I) Mục tiêu:
1) Kiến thức:- Nắm được các định nghĩa: vectơ, hai vectơ cùng phương, cùng hướng,
ngược hướng, độ dài của một vectơ, hai vectơ bằng nhau vectơ không.
2) Kỹ năng: - Biết cách xác định hai vectơ cùng phương, cùng hướng, ngược hướng, độ
dài của một vectơ, hai vectơ bằng nhau vectơ - không.
3) Tư duy: - Hiểu được klhái niệm toán học mới “Vectơ” và các khái niệm khác liên quan.
4) Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong việc tiếp cận các phép toán mới.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1) Giáo viên: - Sgk, bảng vẽ hình 1.3 SGK, các các tranh ảnh cần thiết
2) Học sinh: - Sgk, vở ghi chép.
III) Tiến trình bài học và các hoạt động:
Hoạt động1: Xây dựng khái niệm vectơ
Hoạt động2: Xây dựng vectơ cùng phương, vectơ cùng hướng, ngược hướng.
Hoạt động3: Xây dựng khái niệm độ dài của vectơ, hai vectơ bằng nhau.
Hoạt động4: Xây dựng khái niệm “Vectơ - không”
Hoạt động5: Cũng cố kiến thức vectơ thông qua câu hỏi trắc nghiệm khách quan
18 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 576 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 10 (Ban cơ bản) - Phan Đình Trung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/08 Bài1: CÁC ĐỊNH NGHĨA
(Tiết PPCT: 1)
I) Mục tiêu:
1) Kiến thức:- Nắm được các định nghĩa: vectơ, hai vectơ cùng phương, cùng hướng,
ngược hướng, độ dài của một vectơ, hai vectơ bằng nhau vectơ không.
2) Kỹ năng: - Biết cách xác định hai vectơ cùng phương, cùng hướng, ngược hướng, độ
dài của một vectơ, hai vectơ bằng nhau vectơ - không.
3) Tư duy: - Hiểu được klhái niệm toán học mới “Vectơ” và các khái niệm khác liên quan.
4) Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong việc tiếp cận các phép toán mới.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1) Giáo viên: - Sgk, bảng vẽ hình 1.3 SGK, các các tranh ảnh cần thiết
2) Học sinh: - Sgk, vở ghi chép.
III) Tiến trình bài học và các hoạt động:
Hoạt động1: Xây dựng khái niệm vectơ
Hoạt động2: Xây dựng vectơ cùng phương, vectơ cùng hướng, ngược hướng.
Hoạt động3: Xây dựng khái niệm độ dài của vectơ, hai vectơ bằng nhau.
Hoạt động4: Xây dựng khái niệm “Vectơ - không”
Hoạt động5: Cũng cố kiến thức vectơ thông qua câu hỏi trắc nghiệm khách quan
1) Kiểm tra bài cũ (5’): - Không kiểm tra
2) Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động1: Xây dựng khái niệm vectơ
Định nghĩa: Vectơ là 1 đoạn thẳng có hướng.
-Vectơ có điểm đầu đầu là A, điểm cuối là B
Kí hiệu:
- Vt còn được KH:
- Qua hai điểm có bao nhiêu đoạn thẳng ?
- Qua hai điểm có bao nhiêu vt có điểm đầu và điểm cuối là A hoặc B ?
- Cho có bao nhiêu vt có điểm đầu và điểm cuối là A hoặc B hoặc C ?
A B
- Chú ý tiếp thu kiến thức mới và nhận biết một vectơ
- Thảo luận đưa ra câu trả lời
- Đại diện lớp đứng dậy trả lời câu hỏi của GV dặt ra
- Đại diện lớp nhận xét kq của bạn
- Chú ý nhận xét của GV điều chỉnh sai sót nếu có
- Phân biệt giữa vt với đoạn thẳng
Hoạt động2: Xây dựng vectơ cùng phương, vectơ cùng hướng, ngược hướng.
Bài tập: Cho tam giác ABC như hình vẽ
a) Những vt nào cùng phương với vectơ ?
b) Những vt nào cùng hướng với vectơ ?
c) Những vt nào ngược hướng với vectơ ?
Hai vt cùng hướng hay ngược hướng điều kiện đầu tiên phải như thế nào ?
- Cho học sinh nghiên cứu đọc định nghĩa và đại diện lớp lên làm bài tập
- GV nhận xét và đưa ra kết luận nhấn mạnh lại định nghĩa
- Hướng dẫn cách xác định hai vectơ cùng phương, cùng hướng, ngược hướng
- Để chứng minh ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng ta làm như thế nào ?
