Giáo án Lịch sử Lớp 9 - Tiết 2 đến 10 - Năm học 2020-2021 - Trần Văn Thăng

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức

Nắm rõ và thông hiểu các kiến thức:

- Biết được nguyên nhân, quá trình khủng hoảng và tan rã của liên bang Xô Viết.

2. Định hướng hình thành và phát triển phẩm chất

- Yêu nước

+ Thấy được sự khó khăn và những thiếu sót, sai lầm trong công cuộc xây dựng

CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu để từ đó tin vào sự thắng lợi của công

cuộc xây dựng CNXH ở nước ta dưới sự lãnh đạo của ĐCS.

3. Định hướng hình thành và phát triển năng lực

a. Năng lực chung

- Năng lực tự chủ, tự học: Đọc trước bài ở nhà, trả lời các câu hỏi trong sách giáo

khoa

- Năng lực giao tiếp, hợp tác:

+ Mạnh dạn chia sẻ ý kiến, trao đổi thảo luận.

+ Hợp tác có hiệu quả trong hoạt động nhóm

- Năng lực giải quyết vấn đề: trình bày, nhận xét, đánh giá

b. Năng lực đặc thù

* Năng lực khoa học

- Năng lực tìm hiểu lịch sử: Biết được nguyên nhân, quá trình khủng hoảng và tan

rã của liên bang Xô Viết.

- Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: tìm hiểu về công cuộc cải tổ của

Goocbachop

- Năng lực vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học: nhận xét, đánh giá sự kiện lịch

sử

II. CHUẨN BỊ

- GV: Tranh ảnh, tư liệu liên quan đến bài học

- HS: Đọc trước bài và trả lời các câu hỏi trong SGK phần I

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, thuyết trình, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề

- KT: HĐ nhóm, HĐ cá nhân, kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật giao nhiệm vụ

