I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
HS nắm vững và thông hiểu các kiến thức:
- Hoàn cảnh, Nội dung Hội nghị Trung ương lần thứ 8.
- Nguyên nhân, nét chính cuộc Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945).
- Diễn biến cao trào kháng Nhật cứu nước.
2. Phẩm chất:
- Yêu nước: Phát huy ý thức yêu hoà bình, giữ gìn, bảo vệ đất nước.
- Trách nhiệm: Hoàn thành tích cực các nhiệm vụ học tập được giao.
- Chăm chỉ: HS tự ý thức vươn lên trong học tập.
- Trung thực: HS báo cáo đúng kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
3. Năng lực:
a. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Đọc trước bài ở nhà, học bài cũ, trả lời các câu hỏi và nhiệm vụ học
tập theo hướng dẫn của GV.
- Giao tiếp và hợp tác: Trình bày, hợp tác có hiệu quả trong quá trình thảo luận nhóm, đưa
ra ý kiến thảo luận nhóm, giải quyết các nhiệm vụ học tập trên lớp.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: suy nghĩ đưa ra các ý kiến giải quyết yêu cầu của
nhiệm vụ học tập, tìm ra những câu trả lời hay.
b. Năng lực đặc thù:
- Tìm hiểu lịch sử: HS nắm được:
+ Hoàn cảnh, Nội dung Hội nghị Trung ương lần thứ 8.
+ Nguyên nhân, nét chính cuộc Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945).
+ Diễn biến cao trào kháng Nhật cứu nước.
- Nhận thức và tư duy lịch sử: Đánh giá được vai trò của Hội nghị Trung ương lần
thứ 8.
- Vận dụng KT- KN: . Đánh giá ý nghĩa của cao trào kháng Nhật cứu nước
              
                                            
                                
            
                       
            
                 6 trang
6 trang | 
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 553 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 9 - Tiết 26: Cao trào cách mạng tiến tới tổng khởi nghĩa Tháng Tám 1945 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Cang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: /1/2020(9B) 
Tiết 26- Bài 22 
CAO TRÀO CÁCH MẠNG 
TIẾN TỚI TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM 1945 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
1. Kiến thức: 
HS nắm vững và thông hiểu các kiến thức: 
- Hoàn cảnh, Nội dung Hội nghị Trung ương lần thứ 8. 
- Nguyên nhân, nét chính cuộc Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945). 
- Diễn biến cao trào kháng Nhật cứu nước. 
2. Phẩm chất: 
- Yêu nước: Phát huy ý thức yêu hoà bình, giữ gìn, bảo vệ đất nước. 
- Trách nhiệm: Hoàn thành tích cực các nhiệm vụ học tập được giao. 
- Chăm chỉ: HS tự ý thức vươn lên trong học tập. 
- Trung thực: HS báo cáo đúng kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. 
3. Năng lực: 
a. Năng lực chung: 
- Tự chủ và tự học: Đọc trước bài ở nhà, học bài cũ, trả lời các câu hỏi và nhiệm vụ học 
tập theo hướng dẫn của GV. 
- Giao tiếp và hợp tác: Trình bày, hợp tác có hiệu quả trong quá trình thảo luận nhóm, đưa 
ra ý kiến thảo luận nhóm, giải quyết các nhiệm vụ học tập trên lớp. 
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: suy nghĩ đưa ra các ý kiến giải quyết yêu cầu của 
nhiệm vụ học tập, tìm ra những câu trả lời hay. 
b. Năng lực đặc thù: 
- Tìm hiểu lịch sử: HS nắm được: 
+ Hoàn cảnh, Nội dung Hội nghị Trung ương lần thứ 8. 
+ Nguyên nhân, nét chính cuộc Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945). 
+ Diễn biến cao trào kháng Nhật cứu nước. 
- Nhận thức và tư duy lịch sử: Đánh giá được vai trò của Hội nghị Trung ương lần 
thứ 8. 
- Vận dụng KT- KN: . Đánh giá ý nghĩa của cao trào kháng Nhật cứu nước. 
II. CHUẨN BỊ: 
1. GV: 
+ Các tư liệu mở rộng có liên quan đến nội dung bài học. 
+ Ảnh Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân. 
+ Máy chiếu. 
2. HS: 
- Đọc, nghiên cứu trước bài và soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK. 
- Chuẩn bị nội dung: 
- Hoàn cảnh, Nội dung Hội nghị Trung ương lần thứ 8. 
- Nguyên nhân, nét chính cuộc Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945). 
- Diễn biến cao trào kháng Nhật cứu nước. 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 
1. Phương pháp: Thảo luận nhóm, vấn đáp, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. 
2. Kĩ thuật: Chia sẻ nhóm đôi, nhóm 4, kĩ thuật đặt câu hỏi, giải quyết vấn đề, viết 
tích cực. 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 
1. Ổn định tổ chức. 