- Vì sao vectơ cùng phương thì ta có thể kết luận ba điểm A, B, C thẳng hàng
a) Những vt cùng phương với vectơ :
b) Những vt cùng hướng với vectơ :
c) Những vt ngược hướng với vectơ :
Hai vt cùng hướng hay ng/hướng điều kiện đầu tiên chúng phải cùng phương
Để cm ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng ta cm vectơ cùng phương
Hoạt động3: Xây dựng khái niệm độ dài của vectơ, hai vectơ bằng nhau
Bài tập: Cho tam giác ABC như hình vẽ
a) Những vectơ nào bằng vectơ ?
b) Dựng vectơ , bằng vectơ
- Cho học sinh nghiên cứu đọc SGK và đại diện lớp lên làm bài tập
- GV nhận xét và đưa ra câu hỏi “điều kiện để hai vt bằng nhau là gì ?” Kết luận nhấn mạnh lại điều kiện để hai vt bằng nhau.
- Hướng dẫn cách xác định hai vt bằng nhau.
a) Những vectơ bằng vectơ :
b)
Hoạt động4: Xây dựng khái niệm “Vectơ - không”
- Vectơ được định nghĩa như thế nào ?
- , , có phải là một vectơ không ?
Ta quy ước vectơ có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau gọi là vectơ – không.
Kí hiệu:
Chú ý: -
- cùng phương, cùng hướng với mọi vectơ
- Đại diện lớp đứng dậy trả lời
- Theo định nghĩa thì , , không phải là một vectơ vì vt là một đoạn thẳng định hướng, còn đây chỉ là một điểm
- Chú ý tiếp thu kiến thức mới
- Tổng kết và nắm các tính chất của
vectơ - không
3)Củng cố baì học:
Các định nghĩa vectơ, hai vectơ cùng phương, cùng hướng, ngược hướng, độ dài
của một vectơ, hai vectơ bằng
Cách làm bài trắc nghiệm
4)Hướng dẫn về nhà: làm các bài tập: 1, 2, 3, 4 trang 7.
5)Rút kinh nghiệm:
.
Ngày soạn: 15/08 LUYỆN TẬP
(Tiết PPCT: 2)
I) Mục tiêu:
1) Kiến thức:- Cũng cố kiến thức vectơ, hai vectơ cùng phương, cùng hướng, ngược hướng,
độ dài của một vectơ, hai vectơ bằng nhau vectơ không.
2) Kỹ năng: - Biết cách xác định hai vectơ cùng phương, cùng hướng, ngược hướng, độ
dài của một vectơ, hai vectơ bằng nhau vectơ - không.
3) Tư duy: - Logic, tổng hợp.
4) Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc xây dựng bài
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1) Giáo viên: - Sgk, bảng vẽ hình 1.4 SGK
2) Học sinh: - Sgk, vở bài tập.
III) Tiến trình bài học và các hoạt động:
Hoạt động1: Cũng cố lại định nghĩa hai vectơ cùng phương, hai vectơ cùng hướng, hai vectơ ngược hướng và hai vectơ bằng nhau thông qua bài tập 1, 2 và 4
Hoạt động2: Cũng cố định nghĩa hai vectơ bằng nhau thông qua bài tập 3
1) Kiểm tra bài cũ (5’):
- Thế nào là hai vt cùng phương, hai vt cùng hướng, hai vt ngược hướng ?
- Hai vectơ bằng nhau khi nào ?
2) Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động1: Cũng cố lại định nghĩa hai vectơ cùng phương, hai vectơ cùng hướng, hai vectơ ngược hướng và hai vectơ bằng nhau thông qua bài tập 1, 2 và 4
Bài1: Cho HS đứng dậy trả lời,vẽ hình minh hoạ
Bài2: - Cho HS lên bảng trình bày lời giải
- Xem xét và cũng cố nếu có
Bài1: - Phát biểu trả lời BT 1
Bài2: - Đại diện lên bảng làm bài tập
Các vt cùng phương:
--
Các vt cùng hướng: - -
Các vt ngược hướng:
-
Các vt bằng nhau:
Bài4:
a)
b)
Đại diện cả lớp lên trình bày lời giải
- Các vt cùng phương vt
- Các vt bằng vt
Bài4:
- Gọi một HS lên bảng
- Cho lớp nhận xét
- Tổng kết cũng cố
Cho HS xác định các vt cùng phương vt và các vt bằng vt có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh của lục giác
Hoạt động2: Cũng cố định nghĩa hai vectơ bằng nhau thông qua bài tập 3
- ta kết luận được gì ? Hai vectơ bằng nhau thì phải thoả điều kiện gì?