pdf44 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 186 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 9 - Tiết 2 đến 10 - Năm học 2020-2021 - Trần Văn Thăng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án sử 9 Năm học 2020 - 2021 1 Gv: Trần Văn Thăng Trường PTDTBT THCS Khoen On Ngày giảng: 15/09 Tiết 2 - Bài 2 LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN ĐẦU NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỈ XX I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức Nắm rõ và thông hiểu các kiến thức: - Biết được nguyên nhân, quá trình khủng hoảng và tan rã của liên bang Xô Viết. 2. Định hướng hình thành và phát triển phẩm chất - Yêu nước + Thấy được sự khó khăn và những thiếu sót, sai lầm trong công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu để từ đó tin vào sự thắng lợi của công cuộc xây dựng CNXH ở nước ta dưới sự lãnh đạo của ĐCS. 3. Định hướng hình thành và phát triển năng lực a. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Đọc trước bài ở nhà, trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa - Năng lực giao tiếp, hợp tác: + Mạnh dạn chia sẻ ý kiến, trao đổi thảo luận. + Hợp tác có hiệu quả trong hoạt động nhóm - Năng lực giải quyết vấn đề: trình bày, nhận xét, đánh giá b. Năng lực đặc thù * Năng lực khoa học - Năng lực tìm hiểu lịch sử: Biết được nguyên nhân, quá trình khủng hoảng và tan rã của liên bang Xô Viết. - Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: tìm hiểu về công cuộc cải tổ của Goocbachop - Năng lực vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học: nhận xét, đánh giá sự kiện lịch sử II. CHUẨN BỊ - GV: Tranh ảnh, tư liệu liên quan đến bài học - HS: Đọc trước bài và trả lời các câu hỏi trong SGK phần I III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT - PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, thuyết trình, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề - KT: HĐ nhóm, HĐ cá nhân, kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật giao nhiệm vụ Giáo án sử 9 Năm học 2020 - 2021 2 Gv: Trần Văn Thăng Trường PTDTBT THCS Khoen On IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra đầu giờ H: Liên Xô tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của CNXH từ những năm 1950 đến giữa những năm 70 như thế nào? 3. Bài mới Hoạt động 1: Khởi động Gv yêu cầu hs quan sát Hình 3 sgk: Bức tranh nói lên điều gì? Chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu dã đạt được những thành tựu nhất định về mọi mặt. Tuy nhiên nó cũng bộc lộ những hạn chế, sai lầm và thiếu sót cùng với sự chống phá của các thế lực đế quốc bên ngoài. CNXH đã từng tồn tại và phát triển hơn 70 năm đã khủng hoảng và tan rã. Để tìm hiểu nguyên nhân của sự tan rã đó như thế nào? Quá trình khủng hoảng tan rã ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản HS: Đọc thông tin. H: Qua sự chuẩn bị ở nhà em hãy cho biết năm 1973 tình hình thế giới có gì biến động? HS: Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới bắt đầu từ cuộc khủng hoảng dầu lửa H: Trong bối cảnh thế giới khủng hoảng tình hình của Liên Xô như thế nào? H: Trước tình hình đó nhà nước Xô Viết làm gì? H: Nêu nội dung công cuộc cải tổ của Goóc ba chốp? H: Kết quả của công cuộc cải tổ? Nguyên nhân của những kết quả đó? - Đất nước ngày càng khủng hoảng Do: Chậm đổi mới với thực tế, lý thuyết xa rời thực tiễn, từ bỏ thành quả đạt được CNXH, rời bỏ chủ nghĩa Mác Lênin, phủ định vai trò lãnh đạo của ĐCS GV: Khái quát: H: Để giải quyết tình hình trên Đảng và nhà nước Liên Xô đã có hành động: H: Hậu quả của cuộc đảo chính ngày 19.8.1991? - Nhiều nước cộng hoà