2. Kiểm tra bài cũ: 
Không kiểm tra. 
3. Bài mới. 
* HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG 
HS: HĐCN viết ra nháp ngày sinh của Bác Hồ. 
GV: Liên hệ vào bài. 
* HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MỚI 
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản 
 I. Mặt trận Việt Minh ra đời 
(19.5.1941) 
 * Hoàn cảnh: 
H: Nêu những nét cơ bản của cuộc 
CTGT2 bước sang năm 1941? 
HS: Chia sẻ nhóm đôi (2p) Tình hình đó 
tác động gì đến Việt Nam? 
HS: Đọc từ đầu -> lực lượng dân chủ 
GV: Khái quát: 
 - Thế giới: 
 + Chiến tranh TG thứ hai bước 
sang năm thứ ba, TG hình thành 
hai trận tuyến 
+ Ở Đông Dương Pháp ra sức đàn 
áp CM. 
 - Sự ra đời Mặt trận Việt Minh: 
GV: Cung cấp: + 28/1/1941 Nguyễn Ái Quốc về 
nước trực tiếp lãnh đạo CMVN, 
triệu tập hội nghị TƯ lần thứ 8 
(5/1941) tại Cao Bằng từ ngày 10-> 
19/5/1941. 
HS: Đọc phần chữ nhỏ 
 * Chủ trương : 
H: Hãy nêu những chủ trương mới của 
Đảng đề ra trong hội nghị Trung ương 8? 
 + Đặt nhiệm vụ giải phóng DT 
Đông Dương ra khỏi ách Pháp - 
Nhật lên hàng đầu. 
+ Tạm gác khẩu hiệu “Đánh đổ địa 
chủ, chia ruộng đất cho dân cày”, 
thực hiện khẩu hiệu “tịch thu ruộng 
đất của đế quốc và việt gian chia 
cho dân cày nghèo” 
+ Thành lập mặt trận Việt Minh 
(19/5/1941) 
HS: Thảo luận nhóm 4 (3p) Tại sao đến 
lúc này Đảng ta lại chủ trương thành lập 
mặt trận Việt Minh? Đánh giá của em về 
chủ trương đó? 
HS: Trả lời 
GV: KL: Thành lập mặt trận VM để liên 
hiệp đoàn kết hết thảy các tầng lớp ND, 
Đảng phái CM...đánh đuổi Nhật, Pháp, 
làm cho NDVN hoàn toàn độc lập. 
HS: Đúng đắn, phù hợp đáp ứng được 
nguyện vọng của người dân tập hợp 
được sức mạnh đoàn kết dân tộc. 
GV: Cung cấp: 
* Sự phát triển lực lượng 
GV: Sau khi mặt trận Việt Minh ra đời 
Đảng ta rất chú trọng phát triển tổ chức 
Việt Minh ở khắp nơi, lôi kéo đông đảo 
các tầng lớp nhân dân tham gia. 
 + Lực lượng chính trị: Mặt trận 
Việt Minh thành lập ngày 
19/5/1941; bao gồm các đoàn thể 
cứu quốc khắp cả nước. 
HS: Đọc phần chữ nhỏ. (T87) 
H: Trình bày 1 phút. Tại sao Cao Bằng, 
Bắc Cạn, Lạng Sơn lại được coi là mặt 
trận Việt Minh phát triển mạnh nhất? 
HS: Trả lời 
HS: Quan sát H37 
H: Em hãy mô tả và nhận xét về hoạt 
động của đội “Việt Nam tuyên truyền giải 
phóng quân”? 
HS: Trả lời 
GV: KL bổ sung: 
Đây là bức tranh ghi lại lễ tuyên thệ của 
các chiến sĩ trong buổi thành lập đội 
tuyên truyền giải phóng quân vào ngày 
22/12/1944 tại một khu rừng nằm giữa 
hai cổng Hoàng Hoa Thám và Trần Hưng 
Đạo ở Châu Nguyên Bình tỉnh Cao Bằng. 
GV: Cung cấp: - Lực lượng vũ trang: Duy trì Đội 
du kích Bắc Sơn, phát triển thành 
đội cứu quốc quân, phát động chiến 
tranh du kích, thành lập đội VN 
tuyên truyền giải phóng quân 
22/12/1944. 
GV: Cung cấp: 
- 5/ 1944 Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị 
cho các cấp sửa soạn khởi nghĩa và kêu 
gọi nhân dân sắm sửa vũ khí đuổi thù 
chung. 
- Cuối 12/1944 đội VNTTGPQ đánh 
thắng liên tiếp hai trận ở Phay Khắt và Nà 
Ngần. 
- Thái Nguyên chính quyền nhân dân 
được thành lập suốt 1 vùng rộng lớn. 