- đủ để KL tứ giác ABCD là hbh chưa ?
- Đại diện lớp lên trình bày lời giải
- Cả lớp chú ý cách trình bày và đưa ra nhận xét về lời giải của bạn
- Rút ra kinh nghiệm cho bản thân và uốn nắn những sai sót nếu có
3)Củng cố baì học: Để chứng minh tứ giác ABCD là hbh ta chỉ cần cm
4)Hướng dẫn về nhà: Về xem bài mới “Tổng và hiệu của hai vectơ”.
5)Rút kinh nghiệm:
.
Ngày soạn: 20/08 Bài2: TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI VECTƠ
(Tiết PPCT: 3-4)
I) Mục tiêu:
1) Kiến thức: - Nắm được đ/n phép cộng (phép trừ) hai vectơ
- Nắm được các tính chât của phép cộng (phép trừ), các quy tắc.
2) Kỹ năng: - Biết cách dựng v/tơ tổng, v/tơ hiệu, vận dụng đươc các quy tắc vào giải bài tập
3) Tư duy: - Phân tích , tổng hợp.
4) Thái độ: - Cẩn thận, nghiêm túc trong việc tiếp cận các phép toán mới.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1) Giáo viên: - Sgk, bảng vẽ hình
2) Học sinh: - Sgk, vở ghi chép.
III) Tiến trình bài học và các hoạt động:
Hoạt động1: Xây dựng định nghĩa tổng của hai vectơ,cách dựng vt tổng thông qua bài tập
Hoạt động2: Xây dựng quy tắc hình bình hành
Hoạt động3: Xây dựng tính chất của phép cộng các vectơ
Hoạt động4: Xây dựng khái niệm hai vectơ đối nhau
Hoạt động5: Xây dựng khái niệm hiệu của hai vectơ
Hoạt động6: Một số bài tập áp dụng cũng cố lí thuyết
Tiết1:
1) Kiểm tra bài cũ (5’): Nhắc lại định nghĩa hai vectơ bằng nhau
2) Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động1: Xây dựng định nghĩa tổng của hai vectơ,cách dựng vt tổng thông qua bài tập
- Vẽ hình 3 TH trên lên bảng cho HS thảo luận định nghĩa tổng của hai vectơ
- Cho HS phát biểu, đại diện lên dựng vt tổng
- Cho cả lớp nhận xét
- Tổng kết đánh giá, góp ý và hướng dẫn cách dựng vectơ tổng
- Thảo luận theo nhóm hoặc theo bàn định hướng đưa ra lời giải
- Đại diện lên bảng dựng vt tổng
- Đại diện lớp nhận xét
- Tiếp thu ý kiến đóng góp của GV điều chỉnh sai sot nếu có
Hoạt động2: Xây dựng quy tắc hình bình hành
- Nhắc lại hai vectơ bằng nhau là hai vt như thế nào ?
- Cho HS lên bảng cm quy tắc hbh
- Hai vectơ bằng nhau nếu chúng cùng hướng và cùng độ dài
- Đại diện lớp lên bảng trình bày lời giải
( do ABCD là hình bình hành)
Nếu ABCD là hbh thì
Hoạt động3: Xây dựng tính chất của phép cộng các vectơ
Tính chất giao hoán
- Nhìn vào hình vẽ cho biết
bằng vt nào ?
Tính chất kết hợp
- Nhìn vào hình vẽ cho biết
Tính chất của vectơ – không
Tính chất giao hoán
Tính chất kết hợp
3)Củng cố baì học: - Cũng cố sau mỗi hoạt động
Nhìn vào kết quả đã dựng được cho biết xảy ra khi nào ?
Cho tam giác ABC như hình vẽ chứng minh rằng:
a) (Quy tắc ba điểm)
b)
c) Theo quy tắc hbh vectơ là tổng của hai vectơ nào ?
4)Hướng dẫn về nhà: Về học bài cũ và xem trước bài mới
5)Rút kinh nghiệm:
.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết2:
1) Kiểm tra bài cũ (5’): - Nhắc lại quy tắc hình bình hành
2) Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động4: Xây dựng khái niệm hai vectơ đối nhau
- Cho học sinh nghiên cứu khái niệm và lên xác định vectơ đối của vectơ
- Cho HS đưa ra nhận xét kết quả và đưa đến khái niệm hai vectơ đối nhau
- Hai vt đối nhau và hai vt bằng nhau có gì giống và khác nhau ?
