I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
HS nắm rõ và thông hiểu các kiến thức:
- Biết được những tác động, ảnh hưởng của tình hình thế giới đến CM nước ta.
- Trình bày được những chủ trương của Đảng ta và diễn biến các phong trào đấu
tranh tiêu biểu trong những năm 1936-1939.
2. Tư tưởng:
Giáo dục cho HS lòng tin vào sự lãnh đạo của Đảng, tin vào con đường đẩu tranh thể
hiện lòng yêu nước chân chính.
3. Kĩ năng :
- Trình bày, nhận xét, phân tích so sánh các sự kiện lịch sử.
4. Định hướng năng lực được hình thành:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,
năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.
- Năng lực đặc thù: Tư duy nghiên cứu khoa học lịch sử, tái hiện sự kiện, sử dụng
hình vẽ, tranh ảnh, mô hình,
II. Chuẩn bị bài
1. Giáo viên: + Các tư liệu mở rộng có liên quan đến nội dung bài học.
+ Bảng phụ.
2. Học sinh:
- Đọc và chuẩn bị bài theo câu hỏi gợi ý SGK.
III.Phương pháp, kĩ thuật
1.Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trực quan, Hd học
sinh tự học, so sánh, đánh giá.
2. Kĩ thuật: chia sẻ nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
Trình bày nội dung cơ bản của phong trào Xô Viết- Nghệ tĩnh và ý nghĩa của phong
trào này?
3. Bài mới:
HĐ 1: Khởi động
Tình hình thế giới và trong nước đã ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam trong
những năm 1936-1939. Mặt trận dân chủ Đông Dương và phong trào đấu tranh đòi tự
do dân chủ ở nước ta diễn ra như thế nào? -> bài hôm nay.
9 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 176 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 9 - Tiết 23+24 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Mít, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 14/1/2020
TiÕt 23: Bµi 20:
CUỘC VẬN ĐỘNG DÂN CHỦ TRONG NHỮNG NĂM 1936-1939
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
HS nắm rõ và thông hiểu các kiến thức:
- Biết được những tác động, ảnh hưởng của tình hình thế giới đến CM nước ta.
- Trình bày được những chủ trương của Đảng ta và diễn biến các phong trào đấu
tranh tiêu biểu trong những năm 1936-1939.
2. Tư tưởng:
Giáo dục cho HS lòng tin vào sự lãnh đạo của Đảng, tin vào con đường đẩu tranh thể
hiện lòng yêu nước chân chính.
3. Kĩ năng :
- Trình bày, nhận xét, phân tích so sánh các sự kiện lịch sử.
4. Định hướng năng lực được hình thành:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,
năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.
- Năng lực đặc thù: Tư duy nghiên cứu khoa học lịch sử, tái hiện sự kiện, sử dụng
hình vẽ, tranh ảnh, mô hình,
II. Chuẩn bị bài
1. Giáo viên: + Các tư liệu mở rộng có liên quan đến nội dung bài học.
+ Bảng phụ.
2. Học sinh:
- Đọc và chuẩn bị bài theo câu hỏi gợi ý SGK.
III.Phương pháp, kĩ thuật
1.Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trực quan, Hd học
sinh tự học, so sánh, đánh giá.
2. Kĩ thuật: chia sẻ nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
Trình bày nội dung cơ bản của phong trào Xô Viết- Nghệ tĩnh và ý nghĩa của phong
trào này?
3. Bài mới:
HĐ 1: Khởi động
Tình hình thế giới và trong nước đã ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam trong
những năm 1936-1939. Mặt trận dân chủ Đông Dương và phong trào đấu tranh đòi tự
do dân chủ ở nước ta diễn ra như thế nào? -> bài hôm nay.
HĐ 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động của GV-HS Nội dung
HSHĐ cá nhân
HS: Đọc thông tin SGK
H: Thế giới sau khủng hoảng kinh tế
I. Tình hình thế giới và trong nước.
+ Tình hình thế giới:
1929-1933 có gì mới?
H: Trong tình hình ấy Quốc tế cộng sản
chủ trương ra sao?
Nhận xét ?(KG)
GV: Giải thích “ vận động”
GV: Cung cấp:
GV: Giải thích : “ Mặt trận nhân dân
Pháp”
H: Ở Việt Nam, hậu quả cuộc khủng
hoảng kinh tế đã ảnh hưởng gì đến đời
sống nhân dân? Tại sao ?
