Tiết 2 - Bài 2
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70
ĐẾN ĐẦU NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỈ XX
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Nắm rõ và thông hiểu các kiến thức:
- Biết được nguyên nhân, quá trình khủng hoảng và tan rã của liên bang Xô Viết.
- Biết được hệ quả của sự khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở các nước Đông
Âu.
3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Sự khó khăn và những thiếu sót, sai lầm trong công cuộc xây dựng
CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu.
- Yêu nước: Giáo dục lòng tin vào sự thắng lợi của công cuộc xây dựng CNXH ở
nước ta dưới sự lãnh đạo của ĐCS.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Năng lực ghi nhớ, năng lực phân tích, đánh giá, tự học,
- Giao tiếp và hợp tác: trình bày, đưa ra ý kiến thảo luận nhóm
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: suy nghĩ đưa ra các ý kiến giải quyết yêu cầu của
nhiệm vụ học tập, tìm ra những ý hay.
b. Năng lực đặc thù
- Nhận thức và tư duy lịch sử: Năng lực phân tích sự kiện lịch sử, năng lực tái hiện sự
kiện lịch sử, năng lực đánh giá, nhận xét sự kiện lịch sử, thông qua sử dụng ngôn ngữ
thể hiện chính kiến của mình về vấn đề lịch sử.
- Tìm hiểu lịch sử: Tìm những tư liệu về Liên Xô.
- Vận dụng KT- KN: Trình bày, nhận xét sự kiện lịch sử. Sử dụng lược đồ.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Lược đồ các nước SNG, hình 3 sgk.
2. HS: Đọc, nghiên cứu trước bài và soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp:
- Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử
dụng đồ dung trực quan5
2. Kĩ thuật
- Đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm .
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra đầu giờ:
3. Bài mới
* HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
Chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu dã đạt được những thành tựu
nhất định về mọi mặt. Tuy nhiên nó cũng bộc lộ những hạn chế, sai lầm và thiếu sót
cùng với sự chống phá của các thế lực đế quốc bên ngoài. CNXH đã từng tồn tại và
phát triển hơn 70 năm đã khủng hoảng và tan rã. Để tìm hiểu nguyên nhân của sự tan
rã đó như thế nào? Quá trình khủng hoảng tan rã ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu nội
dung bài học hôm nay.
              
                                            
                                
            
                       