- Vectơ đối của vectơ là:
- Vectơ đối của vectơ là:
- đối nhau
Hoạt động5: Xây dựng khái niệm hiệu của hai vectơ
+Ký hiệu:
- Dựng vectơ hiệu
-Từ kết quả trên có thể rút ra quy tắc gì?
- Củng cố: Quy tắc cần nhớ “Cho và điểm O bất kỳ ta luôn có”
- Đại diện lớp lên dựng vectơ hiệu trong các TH sau
Hoạt động6: Một số bài tập áp dụng cũng cố lí thuyết
Bài1: Cho sáu điểm A, B, C, D, E, F. Chứng minh:
a) b)
Bài2: a) Điẻm I là trung điểm của đoạn thẳng AB khi và chỉ khi
b) Điểm G là trọng tâm của tam giác ABC khi và chỉ khi
- Định hướng cách giải cụ thể từng bài sau đó gọi một HS lên trình bày lời giải bài toán
- Quan sát cách trình bày của HS, uốn nắn điều chỉnh sai sót kịp thời nếu có
- Cho cả lớp nhận xét kết quả của bạn
- Đưa ra nhận xét chung chỉ ra những sai lầm thường xảy ra khi giải bài toán (nếu có)
- Chú ý nghe GV hướng dẫn phát biểu đại diện lên bảng trình bày bài giải
- Cả lớp chú ý cách làm của bạn và đưa ra nhận xét về kết quả trình bày và chỉ ra những thiếu xót (nếu có)
- Chú ý lắng nghe nhận xét của GV và rút kinh nghiệm những sai sót nếu có
3)Củng cố baì học: - Nắm lại các quy tắc
- Cách dựng vectơ tổng vectơ hiệu của hai vectơ
4)Hướng dẫn về nhà: - Về nhà làm bài tập 1 đến 6 trang 12
5)Rút kinh nghiệm:
.
Ngày soạn: 30/08 LUYỆN TẬP
(Tiết PPCT: 5)
I) Mục tiêu:
1) Kiến thức:- Cũng cố các quy tắc của vectơ
2) Kỹ năng: - Nắm được cách vận dụng các quy tắc vào việc giải bài tập
3) Tư duy: - Logic, tổng hợp.
4) Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc xây dựng bài
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1) Giáo viên: - Sgk,
2) Học sinh: - Sgk, vở bài tập.
III) Tiến trình bài học và các hoạt động:
Hoạt động1: Cũng cố “quy tắc ba điểm”
Hoạt động2: Cũng cố “quy tắc hình bình hành”
1) Kiểm tra bài cũ (5’): Nhắc lại các quy tắc đã học
2) Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động1: Cũng cố “quy tắc ba điểm”thông qua bài tập 2, 3
- Cho HS nhắc lại các tính chất của hình bình hành, quy tắc ba điểm, hai vectơ bằng nhau là hai vectơ như thế nào ?
- Trong hình bình hành ABCD có những cặp vectơ nào bằng nhau ?
- Từ vectơ muốn phân tích thành hai vectơ ta làm như thế nào ?
- Dùng quy tắc ba điểm của phép cộng thì phải cộng hai vectơ như thế nào ?
- Quy tắc ba điểm của phépư trừ thì phải trừ hai vectơ như thế nào ?
Bài2:
Bài3: a)
b)
Hoạt động2: Cũng cố “quy tắc hình bình hành” và hai vectơ đối nhau thông qua bài tập
Cho tam giác ABC có M, N, K lần lượt là trung điểm của AB, AC, BC
a) Chứng minh
b) Chứng minh
- Vẽ hình cho học sinh nhận xét và định hướng cách giải.
- Tứ giác AMKN là hình gì ? Tại sao ?
- Theo quy tắc hình bình hành ta có
phân tích được thành hai vectơ nào ?
- Tương tự cho HS nhận xét các trường hợp còn lại
- M là trung điểm AB ta có kết quả gì ?
