I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Biết được những diễn biến chính về cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trở lại
xâm lược Nam Bộ.
- Trình bày được những biện pháp đối phó với quân Tưởng và bọn tay sai.
- Trình bày được chủ trương của ta trong việc đối phó với Tưởng và Pháp, nội dung,
ý nghĩa Hiệp định sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946).
2. Tư tưởng:
- Giáo dục lòng yêu nước, tinh thần CM, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, niềm tự
hào dân tộc.
3. Kĩ năng:
- Kĩ năng trình bày, nhận xét sự kiện lịch sử.
- Khai thác kênh hình.
4. Định hướng năng lực được hình thành:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,
năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.
- Năng lực đặc thù: Tư duy nghiên cứu khoa học lịch sử, tái hiện sự kiện, sử dụng
hình vẽ, tranh ảnh, mô hình,
II. Chuẩn bị bài
1. Giáo viên:
+ Tư liệu mở rộng liên quan đến nội dung bài học.
2. Học sinh:
- Xem nội dung bài học
8 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 194 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 9 - Tiết 29+30 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Mít, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Ngày giảng: 20/5/2020
TIẾT 29: BÀI 24
CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ VÀ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN
DÂN CHỦ NHÂN DÂN (1945 - 1946)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Biết được những diễn biến chính về cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trở lại
xâm lược Nam Bộ.
- Trình bày được những biện pháp đối phó với quân Tưởng và bọn tay sai.
- Trình bày được chủ trương của ta trong việc đối phó với Tưởng và Pháp, nội dung,
ý nghĩa Hiệp định sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946).
2. Tư tưởng:
- Giáo dục lòng yêu nước, tinh thần CM, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, niềm tự
hào dân tộc.
3. Kĩ năng:
- Kĩ năng trình bày, nhận xét sự kiện lịch sử.
- Khai thác kênh hình.
4. Định hướng năng lực được hình thành:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,
năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.
- Năng lực đặc thù: Tư duy nghiên cứu khoa học lịch sử, tái hiện sự kiện, sử dụng
hình vẽ, tranh ảnh, mô hình,
II. Chuẩn bị bài
1. Giáo viên:
+ Tư liệu mở rộng liên quan đến nội dung bài học.
2. Học sinh:
- Xem nội dung bài học
III. Phương pháp, kĩ thuật
1.Phương pháp:
- Đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trực quan, Hd học sinh tự học, so
sánh, đánh giá.
2. Kĩ thuật:
- Chia sẻ nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HĐ 1: Khởi động
Việc giải quyết được nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính đã giúp nước ta tăng
cường được sức mạnh của chính quyền nhà nước, làm cơ sở vững chắc cho cuộc đấu
tranh chống thù trong, giặc ngoài. Trên cơ sở đó nhân dân ta, Đảng và chính phủ ta đã
có những hoạt động đấu tranh chống giặc ngoại xâm
HĐ 2: Hình thành kiến thức
2
Nội dung Hoạt động của GV - HS
3-IV. Nhân dân Nam Bộ kháng chiến
chống TDP trở lại xâm lược.
+ Đêm 22 rạng sáng 23 - 9 - 1945, quân
Pháp đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam
Bộ, mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược
nước ta lần thứ hai.
4-V. Đấu tranh chống quân Tưởng và
bọn phản cách mạng.
+ Nhằm hạn chế sự phá hoại của bọn tay sai
của Tưởng, ta đồng ý chia cho cho chúng 70
ghế trong Quốc hội không qua bầu cử và
một số ghế bộ trưởng trong Chính phủ Liên
hiệp.
+ Ta còn nhân nhượng cho chúng một số
quyền lợi về kinh tế như cung cấp lượng thực,
nhận tiêu tiền “quan kim”,
+ Mặt khác, Chính phủ ban hành một số sắc
lệnh nhằm trấn áp bọn phản cách mạng;
giam giữ, lập tòa án quân sự để trừng trị bọn
phản cách mạng.
GV: Đất nước ta sau cách mạng tháng
Tám ở cả 2 miền đều bị nạn ngoại xâm
đe doạ.
HS: Đọc thông tin.
H: Cho biết hành động xâm lược của
thực dân Pháp?
Nhận xét hành động đó?(KG)
GV: Được sự che chở và giúp sức của
đội quân Anh.
=> TDP là kẻ cố gắng đeo bám mục
đích của mình là cướp VN bằng mọi
cách.
HS: Đọc thông tin.
H: Hãy nêu rõ các biện pháp đối phó
của ta đối với quân Tưởng và bọn tay
sai.
H: Vì sao Đảng ta lại hoà hoãn, nhân
nhượng với Tưởng, sự hoà hoãn, nhân
nhượng đó có đúng không?
