi tập trung ở một chỗ, gặp phải không khí lạnh hơn, ngay lập tức, hơi nước đó ngưng tụ & tạo thành những giọt nước nhỏ li ti tiếp tục bay lên. Lớp nọ nối tiếp lớp kia như đám sương mù, vì vậy mà ta đã nhìn thấy. Khi ta hứng chiếc đĩa, những giọt nước nhỏ li ti gặp đĩa lạnh & ngưng tụ thành những giọt nước đọng trên đĩa
GV yêu cầu HS quay lại để giải thích hiện tượng được nêu trong phần mở bài: Dùng khăn ướt lau mặt bảng, sau vài phút mặt bảng khô. Vậy nước trên mặt bảng đã đi đâu?
(Liên hệ thực tế): yêu cầu HS
+ Nêu vài ví dụ chứng tỏ nước từ thể lỏng thường xuyên bay hơi vào không khí.
+ Giải thích hiện tượng nước đọng ở vung nồi cơm hoặc vung nồi canh.
Kết luận:
Nước ở thể lỏng thường xuyên bay hơi chuyển thành thể khí. Nước ở nhiệt độ cao biến thành hơi nước nhanh hơn nước ở nhiệt độ thấp.
Hơi nước là nước ở thể khí. Hơi nước không thể nhìn thấy bằng mắt thường.
Hơi nước gặp lạnh ngưng tụ thành nước ở thể lỏng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng nước chuyển thể từ thể lỏng chuyển thành thể rắn & ngược lại
Mục tiêu: HS
- Nêu cách thực hành chuyển nước từ thể lỏng sang thể rắn & ngược lại
- Nêu ví dụ về nước ở thể rắn.
Cách tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ cho HS (thực hiện ở phần dặn dò ngày hôm trước)
Yêu cầu HS đặt vào ngăn làm đá của tủ lạnh 1 khay có nước.
Bước 2:
Tới tiết học, GV lấy khay nước đó ra để quan sát & trả lời câu hỏi:
+ Nước trong khay đã biến thành thế nào?
+ Nhận xét hình dạng của nước ở thể này?
+ Hiện tượng chuyển thể của nước trong khay được gọi là gì?
Quan sát hiện tượng xảy ra khi để khay nước đá ở ngoài tủ lạnh xem điều gì đã xảy ra & nói tên hiện tượng đó.
- Nêu ví dụ về nước tồn tại ở thể rắn
Bước 3: Làm việc cả lớp
GV bổ sung (nếu cần)
Kết luận:
Khi để nước lâu ở chỗ có nhiệt độ 0oC hoặc dưới 0oC, ta có nước ở thể rắn. Hiện tượng nước từ thể lỏng biến thành thể rắn được gọi là sự đông đặc. Nước ở thể rắn có hình dạng nhất định.
Nước đá bắt đầu nóng chảy thành nước ở thể lỏng khi nhiệt độ bằng 0oC. Hiện tượng nước từ thể rắn biến thành thể lỏng được gọi là sự nóng chảy
Hoạt động 3: Vẽ sơ đồ chuyển thể của nước
Mục tiêu: HS
Nói về 3 thể của nước.
Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước.
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc cả lớp
GV đặt câu hỏi:
+ Nước tồn tại ở những thể nào?
+ Nêu tính chất chung của nước ở các thể đó & tính chất riêng của từng thể
Sau khi HS trả lời, GV tóm tắt lại ý chính
Bước 2: Làm việc cá nhân & theo cặp
GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước vào vở & trình bày sơ đồ với bạn ngồi bên cạnh.
Bước 3:
Gọi một số HS nói về sơ đồ sự chuyển thể của nước & điều kiện nhiệt độ của sự chuyển thể đó.
Kết luận: GV tóm tắt theo sơ đồ bên
4/Củng cố - Dặn dò:
- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 45 SGK
* Tích hợp : Thực tế nguồn nước của chúng ta hiện nay đang ô nhiễm nặng em phải làm gì để bảo vệ nguồn nước ?
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Chuẩn bị bài: Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra?
Hát
HS trả lời
HS nhận xét
HS nhắc lại tựa.
HS nêu: nước mưa, nước suối, sông, biển ……
- Mặt bảng ướt
HS lấy đồ dùng chuẩn bị làm thí nghiệm
Nhóm trưởng điều khiển các bạn thực hiện thí nghiệm của nhóm mình & nêu nhận xét. Sau đó đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc
+ Có khói mỏng bay lên. Đó là hơi nước bốc lên
+ Có hiện tượng có nhiều hạt nước đọng trên mặt đĩa, đó là hơi nước ngưng tụ trên mặt đĩa
Nước ở mặt bảng đã biến thành hơi nước bay vào không khí. Mắt thường không thể nhìn thấy hơi nước.
Vài HS nhắc lại
- Bay hơi vào không khí.