- Nhìn vào hình vẽ xác định các vectơ bằng vectơ
- Đại diện lên bảng trình bày lời giải sau khi GV định hướng cách làm
- Cả lớp theo dõi nhận xét kết quả của bạn
- Cũng cố và sữa chữa sai sót nếu có
a) Do M, N, K lần lượt là trung điểm của AB, AC, BC nên ta có:
b) Đại diện lên bảng trình bày
3)Củng cố baì học: Về xem lại các bài tập đã giải và nắm lại các quy tắc ba điểm, quy tắc hình bình hành cách vận dụng chúng vào giải các bài tập
4)Hướng dẫn về nhà: Về xem bài mới “Tích một số với một vectơ”.
5)Rút kinh nghiệm:
.
Ngày soạn: 05/10 Bài3: TÍCH CỦA VECTƠ VỚI MỘT SỐ
(Tiết PPCT: 6-7)
I) Mục tiêu:
1) Kiến thức:- Nắm được định nghĩa phép nhân một số với một vectơ, các tính chât của
phép nhân một số với một vectơ.
2) Kỹ năng: - Chứng minh hai vectơ cùng phương, chứng minh ba điểm thẳng hàng, phân tích một vectơ thành hai vectơ không cùng phương.
3) Tư duy: - Phân tích tổng hợp, tư duy logic .
4) Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong việc tiếp cận các phép toán mới.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1) Giáo viên: - Sgk, hình vẽ minh hoạ các tính chất của phép nhân một số với một vectơ
2) Học sinh: - Sgk, vở ghi chép.
III) Tiến trình bài học và các hoạt động:
Hoạt động1: Xây dựng định nghĩa phép nhân một số với một vectơ
Hoạt động2: Tính chất của phép nhân một số với một vectơ.
Hoạt động3: Xây dưng quy tắc trung điểm đoạn thẳng và trọng tâm tâm giác.
Hoạt động4: Điều kiện để hai vectơ cùng phương
Hoạt động5: Phân tích một vec tơ theo hai vectơ không cùng phương
1) Kiểm tra bài cũ (5’): - K/n mệnh đề đảo, mÖnh ®Ò t¬ng ®¬ng vµ kÝ hiÖu ", kÝ hiÖu $
2) Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động1: Xây dựng định nghĩa phép nhân một số với một vectơ
1)Định nghĩa: Sgk
- Chú ý: Quy ước
,
Vd: Cho như hình vẽ
- Chú ý nắm định nghĩa
- Cách xác định số thực k
Vd:
a) k = ½
b) k = - ¼
c) k = -
- Để xác định số thực k ta dựa vào hai yếu tố : + Độ dài
+ Hướng của hai vectơ
- Hãy xác định số thực k trong các trường hợp sau:
a) , b) , c)
- Để x/định số thực k ta dựa vào những yếu tố nào ?
Hoạt động2: Tính chất của phép nhân một số với một vectơ.
Với hai vectơ bất kì, với mọi số h và k, ta có:
2) Tính chất:
Vd: Xác định vectơ đối của các vectơ sau
a) , b)
- Chú ý nắm các t/c
Vd:
a) , b)
Hoạt động3: Xây dưng quy tắc trung điểm đoạn thẳng và trọng tâm tâm giác
Gọi HS lên bảng cm
a) Nếu I là trung điểm của AB thì
b) Nếu G là trọng tâm thì ta có :
Hoạt động4: Điều kiện để hai vectơ cùng phương
- Nếu thì ta có thể KL cùng phương được không ?Tại sao ?
- Ta có thể KL cùng phương được. Vì TH(1) thì c/hướng còn TH(2) thì ngược hướng. Nhưng cùng hướng hay ngược hướng trước hết chúng phải cùng phương.
, ,,
, ,
- Nếu khi đó:
nếu cùng hướng
nếu ngược hướng
- Nhìn vào hình vẽ cho biết , ,
, ,
,
Nhận xét về hệ số k
+ , ,
+ ,
Chú ý: A, B, C thẳng hàng Û
Hoạt động5: Phân tích một vec tơ theo hai vectơ không cùng phương
- Cho như hình vẽ
a) phân tích
theo
b) Cm A, N, M thẳng hàng
b) Từ (1) và (2) ta có:
Suy ra cùng phương
Suy ra B, N, M thẳng hàng
Gọi HS lên bảng trình bày lời giải.
Để cm A,B,C thẳng hàng ta làm như thế nào ?
HD điều chỉnh sai sót
3)Củng cố baì học:
Định nghĩa, các t/c của phép nhân một số với một vectơ.
Điều kiện cần và đủ để hai vectơ cùng phương, chứng minh ba điểm thẳng hàng
4)Hướng dẫn về nhà: làm các bài tập: 2, 3, 6, 7 trang 17.