H: Chính sách của Pháp ở Việt Nam trong
giai đoạn này như thế nào?
Nêu nhận xét ?(KG)
HSTL nhóm bàn 2p:
H: Tình hình thế giới và trong nước đã
ảnh hưởng đến CMVN như thế nào trong
những năm 1936-1939?(KG)
HS: Tác động trực tiếp tới phong trào
CM.
GV: Giải thích “ dân chủ”.
HS: Đọc SGK phần II, 2 đoạn đầu.
GV: Sử dụng bảng phụ niên biểu so
sánh, yêu cầu HS điền nội dung.
Nội dung 1930-1931 1936-1939
Kẻ thù
Nhiệm vụ
Mặt trận
Hình thức,
phương
phápđấutranh
- Chủ nghĩa phát xít được thiết lập và
lên nắm quyền ở Đức, I-ta-li-a, Nhật
Bản, trở thành mối nguy cơ dẫn tới
một cuộc chiến tranh thế giới mới đe
dọa hòa bình và an ninh thế giới.
- Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng
sản (7-1935) đề ra những chủ trương
mới: thành lập Mặt trận Nhân dân ở các
nước nhằm tập trung lực lượng chống
phát xít và nguy cơ chiến tranh.
- Ở Pháp, Mặt trận Nhân dân Pháp lên
cầm quyền, ban bố một số chính sách
tiến bộ đối với các thuộc địa. Một số tù
chính trị ở Việt Nam được thả.
+ Trong nước:
- Hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh
tế cùng những chính sách phản động
của thực dân Pháp ở thuộc địa đã làm
cho đời sống nhân dân ta càng đói khổ,
ngột ngạt.
II. Mặt trận Dân chủ Đông Dương
và phong trào đấu tranh đòi tự do,
dân chủ.
GV: Giải thích: công khai, nửa công khai,
hợp pháp, nửa hợp pháp.
H: Thảo luận nhóm đôi (3p) :
Những hình thức đấu tranh đó có tác dụng
gì ?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét, khái quát.
HS: Đọc SGK.
H: Nêu ý nghĩa của cuộc vận động dân
chủ trong những năm 1936-1939?
GV: Gợi mở, bổ sung: Tư tưởng Mác
Lênin, đường lối Đảng được tuyên truyền
rộng rãi, tổ chức Đảng được củng cố, cán
bộ cách mạng được rèn luyện.
- Giác ngộ, tập họp, tập dượt quần chúng
- Là cuộc diễn tập lần II của CMT8
* Chủ trương của Đảng:
- Mục tiêu: chống phát xít, chống chiến
tranh đế quốc, chống bọn phản động
thuộc địa, tay sai, đòi tự do, cơm áo, hòa
bình.
- Hình thức đấu tranh: hợp pháp, nửa
hợp pháp, công khai, nửa công khai.
III. Ý nghĩa của phong trào.
- Trình độ chính trị, công tác của cán
bộ Đảng viên được nâng cao, uy tín,
ảnh hưởng của Đảng được mở rộng.
- Qua phong trào, quần chúng nhân dân
được giác ngộ, tập dượt đấu tranh, đội
quân chính trị hùng hậu được hình thành.
- Là cuộc tập dượt lần thứ hai cho Cách
mạng tháng Tám năm 1945.
HĐ 3: Luyện tập
+ Tình hình TG và trong nước giai đoạn 1936-1939.
+ Nêu những điểm khác nhau trong chủ trương của Đảng những năm 1936-1939 so
với 1930-1931.
+ Ý nghĩa của phong trào 1936-1939?
HĐ 4: Hoạt động vận dụng
- Phong trào Đông Dương là phong trào diễn ta tại các nước nào?
- Đánh giá của em về chủ trương của Đảng ta thời kì này.?
HĐ 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Sưu tầm tài liệu lịch sử viết về hình thức đáu tranh, phương pháp đấu tranh của Mặt
trận Dân chủ Đông Dương và phong trào đấu tranh đòi tự do, dân chủ.
IV. Hướng dẫn chuẩn bị bài tiết sau
- Bài tập về nhà: Hoàn thiện bảng thống kê những sự kiện tiêu biểu của phong trào
dân chủ 1936-1939 → So sánh PTCM 1930-1931 và PTDC 1936-1939.