HS: Đảng và chính phủ thực hiện chủ
trương hoà hoãn, nhân nhượng với
quân Tưởng, đã đẩy lùi được từng
bước âm mưu về chiến tranh, .
GV: Đảng ta nhận định Pháp chưa đưa
quân ra MB, nhưng điều đó sẽ xảy ra. ..
H: Bên cạnh chính sách hoà hoãn,
nhân nhượng Đảng, chính phủ còn có
chủ trương gì? Tác dụng?
H: Em có nhận xét gì về đối sách của
ta đối với quân tưởng và bọn tay sai?
(KG)
3
5-VI. Hiệp định sơ bộ (6/3/1946) và
tạm ước Việt Pháp (14/9/1946)
+ Trước tình hình đó, ta chủ động đàm
phán, hòa hoãn với Pháp và kí Hiệp định Sơ
bộ (6 - 3 - 1946) nhằm đuổi quân Tưởng về
nước, tranh thủ thời gian chuẩn bị cho cuộc
kháng chiến lâu dài.
+ Nội dung Hiệp định Sơ bộ: Pháp công
nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập, tự
do, có chính phủ, quốc hội, quân đội và tài
chính riêng. Quân Pháp ra miền Bắc thay thế
quân Tưởng để giải giáp quân Nhật và sẽ rút
dần trong 5 năm.
+ Cuộc đàm phán chính thức tại Phông-ten-
nơ-blô (Pháp) thất bại. Hồ Chí Minh đã kí với
Pháp bản Tạm ước ngày 14 - 9 - 1946, tiếp
tục nhượng bộ cho Pháp một số quyền lợi
kinh tế, văn hóa ở Việt Nam.
+ Ý nghĩa: Việc ta kí Hiệp định Sơ bộ và
bản Tạm ước Việt - Pháp đã giúp chúng ta
loại được một kẻ thù là quân Tưởng, có
thêm thời gian hòa hoãn để chuẩn bị cuộc
kháng chiến lâu dài.
=> Đây là biện pháp đối phó vừa mềm
dẻo, (nhượng cho Tưởng 1 số quyền
lợi) vừa kiên quyết (bác bỏ những yêu
sách vi phạm chủ quyền dân tộc)
H: Tưởng và Pháp đã có âm mưu gì để
chống phá cách mạng nước ta?
+ Tưởng Giới Thạch và Pháp kí Hiệp ước
Hoa - Pháp (28 - 2 - 1946), bắt tay chống
phá cách mạng nước ta.
GV: Chủ tịch HCM thay mặt chính
phủ VNDCCH kí với đại diện chính
phủ Pháp là Xanh-tơ-ni - bản hiệp định
sơ bộ (6/3/1946)
H: Trình bày nội dung hiệp định sơ bộ
6/3/1946?
H: Sau hiệp định sơ bộ 6/3/1946, thái
độ của Pháp ra sao?
HS: Pháp vẫn gây xung đột ở Nam
Bộ...
GV: Cung cấp:
H: Cho biết nội dung của bản tạm ước
14/9/1946?
H: Hiệp định sơ bộ và tạm ước kí với
Pháp có ý nghĩa gì?
HĐ 3: Hoạt động luyện tập
- Phân tích việc kí 2 hiệp ước Sơ bộ và Tạm ước.
HĐ 4: Hoạt động vận dụng
- Việc kí bản hiệp định sơ bộ (6/3/1946), Ct HCM có vai trò gì?
- Việc ta kí Hiệp định Sơ bộ và bản Tạm ước Việt - Pháp có được coi là chiến lược trong
công cuộc chống ngoại xâm ko?
4
HĐ 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Sưu tầm tư liệu về sự kiện chống quân Tưởng GT và Pháp.
IV. Hướng dẫn chuẩn bị bài tiết sau
- Chuẩn bị: Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp
(1946 - 1950)
- Trả lời các câu hỏi trong SGK.
Ngày giảng: 21/5/2020
CHƯƠNG V.
VIỆT NAM TỪ CUỐI NĂM 1946 ĐẾN NĂM 1954
TIẾT 30: BÀI 25
NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN
TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1946 - 1950)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Giải thích được nguyên nhân bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân
Pháp.
- Trình bày được nội dung cơ bản của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp.
- Trình bày được những nét chính của cuộc chiến đấu anh dũng cua quân dân ta ở thu
đô Hà Nội và các đô thị từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc, ý nghĩa của cuộc chiến đấu đó.
- Biết được âm mưu và trình bày trên lược đồ cuộc tiến công lên Việt Bắc của thực
dân Pháp.