(Định hướng nhanh cho học sinh cách làm)
5)Rút kinh nghiệm:
.
Ngày soạn: 10/10 LUYỆN TẬP
(Tiết PPCT: 8)
I) Mục tiêu:
1) Kiến thức:- Ôn lại các kiến thức về tích của vectơ với một số.
2) Kỹ năng: - Nắm được cách xác định hai vectơ cùng hướng, ngược hướng, cách phân tích
một vectơ theo hai vectơ không cùng phương
3) Tư duy: - Logic, tổng hợp.
4) Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc xây dựng bài
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1) Giáo viên: - Sgk,
2) Học sinh: - Sgk, vở bài tập.
III) Tiến trình bài học và các hoạt động:
Hoạt động1: Phân tích một vectơ theo hai vectơ không cùng phương
Hoạt động2: Xác định vị trí của một điểm nhờ đẳng thức vectơ
Hoạt động3: Cũng cố kiến thức thông qua câu hỏi trắc nghiệm khách quan
1) Kiểm tra bài cũ (5’): - Nêu đ/n tích của vt với một số, điều kiện để hai vt cùng phương
2) Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động1: Phân tích một vectơ theo hai vectơ không cùng phương thông qua bài tập 2
- Theo tính chất trọng tâm tam giác ta có AG = ?AK, GB = ?BM
- Từ vt ta có thể phân tích về hai
Vt không ? Dựa vào quy tắc nào ?
- Tương tự gọi HS lên phân tích vt
- Ta có thể phân tích vt thành vt ?
Hoạt động2: Xác định vị trí của một điểm nhờ đẳng thức vectơ thông qua bài tập 6, 7.
Phương pháp: Sử dụng các khẳng định và các công thức sau:
Cho điểm A và cho . Có duy nhất điểm M sao cho
------------------------------------------------------
6) Theo giả thiết vectơ ta xác định được không ? Tại sao ?
- Nhận xét gì về ba điểm A, B, K ?
- Để làm bài tập này ta vận dụng PP nào ?
7) Nếu I là trung điểm của đoạn thẳng AB thì ta có tính chất gì?
-
Bài6:
Bài7: Gọi N, K lần lượt là trung điểm AC, BC khi đó ta có:
=> M là trung điểm đoạn thẳng NK
Hoạt động3: Cũng cố kiến thức thông qua câu hỏi trắc nghiệm khách quan
Câu1:Cho tứ giác ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AD và BC. Vt bằng:
A. B. C. D.
Câu2: Cho ABC. Gọi Mlà điểm trên đoạn BC sao cho MB = 2MC. Vectơ bằng
A. B. C. D.
Câu3: AM là trung tuyến của ABC và I là trung điểm AM. Đẳng thức nào sau đây đúng ?
A. B. C. D.
Câu4: Cho tam giác ABC có trọng tâm G . Gọi H là điểm đối xứng của B qua G . Hệ thức nào sau đây là hệ thức đúng :
A. B. C. D.
Câu5: Cho tam giác ABC . Gọi M trung điểm của AB và N là một điểm trên cạnh AC sao cho : NC = 2NA . Gọi K là trung điểm MN . Biểu diễn theo và .
A. B. C. D.
- Thảo luận tìm tòi kết quả bài toán
- Đại diện nhóm lên đánh trắc nghiệm(dưới lớp thảo luận theo bàn tìm tòi lời giải và xem xét kết quả trình bày của bạn)
-Đại diện đứng dậy nhận xét kết quả
-Phát hiện sai lầm,chỉnh sửa khớp với kq GV
-Phân bốn nhóm thảo luận .Yêu cầu nhấn mạnh các yếu tố quan trọng.
-Yêu cầu đại diện từng nhóm lên đánh t/n
-Theo dỏi sửa chữa khi cần thiết
-Cho hs nhận xét kết quả bài giải
-Chính xác hoá kết quả
-Cũng cố kiến thức thông qua hệ thống câu hỏi
3)Củng cố baì học: Cũng cố lại các quy tắc, các tính chất và một số PP giải bài tập
4)Hướng dẫn về nhà: Về xem lại các bài đã học để tiết sau KT 1 tiết.
5)Rút kinh nghiệm:
.