đòi li khai. I. Sự khủng hoảng và tan rã của Liên bang Xô Viết. - 3/1985 Goóc-ba-chốp đề ra đường lối cải tổ nhằm đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng. - Do thiếu chuẩn bị đầy đủ các điều kiện cần thiết, công cuộc cải tổ nhanh chóng lâm vào tình trạng bị động, khó khăn và bế tắc. - 19/8/1991 cuộc đảo chính nhằm lật đổ Goóc-ba-chốp không thành, gây hậu quả nghiêm trọng. - 21/12/1991, 11 nước cộng hòa li khai, hình thành cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG). Giáo án sử 9 Năm học 2020 - 2021 3 Gv: Trần Văn Thăng Trường PTDTBT THCS Khoen On - Tệ nạn xã hội tăng lên. - Các thế lực chống đối ráo riết, kích động quần chúng. - Ngày 21/12/1991: 11 nước cộng hoà họp đòi giải tán Liên Xô. GV: chỉ dẫn trên bản đồ các nước li khai HS: Dựa vào lược đồ H4 sgk xác định 11 nước trong cộng đồng các quốc gia độc lập. H: Tại sao Trung Quốc, Việt Nam, Cu- ba cũng trong tình trạng khủng hoảng nhưng không bị sụp đổ? GV: Loài người trải qua những bước quanh co nhưng cuối cùng nhất định sẽ tiến tới CNXH, HCM: "không có lực lượng gì ngăn cản được mặt trời mọc, không có lực lượng gì ngăn trở được lịch sử loài người tiến lên, cũng không có lực lượng gì ngăn trở được CNXH phát triển". - Tối 25/12/1991, Goóc-ba-chốp từ chức Tổng thống, Liên Xô bị sụp đổ sau 74 năm tồn tại. II. Cuộc khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu (Đọc thêm) Hoạt động 3: Luyện tập - Nêu nguyên nhân, quá trình khủng hoảng và tan rã của Liên bang Xô Viết. Hoạt động 4: Vận dụng Hs hoạt động cặp đôi 2 phút Theo em, sự sụp đổ của Liên Xô có phải là sự sụp đổ hoàn toàn của CNXH không? Vì sao? Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng, phát triển ý tưởng sáng tạo Yêu cầu hs về nhà tìm hiểu sự phát triển về kinh tế của Liên bang Nga hiện nay V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT SAU - Học bài cũ theo nội dung đã tìm hiểu. -Trả lời câu hỏi SGK. - Soạn bài 3: Các giai đoạn phát triển của phong trào giải phóng dân tộc từ sau năm 1945. - Kể tên các quốc gia tiêu biểu giành độc lập ở các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh, ý nghĩa của những thắng lợi đó. - Kể tên các quốc gia giành độc lập ở châu Phi, ý nghĩa của những thắng lợi đó. - Kể tên các quốc gia thoát khỏi chế độ phân biệt chủng tộc ở miền Nam châu Phi, ý nghĩa của những thắng lợi đó. ****************************************************************** Giáo án sử 9 Năm học 2020 - 2021 4 Gv: Trần Văn Thăng Trường PTDTBT THCS Khoen On Ngày giảng: 22/09 CHƯƠNG II CÁC NƯỚC Á, PHI, MĨ LA - TINH TỪ 1945 ĐẾN NAY Tiết 3 - Bài 3 QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ SỰ TAN RÃ CỦA HỆ THỐNG THUỘC ĐỊA I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức Nắm rõ và thông hiểu các kiến thức: - Biết được một số nét chính về quá trình giành độc lập ở các nước Á, Phi, Mĩ la- tinh từ sau chiến tranh TG thứ hai đến giữa những năm 60 của thế kỷ XX. - Biết được nét chính về phong trào giành độc lập ở các nước Á, Phi, Mĩ la-tinh từ giữa những năm 60 đến giữa những năm 90 của thế kỷ XX. 2. Định hướng hình thành và phát triển phẩm chất - Yêu nước + Cuộc đấu tranh anh dũng của nhân dân các nước Á, Phi, Mĩ La - tinh và tình đoàn kết hữu nghị giữa các nước trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù chung. + Nâng cao lòng tự hào dân tộc vì nhân dân đã giành được những thắng lợi to lớn trong đấu tranh giải phóng dân tộc. - Trách nhiệm: có ý thức đấu tranh giữ gìn và bảo về nền độc lập của Tổ quốc 3. Định hướng hình thành và phát triển năng lực a. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Đọc trước bài ở nhà, trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa - Năng lực giao tiếp, hợp tác: + Mạnh dạn chia sẻ ý kiến, trao đổi thảo luận. + Hợp tác có hiệu quả trong hoạt động nhóm - Năng lực giải quyết vấn đề: trình bày, nhận xét, đánh giá b. Năng lực đặc thù * Năng lực khoa học - Năng lực tìm hiểu lịch sử: Biết được một số nét chính về quá trình giành độc lập ở các nước Á, Phi, Mĩ la-tinh từ sau chiến tranh TG thứ hai đến giữa những năm 60 của thế kỷ XX. Biết được nét chính về phong trào giành độc lập ở các nước Á, Phi, Mĩ la-tinh từ giữa những năm 60 đến giữa những năm 90 của thế kỷ XX. - Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: tìm hiểu cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Việt Nam trong năm 1945 - Năng lực vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học: nhận xét, đánh giá sự kiện lịch sử II. CHUẨN BỊ - GV: Tranh ảnh, tư liệu liên quan đến bài học - HS: Đọc trước bài và trả lời các câu hỏi trong SGK Giáo án sử 9 Năm học 2020 - 2021 5 Gv: Trần Văn Thăng Trường PTDTBT THCS Khoen On III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT - PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, thuyết trình, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề - KT: HĐ nhóm, HĐ cá nhân, kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật 1 phút IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra đầu giờ: không kiểm tra 3. Bài mới. Hoạt động 1: Khởi động Sau chiến tranh thế giới thứ hai cao trào giải phóng dân tộc diễn ra sôi nổi ở châu Á, Phi, và Mĩ La - tinh. Phong trào trải qua những giai đoạn nào? Nội dung cụ thể của từng giai đoạn ra sao? Chúng ta vào tìm hiểu bài mới. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản Gv chia lớp thành 3 dãy hoạt động nhóm 5 – 8 phút Dãy 1: kể tên những nước giành được độc lập từ năm 1945 đến những năm 60 của TK XX? Dãy 2: kể tên những nước giành được độc lập từ những năm 60 đến những năm 70 của TK XX? Dãy 3: kể tên những nước giành được độc lập từ năm những năm 70 đến những năm 90 của TK XX? Gv đi từng giai đoạn GV: Treo bản đồ lên bảng GV: Sau CTTG thứ hai phong trào GPDT ở các nước phát triển, đập tan hệ thống thuộc địa của CNĐQ thành lập chính quyền cách mạng ở các nước, đầu tiên ở khu vực Đông Nam Á. GV: cung cấp H: Tại sao gọi là năm Châu Phi ? GV: Giải thích cho học sinh hiểu. (SGK tài liệu trang 25) H: Gọi HS lên xác định vị trí của các nước đó trên bản đồ. HS: Xác định trên bản đồ. GV: Cho đến giai đoạn này CNĐQ chỉ tồn tại dưới hai hình thức. + Các nước thuộc địa Bồ Đào Nha + Chế độ phân biệt chủng tộc A-pac- thai phần lớn ở miền nam Châu Phi. I. Giai đoạn từ 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỷ XX. - Đông Nam Á : giành thắng lợi ở các nước như In-đô-nê-xi-a (17/8/1945), Việt Nam (2/9/1945) và Lào (12/10/1945). - Châu Phi: Năm 1960 được gọi là “Năm châu Phi” với 17 nước ở lục địa này tuyên bố độc lập. - Ngày 1/1/1959, cuộc cách mạng nhân dân thắng lợi ở Cu Ba. Giáo án sử 9 Năm học 2020 - 2021 6 Gv: Trần Văn Thăng Trường PTDTBT THCS Khoen On GV: cung cấp H: Kết quả, ý nghĩa của phong trào đấu tranh ? H: Xác định vị trí của 3 nước đó trên bản đồ? HS: Xác định trên bản đồ. H: Ý nghĩa của phong trào đấu tranh dành độc lập ở các nước Châu Phi? H: Nội dung chính của giai đoạn này là gì? GV: Giải thích chế độ phân biệt chủng tộc A-pac-thai: H: Ý nghĩa của phong trào đấu tranh? GV: Kết luận: - Phong trào GPDT diễn ra sôi nổi, mạnh mẽ từ ĐNA đến Mĩ-la-tinh. - Đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia chủ yếu là công nhân, nông dân. - Giai cấp lãnh đạo 1 số nước là công nhân nhưng phần lớn là giai cấp tư sản dân tộc. - Hình