Nội dung 1930-1931 1936-1939
Kẻ thù
Đế quốc, phong kiến Thực dân phản động Pháp
không chịu thi hành chính sách
của chính phủ MTND Pháp ở
thuộc địa và bọn phong kiến
phản động
Nhiệm vụ
Chống ĐQ -> giành độc
lập
Chống PK giành ruộng
đất cho ND
Chống phát xít, chiến tranh, đòi
“ tự do,dân chủ, cơm áo, hòa
bình”
Mặt trận
Chưa có MT
Đảng chủ trương thành
lập Hội phản đế đồng
minh ĐD (chưa thực
hiện được)
Mặt trận Nhân dân phản đế ĐD
(1936) sau đổi thành MT Dân
chủ ĐD (1938)
Hình thức, phương
pháp, đấu tranh
Bí mật, hợp pháp, bạo
động vũ trang
Công khai, 1/2 công khai kết
hợp với bí mật
Hình thức phong phú
+ ĐD đại hội
+ Phong trào đấu tranh công
khai, mít tinh, biểu tình của
quần chúng.
+ Đấu tranh báo chí công khai
+ Đấu tranh nghị trường.
- Học bài cũ theo đề cương các nội dung:
+ Trình bày hoàn cảnh, nội dung, ý nghĩa của hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt
Nam? Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt
Nam?
+ Trình bày ý nghĩa của việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam ?
+ Nêu vai trò Nguyễn Ái Quốc đối với quá trình thành lập Đảng?
- Chuẩn bị bài mới: Việt Nam trong những năm 1939-1945.
+ Những nét chính về tình hình thế giới và Đông Dương trong những năm 1939-
1945.
+ Diễn biến của cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì.
Ngày giảng: 16 /1/2020
CHƯƠNG II
CUỘC VẬN ĐỘNG TIẾN TỚI CÁCH MẠNG THÁNG TÁM 1945
TiÕt 24- Bµi 21:
VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1939 - 1945
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
HS nắm vững và thông hiểu được các kiến thức:
- Biết được những nét chính về tình hình thế giới và Đông Dương trong những năm
chiến tranh.
- Trình bày được những nét chính diễn biến những cuộc khởi nghĩa theo lược đồ.
2. Tư tưởng:
- Giúp HS thấy rõ chính sách áp bức bóc lột tàn bạo của để quốc phát xít Pháp - Nhật
và lòng kính yêu, khâm phục tinh thần dũng cảm của ND ta.
3. Kĩ năng:
- Trình bày, nhận xét các sự kiện lịch sử.
- HS biết trình bày diễn biến một cuộc khởi nghĩa trên lược đồ.
4. Định hướng năng lực được hình thành:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,
năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.
- Năng lực đặc thù: Tư duy nghiên cứu khoa học lịch sử, tái hiện sự kiện, sử dụng
hình vẽ, tranh ảnh, mô hình,
II. Chuẩn bị bài
1. Giáo viên: + Lược đồ cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì.
- HS: Đọc và soạn bài theo câu hỏi gợi ý SGK.
2. Học sinh:
- Đọc và chuẩn bị bài theo câu hỏi gợi ý SGK.
III. Phương pháp, kĩ thuật
1.Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trực quan, Hd học
sinh tự học, so sánh, đánh giá.
2. Kĩ thuật: chia sẻ nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
Trình bày hoàn cảnh, nội dung, ý nghĩa của hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt
Nam? Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt
Nam?
3. Bài mới:
HĐ 1: Khởi động
Chiến tranh TG thứ hai bùng nổ ở Châu Á, Phát xít Nhật tiến sát biên giới Việt -
Trung và xâm lược vào nước ta, TD Pháp đã quỳ gối dâng Đông Dương cho phát xít
Nhật. Để tìm hiểu tình hình TG và ĐD tác động đến CMVN ra sao? Diễn biến ý
nghĩa cuộc khởi nghĩa như thế nào? Chúng ta tìm hiểu ND bài học hôm nay.
HĐ 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động của GV-HS Nội dung
I. Tình hình Thế giới và Đông
Dương.
HS: Đọc thông tin SGK. * Thế giới:
H: Trình bày tình hình TG giai đoạn 39-
45?
+ Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ,
phát xít Đức tấn công nước Pháp, Chính
phủ tư sản phản động Pháp đầu hàng và
làm tay sai cho Đức.
GV: Cung cấp: * Đông Dương
+ Ở Viễn Đông, quân phiệt Nhật đẩy
mạnh xâm lược Trung Quốc và cho quân
tiến sát biên giới Việt - Trung. Tháng 9 -
1940, Nhật xâm lược Đông Dương.
+ Pháp đầu hàng Nhật rồi câu kết với
Nhật để cùng áp bức, bóc lột nhân dân
Đông Dương.
HS: Đọc nội dung hiệp ước phòng thủ
chung Đông Dương giữa Pháp và Nhật
H: Vì sao TD pháp và phát xít Nhật thỏa
thuận với nhau để cùng thống trị nhân
dân ĐD?(KG)
HS: Khi chiến tranh bùng nổ lợi dụng sự
thất bại nhanh chóng của Pháp, Nhật gây
áp lực buộc chính quyền Pháp cho Nhật
đưa quân vào chiếm đóng ĐD. Pháp,
Nhật thoả hiệp cấu kết với nhau, vì TD
pháp không đủ sức chống lại Nhật, buộc
phải chấp nhận yêu sách của Nhật, còn
Nhật muốn lợi dụng Pháp để kiếm lợi và
cùng chống CM ĐD
HS: Đọc SGK T82
H: Pháp và Nhật đã có những hành động
gì ở ĐD? Nhận xét?
HS: - Pháp độc quyền toàn bộ nền kinh
tế ĐD và tăng cường đầu cơ tích trữ để
vơ vét bóc lột nhân dân, tăng các thứ
thuế .
- Nhật thu mua lương thực theo lối
cưỡng bức với giá rẻ mạt
HSThảo luận nhóm bàn (3p):
Em có nhận xét gì về chính sách thủ
đoạn thống trị của Nhật - Pháp?
HS: Thủ đoạn: dã man, tàn bạo, nham
hiểm
H: Hậu quả của chính sách áp bức bóc
lột của Nhật - Pháp?
HS: Đời sống nhân dân ĐD Vô cùng cực
khổ và điêu đứng.
-> Mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc ta với
Pháp - Nhật ngày càng sâu sắc.
II. Những cuộc nổi dậy đầu tiên
GV: Những việc làm trên của Pháp Nhật
là nguyên nhân dẫn đến những cuộc nổi
dậy đầu tiên.
1. Khởi nghĩa Bắc Sơn (27/9/40)
GV: Sử dụng lược đồ trình bày diễn biến
của cuộc khởi nghĩa:
* Diễn biến
- Nhật đánh Lạng Sơn -> Pháp rút chạy
qua châu Bắc Sơn về Thái Nguyên.
- Đảng Bộ Bắc Sơn lãnh đạo nhân dân
nổi dậy tước vũ khí tàn quân Pháp, giải
tán chính quyền địch, thành lập chính
quyền cách mạng(27/9/1940)
- Nhật thoả hiệp với Pháp quay lại đàn
áp khởi nghĩa.
- Nhân dân ta kiên quyết chiến đấu duy
trì lực lượng cách mạng -> Đội du kích
Bắc Sơn được thành lập.
* Kết quả: Khởi nghĩa thất bại
HS: Sử dụng lược đồ trình bày lại diễn
biến của cuộc khởi nghĩa.
H: Nguyên nhân thất bại và ý nghĩa lịch
sử của cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn? (KG)
HS: Do điều kiện khởi nghĩa chỉ xuất
hiện tại địa phương chứ chưa phải trên
cả nước-> kẻ địch có kiều kiện tập trung
lực lượng để đàn áp.
* Ý nghĩa:
- Duy trì được một phần lực lượng, đội
du kích Bắc Sơn ra đời trở thành lực
lượng vũ trang nòng cốt của Đảng sau
này.
2. Khởi nghĩa Nam Kì (23/11/ 1940)
HS: Đọc đoạn 1 SGK T83 ( Tự học,có HD)
H: Nguyên nhân nổ ra cuộc khởi nghĩa
Nam Kì?
* Nguyên nhân:
+ Thực dân Pháp bắt binh lính Việt Nam
đi làm bia đỡ đạn chống lại quân phiệt
Xiêm.