Ngày soạn: 15/10 Bài4: HỆ TRỤC TOẠ ĐỘ
(Tiết PPCT: 9-10)
I) Mục tiêu:
1) Kiến thức:- Định nghĩa trục, hệ trục toạ độ, toạ độ của một vectơ, của một điểm và các t/c
2) Kỹ năng: - Nắm được cánh xác định toạ độ của một vectơ, của một điểm, toạ độ trung
điểm của đoạn thẳng và toạ độ trọng tâm của một tam giác
3) Tư duy: - Logic, tổng hợp.
4) Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc xây dựng bài
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1) Giáo viên: - Sgk,
2) Học sinh: - Sgk, vở bài tập.
III) Tiến trình bài học và các hoạt động:
Hoạt động1: Khái niệm về trục và cách xác định toạ độ của một điểm, một vt trên trục
Hoạt động2: Khái niệm hệ trục toạ độ và cách xác định toạ độ của một điểm, một vectơ
Hoạt động3: Mối liên hệ giữa toạ độ của điểm và toạ độ của vectơ trong mặt phẳng
Hoạt động4: Toạ độ của các vectơ
Hoạt động5: Toạ độ trung điểm của đoạn thẳng, toạ độ trọng tâm của tam giác
Tiết1:
1) Kiểm tra bài cũ (5’): Vectơ đơn vị là véctơ như thế nào ?
2) Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động1: Khái niệm về trục và cách xác định toạ độ của một điểm, một vt trên trục
- Cho HS nghiên cứu k/n về trục. Sau đó trả lời các câu hỏi sau:
- Vt đơn vị đơn vị là vt như thế nào ?
- Hai trục đã cho có vai trò giống nhau không ?
- k là toạ độ của điểm M khi nào ?
- Dựa vào hình vẽ xác định toạ độ điểm M, N trên hai trục a, b đã cho.
- Khi nào thì a được gọi là toạ độ của vt ?
- Dựa vào hình vẽ xác định toạ độ vt trên hai trục a, b đã cho.
- có gì giống và khác nhau ?
- Trục toạ độ (hay gọi tắt là trục) là một đường thẳng trên đố đã xác định một điểm O gọi là điểm gốc và một vt đơn vị
Kí hiệu: (O;)
- Vt đơn vị đơn vị là vt có
- Vai trò của hai trục giống nhau.
- k là toạ độ của điểm M Û
- Trục a: M (2), N (-1)
- Trục b: M (2), N (-2)
- a được gọi là toạ độ của vt Û
- Trục a: (-3), (3)
- Trục b: (-4), (4)
- Cho HS đứng tại chỗ trả lời
Hoạt động2: Khái niệm hệ trục toạ độ và cách xác định toạ độ của một điểm, một vectơ
Bài tập: Xác định toạ độ của của các vectơ sau:
a) b) c) d)
Gọi ba HS lên phân tích các vectơ theo hai vt
Chú ý:
Toạ độ của một vectơ:
Cho
Toạ độ của một điểm:
Bài tập:
a)
b)
c)
d)
Hoạt động3: Mối liên hệ giữa toạ độ của điểm và toạ độ của vectơ trong mặt phẳng
Cho hai điểm A(xA;yA) và B(xB;yB). Ta có
Cho A(-1; 3) và B(2; 5) xác định toạ độ
- Đại diện lớp lên chứng minh công thức
3)Củng cố bài học: Nắm cách xác định toạ độ của một vectơ và của một điểm
4)Hướng dẫn về nhà: Về xem các mục tiếp theo và làm bài tập 1, 2, 3 trang 26
5)Rút kinh nghiệm:
.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết2:
1) Kiểm tra bài cũ (5’): (x;y) là toạ độ cả điểm M khi nào ?
Cho . Ta có:
2) Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động4: Toạ độ của các vectơ
Bài tập: Cho .
a) Xác định toạ độ của vectơ:
b) Phân tích vectơ theo vectơ và
c) Xác định toạ độ véctơ đối của vectơ , và
a) Hướng dẫn cho HS xác định toạ độ các vectơ =>
b)
HD: Giả sử (1)
Ta có:
Từ (1) ta có hệ pt ?
c) Hai vectơ đối nhau có tính chất gì đặc biệt ?