thức đa dạng: Biểu tình, bãi công, đấu tranh vũ trang giành chính quyền. - Kết quả là tới giữa những năm 60 của thế kỉ XX, hệ thống thuộc địa của CNĐQ về cơ bản đã bị bị sụp đổ. II. Giai đoạn từ giữa những năm 60 đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX. - Đầu những năm 60 phong trào đấu tranh giành độc lập diễn ra mạnh mẽ một số nước Châu Phi giành độc lập thoát khỏi ách thống trị của Bồ Đào Nha như : + Ghi-nê-Bit-xao : 9.1974 + Mô-dăm-bích : 6.1975 + Ăng-gô-la : 11.1975 => Ý nghĩa: Làm tan rã hệ thống thuộc địa của Bồ Đào Nha, là một thắng lợi quan trọng trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc. III. Giai đoạn từ giữa những năm 70 đến giữa những năm 90 của thế kỷ XX. + Cuộc đấu tranh xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc (A-pác-thai), tập trung ở 3 nước miền Nam châu Phi là: Rô-đê-di-a, Tây Nam phi và Cộng hòa Nam phi. + Sau nhiều năm đấu tranh ngoan cường của người da đen, chế độ phân biệt chủng tộc đã bị xóa bỏ và người da đen được quyền bầu cử và các quyền tự do khác. Hoạt động 3: Luyện tập - GV cho HS 1 phút nhắc lại nội dung cơ bản của bài học, đưa ra những thắc mắc chưa hiểu. Hoạt động 4: Vận dụng Các phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Á, Phi, Mĩ La tinh giành thắng lợi có ý nghĩa gì? Giáo án sử 9 Năm học 2020 - 2021 7 Gv: Trần Văn Thăng Trường PTDTBT THCS Khoen On Hoạt động 5: tìm tòi, mở rộng phát triển ý tưởng sáng tạo - Gv yêu cầu hs tìm hiểu cuộc đấu tranh tiêu biểu nhất của nhân dân Việt Nam trong năm 1945 V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT SAU - Học bài cũ, nắm được các quốc gia tiêu biểu giành độc lập ở mỗi giai đoạn - Soạn bài 4: Các nước Châu Á. + Nét nổi bật về chính trị, kinh tế các nước ở châu Á. + Sự ra đời, ý nghĩa của sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. + Thành tựu, và ý nghĩa thành tựu ở Trung Quốc trong công cuộc cải cách mở cửa (từ năm 1978 đến nay). Giáo án sử 9 Năm học 2020 - 2021 8 Gv: Trần Văn Thăng Trường PTDTBT THCS Khoen On Ngày giảng: 29/09/2020 Tiết 4- Bài 4 CÁC NƯỚC CHÂU Á I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức Nắm rõ và thông hiểu các kiến thức: - Biết được tình hình chung các nước châu Á sau chiến tranh thế giới thứ hai. - Trình bày được những nét nổi bật về tình hình Trung Quốc qua các giai đoạn phát triển. 2. Phẩm chất - Yêu nước: Giáo dục HS tinh thần đoàn kết quốc tế đặc biệt là đoàn kết các nước trong khu vực để cùng hợp tác phát triển, xây dựng XH giàu đẹp, công bằng, văn minh. - Trách nhiệm: có ý thức đấu tranh giữ gìn và bảo về nền độc lập của Tổ quốc 3. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Độc lập suy nghĩ, tự học bài, trả lời câu hỏi theo yêu cầu. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Mạnh dạn chia sẻ ý kiến, trao đổi thảo luận. Biết chủ động và gương mẫu hoàn thành phần việc được giao, góp ý điều chỉnh thúc đẩy hoạt động chung; khiêm tốn học hỏi các thành viên trong nhóm. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: suy nghĩ đưa ra các ý kiến giải quyết yêu cầu của nhiệm vụ học tập, tìm ra những ý hay. b. Năng lực đặc thù - Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: Biết được tình hình chung các nước châu Á sau chiến tranh thế giới thứ hai; những nét nổi bật về tình hình Trung Quốc qua các giai đoạn phát triển. - Năng lực tìm hiểu lịch sử: tìm hiểu cuộc đấu tranh giành độc lập và phát triển kinh tế của nhân dân châu Á sau năm 1945 - Năng lực vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học: nhận xét sự kiện lịch sử II. CHUẨN BỊ 1. GV: Bản đồ châu Á; Tranh ảnh về các nước châu Á và Trung Quốc. 2. HS: Soạn bài theo các câu hỏi đã được giao ở tiết trước. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: - Vấn đáp, hoạt động nhóm, thuyết trình, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề 2. Kĩ thuật: - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, kĩ thuật trình bày 1 phút IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. Giáo án sử 9 Năm học 2020 - 2021 9 Gv: Trần Văn Thăng Trường PTDTBT THCS Khoen On 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra đầu giờ: không kiểm tra 3. Bài mới. * HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG GV: Chiếu bản đồ thế giới HS: quan sát bản đồ xác định vị trí châu Á. H: Em hãy nêu những hiểu biết của mình về châu Á? HSTL- Nhận xét, bổ sung GV: Giới thiệu về diện tích, dân số, tài nguyên của Châu Á từ sau năm 1945: Là vùng đông dân cư nhất TG bao gồm những nước, vùng lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú. Cuối thế kỷ XIX hầu hết các nước ở châu lục này trở thành các nước thuộc địa, nửa thuộc địa, phải chịu sự bóc lột, nô dịch nặng nề của các nước đế quốc, thực dân. GV dẫn dắt vào bài: Châu Á sau 1945 có nhiều thay đổi to lớn và sâu sắc. Những thay đổi đó cụ thể như thế nào? Trung Quốc đã trải qua các giai đoạn và phát triển ra sao-> Bài hôm nay. * HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MỚI Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản H: Nêu tình hình châu Á trước CTTGT2? - Đều chịu sự bóc lột, nô dịch nặng nề của các nước đế quốc thực dân. GV: Cung cấp: GV: Chiếu h/a các nước giành được độc lập GV chiếu hình ảnh chiến tranh ở Đông Nam Á, xung đột, khủng bố H: Em có nhận xét gì về tình hình chính trị của Châu Á sau năm 1945? (KG) -Có nhiều thay đổi, không ổn định. HS đọc SGK * TLN bàn- 3 phút: Vì sao nhiều người dự đoán: “Thế kỉ XXI là thế kỉ của châu Á”? HS thảo luận- Đại diện báo cáo GV chốt: I. Tình hình chung + Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một cao trào giải phóng dân tộc đã diễn ra ở châu Á. + Tới cuối những năm 50, phần lớn các nước châu Á đã giành được độc lập. + Sau đó, hầu như trong suốt nửa sau thế kỉ XX, tình hình châu Á lại không ổn định (chiến tranh ở khu vực Đông Nam Á và Trung Đông; xung đột, li khai, khủng bố,). + Một số nước châu Á đã đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế như Trung Quốc, Hàn Quốc, Xin-ga- Giáo án sử 9 Năm học 2020 - 2021 10 Gv: Trần Văn Thăng Trường PTDTBT THCS Khoen On GV chiếu h/a các thành phố lớn, các khu công nghiệp ở Trung Quốc, Ấn Độ, Nhật Bản GV mở rộng: Từ nhiều thập niên qua một số nước ở châu Á đã đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế, tiêu biểu như Nhật, Hàn Quốc, Trung Quốc, Xingapo... + Nhật Bản: trở thành cường quốc công nghiệp và là một trong ba trung tâm kinh tế tài chính của thế giới. + Hàn Quốc, Xingapo trở thành “con rồng châu Á” + Ấn Độ: từ một nước phải nhập khẩu lương thực đã tự túc được lương thực cho hơn 1 tỉ người; Đang trở thành cường quốc về công nghệ phần mềm, công nghệ thông tin, hạt nhân, vũ trụ... + Trung Quốc: là một cường quốc phát triển, có vị thế trên trường quốc tế... -> Qua sự phát triển nhanh chóng đó, một số người dự đoán rằng “Thế kỉ XXI là thế kỉ cuả châu Á”. GV chiếu bản đồ châu Á H: Sử dụng bản đồ xác định vị trí và nêu hiểu biết về Trung Quốc? HS: TQ là một nước lớn Châu Á và trên thế giới với diện tích rộng trên 9,5 triệu km2, dân số gần 1,3 tỉ người.