-HS nêu
- HS nêu
Các nhóm quan sát khay nước đá thật & thảo luận các câu hỏi:
+ Nước ở thể lỏng trong khay đã biến thành nước ở thể rắn
+ Nước ở thể rắn có hình dạng nhất định
+ Hiện tượng đó được gọi là sự đông đặc
Nước đá đã chảy ra thành nước ở thể lỏng. Hiện tượng đó được gọi là sự nóng chảy
HS nêu
Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc
HS nêu:
+ Nước tồn tại ở 3 thể: lỏng, rắn, khí
+ Tính chất chung: ở cả 3 thể, nước đều trong suốt, không có màu, không có mùi, không có vị. Tính chất riêng: nước ở thể lỏng, thể khí không có hình dạng nhất định. Riêng nước ở thể rắn không có hình dạng nhất định.
HSthựchiệntheo yêu cầu của GV -HS trả lời .
HS nhận xét tiết học.
KỂ CHUYỆN
Tiết 11: BÀN CHÂN KÌ DIỆU
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Nghe quan sát tranh để kể lại được từng đoạn , kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Bàn chân kì diệu ( do GV kể).
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực , có ý trí vươn lên trong học tập và rèn luyện .
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Tự nhận thức .
-Giao tiếp ,ứng xử phù hợp .
-Tư duy sáng tạo
-Lăng nghe phản hồi tích cực
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
-Kể lại sáng tạo câu chuyện .
-Thảo luận về ý nghĩa câu chuyện .
IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
Tranh minh hoạ
V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động:
Bài mới:
Hoạt động1: Khám phá
Trong tiết kể chuyện hôm nay, các em sẽ được nghe kể câu chuyện về tấm gương Nguyễn Ngọc Ký – một người nổi tiếng về nghị lực vượt khó ở nước ta. Bị liệt cả hai tay, bằng ý chí vươn lên, Nguyễn Ngọc Ký đã đạt được những điều mình mơ ước.
Hoạt động 2:Kết nối
HS nghe kể chuyện
GV kể lần 1:
GV kết hợp vừa kể vừa giải nghĩa từ
Giọng kể thong thả, chậm rãi. Chú ý nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm, gợi tả về hình ảnh, hành động, quyết tâm của Nguyễn Ngọc Ký (thập thò, mềm nhũn, buông thõng, bất động, nhoè ướt, quay ngoắt, co quắp)
GV kể lần 2:
GV vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ
GV kể lần 3:
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện
Hướng dẫn HS kể chuyện
GV mời HS đọc yêu cầu của từng bài tập
Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm
+Thực hành
b) Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp
GV theo dõi uốn nắn cho HS
Trao đổi ý nghĩa câu chuyện
Yêu cầu HS trao đổi cùng bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện
GV nhận xét, chốt lại
GV cùng cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất
3/Củng cố - Dặn dò:
- Theo gương anh Ký em cần làm gì?
GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét chính xác
Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân.
Chuẩn bị bài: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Hát
HS xem tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu của bài kể chuyện trong SGK
HS nghe & giải nghĩa một số từ khó
HS nghe, kết hợp nhìn tranh minh hoạ
HS nghe
HS đọc lần lượt từng yêu cầu của bài tập
HS kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm tư (4 HS)
Một HS kể lại toàn bộ câu chuyện
Vài tốp HS thi kể chuyện từng đoạn theo tranh trước lớp
Vài HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện
HS trao đổi, phát biểu:
+ Ý nghĩa: Câu chuyện khuyên chúng ta hãy kiên trì nhẫn nại vượt khó khăn vươn lên thì sẽ đạt được mong ước của mình.
HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất
HS trả lời theo sự hiểu biết của mình.
HS nhận xét tiết học.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 21 :LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ ( đã , đang , sắp ).
Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các bài tập thực hành ( 1,2,3) trong SGK .
-( HS khá , giỏi biết đặt câu có sử dụng từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ ).
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Giao tiếp :Thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp.
-Lắng nghe tich cực
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
-Làm việc nhóm-chia sẻ thông tin.
-Trình bày 1 phút
IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
GV : - Bảng phụ ghi sẵn các bài tập 2 , 4 .
- Băng dính .
V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 . Khởi động
2 . Bài cũ : Kiểm tra GKI
- GV nhận xét kết quả bài kiểm tra.
3 . Bài mới
Hoạt động 1:Khám phá
- Trong tiết học trước các em sẽ biết về động từ. Tiết học hôm nay, các em làm bài luyện tập về động từ.
Hoạt động 2: Kết nối
Luyện tập –thực hành
Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu bài
Các từ in nghiêng sau đây bổ sung ý nghĩa cho những từ nào ? Chúng bổ sung ý nghĩa gì ?
GV nhận xét chốt ý .
Bài 2 :
- Gọi HS đọc yêu cầu bài:Điền các từ đã , đang , sắp vào chỗ trống.
-GV phát phiếu học tập cho HS làm bài
GV cùng HS nhận xét chốt ý đúng:
Bài 3 :
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
GV chấm vở – nhận xét
- Yêu cầu HS đọc lại truyện vui và nêu tính khôi hài của truyện.
4/Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : Tính từ
Hát
- 1 HS đọc yêu cầu bài, trả lời miệng .
+ Từ “sắp” bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ “đến”. Nó cho biết sự việc diễn ra trong thời gian rất gần.