GV: Nhiều binh lính đã bí mật liên lạc
với Đảng bộ Nam Kì -> Đảng bộ Nam
Kì quyết định khởi nghĩa tuy chưa có sự
đồng ý của Trung ương Đảng, lệnh đình
chỉ khởi nghĩa của TƯ từ Bắc vào Nam
chậm. Trước ngày khởi nghĩa, 1 số cán
bộ chỉ huy bị bắt -> kế hoạch bị lộ nhưng
khởi nghĩa vẫn diễn ra như đã định.
Pháp cho thiết quân luật, giữ binh lính
người Việt trong trại và tước khí giới của
họ ra lệnh giới nghiêm
GV: Cung cấp: + Đảng bộ Nam Kì quyết định khởi
nghĩa (đêm 22 rạng ngày 23 - 11 - 1940) ở
hầu hết các tỉnh của Nam Kì.
GV: Tường thuật diễn biến trên lược đồ.
* Diễn biến
- Đêm 22 rạng ngày 23/11/1940 khởi
nghĩa nổ ra ở hầu khắp các tỉnh Nam
Kì.
- Nghĩa quân triệt hạ một số đồn bốt,
phá nhiều đường giao thông, thành lập
chính quyền nhân dân, tòa án CM, cờ
đỏ sao vàng lần đầu tiên xuất hiện.
- TDP đàn áp dã man -> các cơ sở
Đảng bị tổn thất nặng -> nghĩa quân rút
vào hoạt động bí mật.
HS: Sử dụng lược đồ trình bày lại diễn
biến của cuộc khởi nghĩa.
GV: Cung cấp tư liệu về Nguyễn Minh
Khai và Phan Đăng Lưu.
TDP tra tấn dã man những người tham
gia khởi nghĩa .
H: Vì sao cuộc khởi nghĩa lại bị thất
bại?(KG)
HS: Vì chưa xuất hiện điều kiện thuận
lợi như ở Bắc Sơn, kế hoạch khởi nghĩa
lại bị lộ Pháp có điều kiện đối phó.
H: Em đánh giá gì về chính sách đàn áp của
Pháp đối với khởi nghĩa Nam Kì?(KG)
HS: TD pháp đàn áp dã man, nhiều làng
mạc bị ném bom triệt hạ, nhà tù nhà
giam chật ních, pháp dùng dây thép gai
xuyên qua bàn tay, bàn chân...
3. Binh biến Đô Lương 13/1/1941
(Không dạy)
HĐ 3: Luyện tập
+ Diễn biến kết quả của cuộc Khởi nghĩa Bắc Sơn (27/9/40)
+ Vì sao cuộc k/n Bắc Sơn thất bại?
* Hãy nối điểm ở cột A với cột B cho phù hợp:
A B
Ở viễn Đông
Quân đội phát xít kéo vào nước Pháp, chính phủ
Pháp đầu hàng phát xít
Ở Đông Dương
Quân phiệt Nhật đẩy mạnh xâm lược TQ và cho
quân tiến rút biên giới Việt -Trung
Ở Châu Âu Phát xít Nhật đang lăm le hất cẳng Pháp
HĐ 4: Hoạt động vận dụng
- Đức và Pháp là 2 nước thuộc Châu lục nào trên thế giới?
- Bắc Sơn thuộc tỉnh nào của nước ta ? – Lạng Sơn
- Đánh giá của em về hành động và việc làm của Pháp và Đông Dương?
HĐ 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Sưu tầm tài liệu lịch sử viết về hình ảnh đội du kích Bắc Sơn?
IV. Hướng dẫn chuẩn bị bài tiết sau
- Học bài cũ theo nội dung:
+ Trình bày hoàn cảnh, nội dung, ý nghĩa của hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt
Nam? Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt
Nam?
+ Trình bày ý nghĩa của việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam ?
+ Nêu vai trò Nguyễn Ái Quốc đối với quá trình thành lập Đảng?
- Chuẩn bị bài mới: Bài 22.
+ Hoàn cảnh, sự ra đời và phát triển của mặt trận Việt Minh.
+ Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong sự phát triển cách mạng nước ta từ 1941-1944.
File đính kèm:
- giao_an_lich_su_lop_9_tiet_2324_nam_hoc_2019_2020_truong_thc.pdf