H: Chia sẻ nhóm đôi (2p) Em có nhận 
xét gì về quá trình phát triển tổ chức Việt 
Minh của Đảng ta ? 
HS: Trả lời 
GV: KL: Chú trọng phát triển tổ chức 
Việt Minh không chỉ ở nông thôn mà ở cả 
đô thị, không chỉ trong công nhân, nông 
dân mà lôi kéo tất cả các tầng lớp ND 
khác: SV,HS, trí thức, TSDT.. 
H: Nhận xét về vai trò của lãnh tụ 
Nguyễn Ái Quốc trong việc thành lập 
Mặt trận Việt Minh? 
HS: Trả lời 
GV: Nhận xét, khái quát. 
H: Nêu những nét cơ bản về tình hình thế 
giới đầu năm 1945? 
II. Cao trào kháng Nhật cứu 
nước tiến tới tổng khởi nghĩa 
tháng Tám năm 1945. 
1. Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945) 
- Chiến tranh TG thứ hai bước vào 
giai đoạn kết thúc, nước Pháp được 
giải phóng. 
- Ở mặt trận Thái Bình Dương phát 
xít Nhật nguy khốn. 
- Ở ĐD thực dân Pháp ráo riết 
chuẩn bị chờ thời cơ giành lại địa 
vị thống trị cũ. 
-> Tình thế trên buộc Nhật phải 
 GV: Cung cấp: 
HS: Chia sẻ nhóm đôi (2p) Tại sao Nhật 
lại đảo chính hất cẳng Pháp? 
H: Em có nhận xét gì về tình hình Đông 
Dương sau khi Nhật đảo chính Pháp? 
GV: KL: Nhân dân ta chịu thêm ách 
thống trị của Phát xít Nhật, bộ mặt phản 
động của Phát xít Nhật ngày càng lộ rõ, 
nhân dân ta căm ghét chúng, tạo điều 
kiện cho CM phát triển, đẩy Pháp - Nhật 
vào tình trạng nguy khốn hơn. 
GV: Cung cấp: chủ trương của Đảng ta 
ngay sau khi Nhật đảo chính Pháp. 
GV: Sử dụng lược đồ tường thuật diễn 
biến của cao trào kháng Nhật cứu nước: 
H: Em có nhận xét gì về cao trào kháng 
Nhật cứu nước? 
GV: KL: PT đấu tranh khởi nghĩa từng 
phần phát triển mạnh ở vùng thượng du và 
trung Bắc Bộ làm tê liệt và hoảng loạn 
tinh thần của địch ở một số địa phương. 
đảo chính Pháp độc chiếm ĐD. 
- Đêm 9/3/1945, Nhật đảo chính 
Pháp trên toản Đông Dương, Pháp 
nhanh chóng đầu hàng. 
2. Tiến tới tổng khởi nghĩa tháng 
Tám 1945. 
*Chủ trương Đảng ta 
- Ngay khi Nhật đảo chính Pháp, 
Ban thường vụ TƯ Đảng họp hội 
nghị mở rộng và ra chỉ thị “ Nhật 
Pháp bắn nhau và hành động của 
chúng ta”, xác định kẻ thù cụ thể, 
trước mắt là Phát xít Nhật 
- Phát động cao trào “kháng Nhật 
cứu nước”. 
* Diễn biến của cao trào kháng 
Nhật cứu nước. 
- Từ giữa tháng 3/1945, CM đã 
chuyển sang cao trào đấu tranh vũ 
trang và những cuộc khởi nghĩa 
từng phần. 
Ở căn cứ địa Cao-Bắc-Lạng nhiều 
xã, châu, huyện được giải phóng 
- Phong trào “phá kho thóc, giải 
quyết nạn đói” diễn ra sôi nổi. 
* HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP 
HS: Viết tích cực. 
HS: Ghi nhớ kiến thức trong 2 p 
H: Nêu chủ trương của Đảng trong Hội nghị Trung ương 8. 
* HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG 
H: Nhận xét về vai trò của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc trong việc thành lập Mặt trận 
Việt Minh? 
* HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO 
Sưu tầm tư liệu về mặ t trận Việt Minh. 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
- Chuẩn bị bài cũ: 
Học bài cũ. 
Mặt trận Việt Minh ra đời (19.5.1941) 
- Chuẩn bị bài mới: Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 và sự thành lập nước 
Việt Nam dân chủ cộng hoà. 
+ Thời cơ và việc nắm bắt thời cơ của Đảng ta trong cách mạng tháng Tám năm 1945. 
+ Diễn biến việc giành chính quyền ở Hà Nội và cả nước. 
................................................................... 
            File đính kèm:
 giao_an_lich_su_lop_9_tiet_26_cao_trao_cach_mang_tien_toi_to.pdf giao_an_lich_su_lop_9_tiet_26_cao_trao_cach_mang_tien_toi_to.pdf