+ Từ “đã” bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ “trút”. Nó cho biết sự việc được hoàn thành rồi.
- HS đọc yêu cầu bài .
- Các nhóm làm việc , viết kết quả ra giấy – trình bày - HS nhận xét
a . Đã
b . Đã , đang , sắp .
HS đọc yêu cầu bài, làm bài vào vở .
+ Câu 1: Bỏ từ “đã” thay từ “đang”
+ Câu 2: Bỏ từ “đang”
+ Câu 3: Bỏ từ “sẽ” thay bằng từ “đang”
HS nhận xét tiết học
TOÁN
TIẾT 52 :TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN
I.MỤC TIÊU
- Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân .
- Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính .
-Bài tập cần làm :BT1(a),BT2(a)
II.CHUẨN BỊ:
Bảng phụ kẻ bảng phần b trong SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động:
Bài cũ: Nhân với 10, 100, 1000…
Chia cho 10, 100, 1000…
GV yêu cầu HS sửa bài tập 1(b,c)
- Nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000…ta làm thế nào?
- Chia một số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000… ta làm thế nào?
GV nhận xét - ghi điểm
3. Bài mới:
GV giới thiệu bài - ghi tựa bài:
Hoạt động1: So sánh giá trị hai biểu thức.
GV viết bảng hai biểu thức: (2 x 3) x 4
2 x ( 3 x 4)
Yêu cầu 2 HS lên bảng tính giá trị biểu thức đó, các HS khác làm bảng con.
Yêu cầu HS so sánh kết quả của hai biểu thức từ đó rút ra: giá trị hai biểu thức bằng nhau.
Hoạt động 2: Điền các giá trị của biểu thức vào ô trống.
- GV treo bảng phụ,giới thiệu bảng & cách làm.
Cho HS lần lượt các giá trị của a, b, c rồi gọi HS tính giá trị của biểu thức (a x b) x c và a x (b x c), các HS khác tính bảng con.
Yêu cầu HS nhìn vào bảng để so sánh kết quả của hai biểu thức rồi rút ra kết luận:
(a x b) x c và a x (b x c)
1 tích x 1 số 1 số x 1 tích
GV chỉ rõ cho HS thấy: đây là phép nhân có ba thừa số, biểu thức bên trái là: một tích hai thừa số nhân với số thứ ba, nó được thay thế bằng phép nhân giữa số thứ nhất với tích của hai số: số thứ hai & số thứ ba. Từ đó rút ra kết luận khái quát bằng lời:
Tính chất: Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Bài này yêu cầu ta điều gì?
Yêu cầu HS làm nháp + 2HS lên bảng làm.
GV cùng HS nhận xét – tuyên dương
- Biểu thức có dạng tích mấy thừa số?
Cách nào có thể nhân nhẩm được tiện lợi?
Bài tập 2:
Gọi HS đọc yêu cầu bài
Bài tập yêu cầu ta điều gì? Cần áp dụng tính chất nào để tính?
GV cùng HS nhận xét – tuyên dương
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân?
- Làm bài tập 1b.
Chuẩn bị bài: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0.
Hát
1HS lên bảng sửa bài
2HS nêu – cả lớp theo dõi nhận xét
HS lặp lại tựa.
HS thực hiện
(2 x 3 ) x4 2 x ( 3x 4)
= 6 x 4 = 2 x 12
= 24 = 24
HS so sánh kết quả của hai biểu thức.
- HS nêu lại: ( 2 x 3) x 4 = 2 x (3 x 4)
HS thực hiện.
HS so sánh và nêu
(a x b) x c = a x (b x c)
Vài HS nhắc lại
HS đọc yêu cầu bài, làm nháp
+ Tính bằng hai cách
2HS lên bảng làm bài.
a. 4 x 5 x 3 = 20 x 3 = 60(1)
4 x 5 x 3 = 4 x 15 = 60(2)
3 x 5 x 6 = 15 x 6 = 90(1)
3 x 5 x 6 = 3 x 30 = 90 (2)
+ Biểu thức có dạng tích 3 thừa số.
+ HS tự nêu
HS đọc yêu cầu bài
+ Tính bằng cách thuận tiện nhất.
HS làm bài theo cặp.
a. 13 x 5 x 2 = 13 x(2 x 5) =13 x10 = 130.
5 x2 x 34 = (5 x 2) x 34 = 10 x 34 = 340.
2HS nêu – cả lớp nhận xét.
CHÍNH TẢ (Nhớ - Viết)
Tiết 11: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I.MỤC TIÊU
-Nhớ – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ .
-Làm đúng bài tập 3 ( viết lại chữ sai chính tả trong các câu đã cho ) ; làm được BT( 2) a/b .
- ( HS khá , giỏi làm đúng yêu cầu BT3 ttrong SGK “ viết lại các câu” ).
II.CHUẨN BỊ:
Phiếu viết sẵn nội dung BT2b
Bảng phụ viết cau ca dao tục ngữ ở BT3
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động:
Bài cũ: Thi GKI
- GV nhận xét bài kiểm tr
File đính kèm:
- t11.doc