- Trình bày được trên lược đồ diễn biến, kết quả, ý nghĩa của chiến dịch Việt Bắc.
- Biết được sau chiến thắng Việt Bắc thu - đông năm 1947 ta đã đẩy mạnh cuộc
kháng chiến toàn dân, toàn diện..
2. Tư tưởng:
- Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần CM, niềm tin vào sự lãnh đạo của
Đảng, niềm tự hào dân tộc.
3. Kĩ năng:
- Kĩ năng trình bày, nhận xét, đánh giá sự kiện lịch sử.
- Sử sụng bản đồ tường thuật diễn biến các trận đánh.
4. Định hướng năng lực được hình thành:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,
năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.
- Năng lực đặc thù: Tư duy nghiên cứu khoa học lịch sử, tái hiện sự kiện, sử dụng
hình vẽ, tranh ảnh, mô hình,
II. Chuẩn bị bài
1. Giáo viên:
+ Tư liệu mở rộng liên quan đến nội dung bài học.
+ Bản đồ hành chính Việt Nam.
2. Học sinh:
- Xem nội dung bài học
5
III. Phương pháp, kĩ thuật
1.Phương pháp:
- Đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trực quan, Hd học sinh tự học, so
sánh, đánh giá.
2. Kĩ thuật:
- Chia sẻ nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HĐ 1: Khởi động
“Chúng ta muốn hoà bình, chúng ta đã nhân nhượng, nhưng càng nhân nhượng TDP
càng lấn tới...”. Chúng ta không còn con đường nào khác là phải đứng lên kháng
chiến chống TDP để bảo vệ độc lập, tự do, bảo vệ thành quả cách mạng tháng 8.
Chúng ta đã đạt được những thành tích to lớn trong những năm đầu kháng chiến
chống TDP
HĐ 2: Hình thành kiến thức
Nội dung Hoạt động của GV - HS
I. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống
thực dân Pháp xâm lược bùng nổ
(19/12/1946).
1. Kháng chiến toàn quốc chống TDP
xâm lược bùng nổ.
+ Sau khi kí Hiệp định sơ bộ (6 - 3 - 1946)
và Tạm ước (14 - 9 - 1946), thực dân Pháp
tăng cường hoạt động khiêu khích, tiến công
quân ta ở Nam Bộ và Trung Bộ, ở Hải
Phòng, Lạng Sơn, nhất là ở Hà Nội (12 -
1946).
Ngày 18 - 12 - 1946, quân Pháp gửi tối hậu
thư đòi giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu...
nếu không chúng sẽ hành động vào sáng
ngày 20 - 12 - 1946.
2. Đường lối kháng chiến chống TDP
của ta.
* Nội dung:
+ Đó là cuộc chiến tranh nhân dân, toàn dân,
toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh, tranh
HS: Đọc thông tin.
H: Em hãy cho biết những bằng chứng
chứng tỏ TDP bội ước sau khi kí hiệp
định Sơ bộ (6/3/1946) và tạm ước(
14/9/1946) với ta?
H: Em có nhận xét gì về những việc
làm trên của TDP?
HS: Những việc làm trên của TDP là
những chứng cứ có đủ để quy trách
nhiệm cho việc gây ra chiến tranh
thuộc về phía TDP.
HS: Đọc thông tin SGK.
H: Nội dung của đường lối kháng
chiến chống Pháp là gì?
6
thủ sự ủng hộ của quốc tế. Tập trung vào hai
nội dung:
- Kháng chiến toàn dân, tất cả mọi người
tham gia kháng chiến.
- Kháng chiến toàn diện, trên tất cả các mặt
trận quân sự, chính trị, kinh tế, ngoại giao,...
II. Cuộc chiến đấu ở các đô thị Phía Bắc
vĩ tuyến 16.
* Ý nghĩa: Cuộc chiến đấu ở các đô thị
phía Bắc vĩ tuyến 16 đã giam chân địch
trong các đô thị, làm giảm bước tiến của
chúng, tạo điều kiện cho Đảng, Chính phủ
rút lên căn cứ Việt Bắc và chuẩn bị cho cuộc
kháng chiến lâu dài.
III. ( HS tự học)
IV. Chiến dịch Việt Bắc Thu - Đông
năm 1947.
1. Thực dân Pháp tiến công căn cứ địa
kháng chiến Việt Bắc.
+ Thực dân Pháp mở cuộc tiến công lên căn
cứ Việt Bắc nhằm phá tan cơ quan đầu não
kháng chiến, tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta,
khóa chặt biên giới Việt - Trung,...