( 2002) GV: Cung cấp: GV chiếu ảnh Mao Trạch Đông H: Bức ảnh trong SGK chụp Mao Trạch Đông đang làm gì? Ông có vai trò như thế nào đối với lịch sử phát triển của đất nước Trung Hoa? HS: Trả lời GV: Nhận xét, bổ sung, mở rộng thêm H: Sự ra đời của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa có ý nghĩa lịch sử như thế nào? po, Ấn Độ. II. Trung Quốc 1. Sự ra đời của nước cộng hoà nhân dân Trung Hoa + Ngày 01/10/1949, nước CHND Trung Hoa ra đời. - Ý nghĩa: + Kết thúc ách nô dịch của đế quốc Giáo án sử 9 Năm học 2020 - 2021 11 Gv: Trần Văn Thăng Trường PTDTBT THCS Khoen On HS: Quan sát H6 GV: Giới thiệu nước CH nhân dân Trung Hoa sau ngày thành lập. GV: Cung cấp: H: Nội dung của đường lối đó là gì? H: Những thành tựu đạt được của TQ sau đường lối đổi mới 1978 như thế nào? Nhận xét? GV chiếu 1 số hình ảnh của Trung Quốc cho thấy sự phát triển. HS: Quan sát hình 7,8 H: Nhìn vào bức ảnh em hãy mô tả và nhận xét về thành phố Thượng Hải? - Thượng Hải được coi là một thành phố lớn, có đầu mối giao thông và cửa khẩu buôn bán với bên ngoài, là thành phố công nghiệp lớn nhất ở Trung Quốc, nó cùng với Bắc Kinh, Thiên Tân, Trùng Khánh trở thành những thành phố trực thuộc trung ương của Trung Quốc. H: Nêu những chính sách đối ngoại của Trung Quốc? Nhận xét?(KG) GV chiếu hình ảnh quan hệ ngoại giao giữa Việt Nam- Trung Quốc. GV chiếu h/a tấm bản đồ phi lí về đường lưỡi bò của Trung Quốc nuốt trọn biển Đông. H: Em hãy nêu suy nghĩ về việc làm của và hàng nghìn năm của CĐPK. + Đưa đất nước vào kỷ nguyên mới, kỷ nguyên độc lập tự do. + Hệ thống XHCN được nối liền từ Châu Âu sang Châu Á 2. Công cuộc cải cách mở cửa (1978 đến nay). + Tháng 12/1978, Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đề ra đường lối đổi mới. + Chủ trương lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, thực hiện cải cách và mở cửa nhằm xây dựng Trung Quốc trở thành một quốc gia giàu mạnh, văn minh. - Thành tựu: + Nền kinh tế phát triển nhanh chóng, đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới. + Tổng sản phẩm trong nước (GDP) tăng TB hằng năm 9,6%, tổng giá trị xuất nhập khẩu tăng gấp 15 lần. + Đời sống nhân dân được nâng cao rõ rệt. - Về đối ngoại, TQ đã cải thiện quan hệ với nhiều nước, thu hồi chủ quyền đối với Hồng Công (1997) và Ma Cao (1999). Địa vị của Trung Quốc được nâng cao trên trường quốc tế. Giáo án sử 9 Năm học 2020 - 2021 12 Gv: Trần Văn Thăng Trường PTDTBT THCS Khoen On Trung Quốc ở biển Đông trong những năm gần đây và nhiệm vụ của bản thân trong việc bảo vệ chủ quyền đất nước? HSTL- Nhận xét, bổ sung GV nhận xét, kl: Việt Nam có chủ quyền không tranh cãi đối với hai quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa, việc làm của Trung Quốc trái với Công ước Liên Hợp Quốc về Luật biển năm 1982 và Luật pháp quốc tế. Chúng ta phải cảnh giác, tỉnh táo, kiên quyết bảo vệ chủ quyền biển đảo bằng cách kêu gọi sự ủng hộ, đồng tình của bạn bè quốc tế, yêu cầu Trung Quốc phải tuân thủ luật pháp quốc tế, tôn trọng chủ quyền biển đảo của Việt Nam cũng như các nước ở khu vực biển Đông. * HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP - Những nét chung về tình hình châu Á sau chiến tranh thế giới thứ hai? - Trình bày về sự ra đời của nước cộng hoà nhân dân Trung Hoa? Ý nghĩa? - Nêu những thành tựu trong cuộc cải cách mở cửa của Trung Quốc 1978 - nay? * HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG - Vẽ sơ đồ tư duy khai quát nội dung toàn bài. * HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO - Em có biết gì về tốc độ phát triển kinh tế của TQ hiện nay? - Sưu tầm những thành tựu của TQ trong thời gian gần đây. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT SAU - Học bài cũ, hoàn thành làm bài tập trong SGK. - Đọc và tìm hiểu bài 5: Các nước Đông Nam Á + Tình hình về chính trị, đối ngoại của Đông Nam Á từ sau năm 1945. + Hoàn cảnh thành lập, mục tiêu, nguyên tắc hoạt động của tổ chức ASEAN. Mối quan hệ của ba nước Đông Dương với ASEAN. Giáo án sử 9 Năm học 2020 - 2021 13 Gv: Trần Văn Thăng Trường PTDTBT THCS Khoen On Ngày giảng: 06/10/2020 Tiết 5 - Bài 5 CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức HS nắm vững: - Biết được tình hình chung Đông Nam Á trước và sau năm 1945. - Hiểu được hoàn cảnh ra đời của tổ chức ASEAN và biết được mục tiêu, nguyên tắc hoạt động của tổ chức này. 2. Phẩm chất - Yêu nước + Thông qua bài giảng HS thấy tự hào về những thành tựu mà nhân dân các nước Đông Nam Á đã đạt được, các nước Đông Nam Á cần củng cố và tăng cường sự đoàn kết hữu nghị và hợp tác phát triển giữa các nước trong khu vực. - Trách nhiệm: thấy được Việt Nam có nhiều đóng góp trong việc củng cố, tăng c- ường đoàn kết, hợp tác và phát triển giữa các nước trong khu vực. 3. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Đọc trước bài ở nhà, trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa - Năng lực giao tiếp, hợp tác: + Mạnh dạn chia sẻ ý kiến, trao đổi thảo luận. + Hợp tác có hiệu quả trong hoạt động nhóm - Năng lực giải quyết vấn đề: trình bày, nhận xét, đánh giá b. Năng lực đặc thù * Năng lực khoa học - Năng lực tìm hiểu lịch sử: Biết được tình hình chung Đông Nam Á trước và sau năm 1945. Hiểu được hoàn cảnh ra đời của tổ chức ASEAN và biết được mục tiêu, nguyên tắc hoạt động của tổ chức này. - Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: tìm hiểu về thời cơ và thách thức của VN khi gia nhập ASEAN - Năng lực vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học: nhận xét, đánh giá sự kiện lịch sử II. CHUẨN BỊ 1. GV: Tranh ảnh, bản đồ về các nước Đông Nam Á và ASEAN 2. HS: Đọc trước bài và trả lời các câu hỏi trong SGK III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: - Vấn đáp, hoạt động nhóm, thuyết trình, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề 2. Kĩ thuật: - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật 1 phút Giáo án sử 9 Năm học 2020 - 2021 14 Gv: Trần Văn Thăng Trường PTDTBT THCS Khoen On IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra đầu giờ: không kiểm tra 3. Bài mới. * HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG Từ sau năm 1945 phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của Đông Nam Á phát triển mạnh, nơi đây được coi là khởi đầu của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc, sau khi giành được độc lập các nước ĐNA đã thực hiện xây dựng đất nước phát triển KT-VH đạt được những thành tựu to lớn. * HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MỚI Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản GV: Sử dụng máy chiếu H: Em hãy cho biết khu vực ĐNA bao gồm có mấy nước? Hãy xác định vị trí các nước trên bản đồ. HS: Trả lời và chỉ I. Tình hình Đông Nam Á trước và sau năm 1945. - Trước năm 1945, các nước Đông Nam Á, trừ Thái Lan, đều là thuộc địa của thực dân phương Tây. - Sau năm 1945: + Nhân dân nhiều nước Đông Nam Á đã nổi dậy giành chính quyền như ở In- đô-nê-xi-a, Việt Nam và Lào từ tháng 8 đến tháng 10/1945. + Đến giữa những năm 50 của thế kỉ XX, hầu hết các nước trong khu vực đã giành được độc lập. + Từ năm 1950, trong bối cảnh Chiến tranh lạnh, tình hình Đông Nam Á lại trở nên căng thẳng, chủ yếu do sự can thiệp của đế quốc Mĩ. GV: Nhận xét -> Bổ sung Khu vực ĐNA gồm có 11 nước với 4,5 triệu km2, và 536 triệu dân ( 2002) GV: Cung cấp: HS: Đọc phần chữ nhỏ H: Em hãy kể tên các nước giành được chính quyền 8/1

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_lich_su_lop_9_tiet_2_den_10_nam_hoc_2020_2021_tran_v.pdf
Giáo án liên quan