Chú ý: và cùng phương
khi
a) Đại diện lên bảng trình bày lời giải
=>
b) Đại diện lên bảng trình bày lời giải
Giả sử (1). Ta có:
Từ (1) ta có hệ pt
Vậy:
c) Đại diện lên bảng trình bày lời giải
Hoạt động5: Toạ độ trung điểm của đoạn thẳng, toạ độ trọng tâm của tam giác
Bài tập: Cho có M(-2; 0), N(2; 1), K(1;-2) lần lượt là trung điểm của AB, AC, BC
a) Xác định toạ độ các đỉnh của
b) Xác định toạ độ trọng tâm của
Cho A(xA;yA), B(xB;yB), C(xC;yC)
Nếu I(xI; yI) là trung điểm đoạn thẳng AB,
ta có:
Nếu G(xG;yG) là trọng tâm của ,
ta có:
- Đại diện lớp đứng dậy nhắc lại các t/c trung điểm và các t/c trọng tâm tam giác
-
-
-
-
-
- Xác định toạ độ các đỉnh ta làm như thế nào ?
- Có nhận xét gì về tứ giác MNCK ? Vậy theo tính chất hbh ta suy ra được điều gì ?
- N là gì của AC ? Toạ độ của
- Đại diện lớp lên trình bày bài giải
- Cả lớp nhận xét kết quả trình bày của bạn
- Tiếp thu ghi nhận phương pháp giải và sữa chữa sai sót
N, C có rồi ta có xác định được toạ độ điểm A không ? Ta dựa vào ct nào ?
- Nắm cách vận dụng công thức và đưa ra cách giải riêng cho bản thân
3)Củng cố bài học: Về học các công thức tính toạ độ trung điểm, toạ độ trọng tâm tam giác
và xem lại các ví dụ đã giải
4)Hướng dẫn về nhà: Về làm bài tập 4, 5, 6, 7, 8 trang 26
5)Rút kinh nghiệm:
.
Ngày soạn: 20/10 LUYỆN TẬP
(Tiết PPCT: 12)
I) Mục tiêu:
1) Kiến thức:- Ôn lại các kiến thức về toạ độ của một vectơ, toạ độ của một điểm.
2) Kỹ năng: - Nắm các phương pháp giải một số bài tập cơ bản phần hệ trục toạ độ
3) Tư duy: - Logic, tổng hợp.
4) Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc xây dựng bài
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1) Giáo viên: - Sgk,
2) Học sinh: - Sgk, vở bài tập.
III) Tiến trình bài học và các hoạt động:
Hoạt động1: Cũng cố kiến thức thông qua câu hỏi trắc nghiệm khách quan
Hoạt động2: Cũng cố t/c trung điểm và t/c trọng tâm tam giác thông qua bài tập 7
1) Kiểm tra bài cũ (5’): - Nhắc lại công thức tính trung điểm và công thức tính trọng tâm tg
2) Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động1: Cũng cố kiến thức thông qua câu hỏi trắc nghiệm khách quan
Câu 1: Cho hai vectơ toạ độ của vectơ là:
A. B. C. D.
Câu 2: Cho và hai điểm A (0;-3), B (1;5). Biết , vt là:
A. B. C. D.
Câu 3: Cho A (2;5), B (1;1), C (3;3) và một điểm E trong mặt phẳng có toạ độ thoả
. Khi đó toạ độ của điểm E là:
A. E(3;-3) B. E(-3;3) C. E(-3;-3) D. E(-2;-3)
Câu 4: Cho A (2;-1), B (0;3), C (4;2) và một điểm D trong mặt phẳng có toạ độ
thoả . Khi đó toạ độ của điểm D là:
A. D(1;12) B. D(12;1) C. D(12;-1) D. D(-12;-1)
Câu 5: Cho .Giá trị của các số k, h để là:
A. k = 2,5; h = -1,3 B. k = 4,6; h = -5,1 C. k = 4,4; h = -0,6 D. k = 3,4; h = -0,2
Câu 6: Cho có A (4;0); B (2;3) và C (9;6). Toạ độ trọng tâm G của là:
A. (3;5) B. (5;3) C. (15;9) D. (9;15).
Câu 7: Cho có A (6;1); B (-3;5) và trọng tâm có toạ độ là G (-1;1).Toạ độ đỉnh C là:
A. (6;-3) B. (-6;3) C. (-6;-3) D. (-3;6).
Câu 8: Cho , có trung điểm cạnh BC là M(1;1) và trọng tâm có toạ độ là G(2;3). Khi đó toạ độ của đỉnh A của tam giác là:
A. (3;5) B. (4;5) C. (4;7) D. (2;4).
Câu 9: Cho . Kl nào trong các câu sau đây là đúng?
A. A,B,C thẳng hàng; B. A,B,C không thẳng hàng;
C. ; D. Tất cả các câ
File đính kèm:
- Ban photo(Hinh).doc