+ Ngày 7 - 10 - 1947, Pháp mở cuộc tiến
công lên Việt Bắc với việc cho quân nhảy dù
xuống thị xã Bắc Cạn, Chợ Mới, Chợ
Đồn,...; một cánh quân từ Lạng Sơn đánh lên
H: Em hiểu gì về đường lối kháng
chiến đó?
GV: Kháng chiến toàn dân, biểu hiện ở
toàn dân tham gia chiến đấu, chủ yếu là
lực lượng vũ trang của 3 thứ quân (bộ
đội chủ lực, bộ đội địa phương, dân
quân du kích).
..
GV: Mở đầu cuộc kháng chiến toàn
quốc, quân dân ta chủ động tiến công
quân Pháp, bao vây, giam chân lực
lượng chúng ở thủ đô Hà Nội, các
thành phố và các thị xã, tạo thế trận đi
vào cuộc chiến đấu lâu dài.
H: Theo em, cuộc chiến đấu giam chân
địch trong các thành phố có ý nghĩa gì?
GV: Khi cuộc kháng chiến chống TDP
bùng nổ (19/12/1946) HCM cùng
Trung ương Đảng đã quyết định: Các
cơ quan Trung ương Đảng, chính phủ,
mặt trận rời thủ đô HN lần lượt lên tới
căn cứ địa Việt Bắc.
H: Thực dân Pháp có âm mưu gì trước
khi tấn công Việt Bắc?
GV: Giữa 1947, sau khi chiếm được
HN, các thành phố, thị xã lớn và đường
giao thông quan trọng, TDP đã vạch ra
kế hoạch với quy mô lớn đánh lên Việt
7
Cao Bằng, rồi từ Cao Bằng đánh lên Bắc
Cạn; một cánh quân khác ngược sông Hồng,
sông Lô và sông Gâm lên thị xã Tuyên
Quang, Chiêm Hóa, Đài Thị. Các cánh quân
tạo thành hai gọng kìm bao vây căn cứ Việt
Bắc.
2. Quân dân ta chiến đấu bảo vệ căn cứ
địa Việt Bắc.
+ Kết quả: Đại bộ phận quân Pháp phải rút
khỏi Việt Bắc, căn cứ Việt Bắc vẫn được
bảo toàn, bộ đội chủ lực của ta ngày càng
trưởng thành.
+ Ý nghĩa: Chiến thắng của ta buộc Pháp phải
chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang
đánh lâu dài.
Bắc.
H: Theo em mục tiêu tấn công lên Việt
Bắc của TDP là gì?
HS: + Phá hậu phương kháng chiến,
phá cơ sở kinh tế, kho tàng, mùa màng,
cướp bóc của cải, làm mất nguồn tiếp
tế của ta.
+ Giành thắng lợi quân sự và quyết
định, kết thúc nhanh chiến tranh.
GV: Đứng trước hoàn cảnh nguy cấp
ấy, quân dân ta chiến đấu bảo vệ căn
cứ địa Việt Bắc như thế nào.
GV: cung cấp diễn biến:
H: Cho biết kết quả của chiến dịch
Việt Bắc 1947?
H: Thảo luận nhóm bàn (3p) Theo em,
nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi
này?(KG)
HS:
+ Tình thần chuẩn bị chu đáo của quân
ta.
+ Quân dân ta nêu cao tinh thần cảnh
giác, chiến đấu dũng cảm.
+ Vai trò của quần chúng nhân dân
nhất là vùng dân tộc thiểu số.
+ Vai trò lãnh đạo tài tình của Đảng,
chính phủ và HCM.
H: Với thắng lợi của chiến dịch Việt
Bắc Thu Đông có ý nghĩa lịch sử gì?
GV: Từ sau thất bại ở Việt Bắc, TDP
vẫn chưa từ bỏ âm mưu xâm lược của
mình, Đảng và chính phủ đã có chủ
trương gì để đối phó.
HĐ 3: Hoạt động luyện tập
- Phân tích hành động việc làm của P sau kí hiệp ước sơ bộ và tạm ước.
8
HĐ 4: Hoạt động vận dụng
- Các biện pháp của Đảng ta nhằm đẩy mạnh kháng chiến toàn dân, toàn diện có tác
dụng gì trong công cuộc đấu tranh để bảo vệ cs ngày nay?
HĐ 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Sưu tầm tư liệu về sự kiện ls thời kì 1946-1950
IV. Hướng dẫn chuẩn bị bài tiết sau
- Chuẩn bị: Bước phát triển mới của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dânPháp
(1950-1953)
- Trả lời các câu hỏi trong SGK.
File đính kèm:
- giao_an_lich_su_lop_9_tiet_2930_nam_hoc_2019_2020_truong_thc.pdf