            
                 45 trang
45 trang | 
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 564 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 9 - Tiết 1 đến 13 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 
Ngày giảng: 07/9/2020 – 9A2; 09/9 – 9A1; 12/9 – 9A3 
Phần một 
LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY 
Chương I 
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI 
Tiết 1 - Bài 1 
 LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU 
TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỶ XX 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức 
 - Hoàn cảnh, kết quả chính của Liên Xô trong việc hàn gắn vết thương chiến 
tranh (1946 - 1950) 
 - Những thành tựu chính của Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã 
hội (từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX). 
2. Phẩm chất: Giáo dục cho học sinh lòng nhân ái 
3. Năng lực 
 a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác, ngôn ngữ 
 b) Năng lực đặc thù: Nhận thức và tư duy lịch sử. 
II. CHUẨN BỊ 
1. GV: Phiếu học tập, tranh ảnh. 
2. HS: Đọc và chuẩn bị bài theo nội dung các câu hỏi gợi ý SGK. 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
1. Phương pháp: Thuyết trình, đàm thoại, thực hành tường thuật diễn biến trên lược 
đồ ( PP sử dụng lược đồ), thảo luận nhóm. 
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, chia sẻ nhóm, động não, trình bày 1 phút 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra đầu giờ: Không 
3. Bài mới 
* HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG 
- Sau chiến tranh thế giới lần thứ hai, Liên Xô bị thiệt hại nặng nề, để khắc phục 
hậu quả, Liên Xô tiến hành khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh, tiếp 
tục xây dựng cơ sở vật chất cho chủ nghĩa xã hội.Vậy, Liên Xô đã làm gì để thực 
hiện những nhiệm vụ đó 
* HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI 
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm 
- HS xác định vị trí của Liên Xô trên bản 
đồ. 
? Vì sao sau chiến tranh thế giới lần thứ 
hai, Liên Xô phải khôi phục và phát triển 
kinh tế? 
(Sau chiến tranh thế giới lần thứ hai, Liên 
Xô là nước chiến thắng, nhưng chịu những 
tổn thất nặng nề.) 
I. Liên Xô 
1. Công cuộc khôi phục kinh tế sau 
chiến tranh (1945 - 1950) 
- Sau chiến tranh thế giới hai, Liên Xô 
gánh chịu những tổn thất nặng nề: Hơn 
27 triệu người chết, 1710 thành phố, 
hơn 70000 làng mạc bị phá hủy. 
2 
- GV đưa ra một bảng so sánh với Mĩ để 
thấy rõ sự thiệt hại của Liên Xô sau chiến 
tranh thế giới thứ hai. 
? Nhiệm vụ to lớn của nhân dân Liên Xô là 
gì? 
? Em hãy cho biết những thành tựu về kinh 
tế và khoa học kĩ thuật của Liên Xô (1945 
- 1950)? 
- Hoàn thành kế hoạch 5 năm (1945-1950) 
trước thời hạn 9 tháng. 
- Năm 1950, sản lượng công nghiệp tăng 
73 % 
- Hơn 6000 nhà máy được khôi phục và 
xây dựng mới. 
- Sản xuất nông nghiệp vượt mức trước 
chiến tranh (1939) 
- Đời sống nhân dân được cải thiện 
- Khoa học kĩ thuật: Năm 1949, Liên Xô 
chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ 
thế độc quyền hạt nhân của Mĩ. 
? Vì sao nhân dân Liên Xô đã đạt được 
những kết quả trên? 
(Sự thống nhất về tư tưởng, chính trị của 
xã hội Liên Xô và tinh thần tự lập tự 
cường, chịu đựng gian khổ, lao động cần 
cù, quên mình của nhân dân Liên Xô.) 
? Thành công trên đem lại ý nghĩa như thế 
nào? 
 - Phá vỡ thế độc quyền về bom nguyên tử 
của Mĩ. 
 - Chứng tỏ sự phát triển vượt bậc về khoa 
học kĩ thuật của Liên Xô. 
- GV: Với những thành tựu đã đạt được từ 
năm 1946-1950 (trong kế hoạch 5 năm lần 
thứ tư) từ năm 1950 Liên Xô tiếp tục xây 
dựng CNXH như thế nào. 
- GV giải thích khái niệm “Thế nào là xây 
dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của CNXH 
? Phương hướng, nội dung của kế hoạch 5 
năm là gì? 
? Hãy cho biết những thành tựu về kinh tế 
và khoa học kĩ thuật của Liên Xô (Từ 1950 
- Nhân dân Liên Xô thực hiện và hoàn 
thành thắng lợi kế hoạch. 
- Thành tựu: 
+ Năm 1950, công nghiệp tăng 73 % 
+ Nông nghiệp vượt trước chiến tranh 
(1939) 
+ Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành 
công bom nguyên tử. 
2. Tiếp tục công cuộc xây dựng cơ sở 
vật chất kĩ thuật của chủ nghĩa xã 
hội (từ năm 1950 đến đầu những 
năm 70 của thế kỉ XX) 
* Phương hướng chính của các kế 
hoạch: 
- Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng. 
- Thâm canh trong nông nghiệp. 
- Đẩy mạnh tiến bộ khoa học-kĩ thuật. 
* Thành tựu: 
- Trong những năm 50 và 60, Liên Xô 
là cường quốc công nghiệp thứ hai trên 
thế giới, chiếm 20% sản lượng công 
3 
đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX)? 
? Chính sách đối ngoại của Liên Xô trong 
thời kì này là gì? 
- GV minh họa thêm: Năm 1960, theo sáng 
kiến của Liên Xô, Liên hợp quốc thông 
qua Tuyên ngôn về việc thủ tiêu hoàn toàn 
chủ nghĩa thực dân và trao trả độc lập cho 
các thuộc địa. 
? Những thành tựu của Liên Xô đạt được 
có ý nghĩa gì? 
 (Uy tính chính trị, địa vị quốc tế của Liên 
Xô được đề cao, là nước XHCN lớn nhất, 
hùng mạnh nhất, là một trong hai cực của 
thế giới sau chiến tranh thế giới hai) 
nghiệp thế giới. 
- Khoa học kĩ thuật : 
+ Năm 1957, phóng vệ tinh nhân tạo 
vào vũ trụ. 
+ Năm 1961, đưa con người lần đầu 
tiên bay vòng quanh trái đất. 
* Chính sách đối ngoại: 
- Hoà bình, quan hệ hữu nghị với tất cả 
các nước 
- Ủng hộ phong trào đấu tranh giải 
phóng dân tộc trên toàn thế giới. 
- Chổ dựa vững chắc của hoà bình và 
cách mạng thế giới. 
* HĐ3: LUYỆN TẬP 
 GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu 
hỏi. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. 
? Tình hình Liên Xô và kết quả công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh. 
? Thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô từ 
năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX. 
* HĐ4: ĐỘNG VẬN DỤNG 
? Em có nhận xét gì về tốc độ tăng trưởng kinh tế của Liên Xô trong thời kì 
khôi phục kinh tế, nguyên nhân sự phát triển đó ? 
- Thời gian: 4 phút. 
 - Dự kiến sản phẩm 
Tốc độ khôi phục kinh tế tăng nhanh chóng. Có được kết quả này là do sự 
thống nhất về tư tưởng, chính trị của xã hội Liên Xô, tinh thần tự lập tự cường, tinh 
thần chịu đựng gian khổ, lao động cần cù, quên mình của nhân dân Liên Xô. 
* HĐ5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO 
 Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học: 
+ Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về Liên Xô sau CTTG thứ hai. 
+ Nêu một số ví dụ về sự giúp đỡ của Liên Xô đối với các nước trên thế giới 
trong đó có Việt Nam. 
 + Chuẩn bị bài mới 
 - Học bài cũ, đọc và soạn phần II. Đông Âu. 
- Nắm được những nét chính về việc thành lập nhà nước dân chủ nhân dân ở 
Đông Âu và công cuộc xây dựng CNXH ở các nước Đông Âu (từ 1950 đến nửa đầu 
những năm 70 của thế kỉ XX). 
4 
 - Nắm được những nét cơ bản về hệ thống các nước XHCN, thông qua đó hiểu 
được những mối quan hệ ảnh hưởng và đóng góp của hệ thống XHCN đối với phong 
trào cách mạng thế giới nói chung và cách mạng Việt Nam nói riêng. 
IV. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU 
 - Nghiên cứa nội dung bài mới: 
 + Nét chính về hoàn cảnh ra đời và kết quả cuộc cách mạng dân chủ nhân dân 
của các nước Đông Âu (1946 - 1949). 
 + Cơ sở hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa. Sự ra đời của Hội đồng tương 
trợ kinh tế (SEV), Tổ chức Hiệp ước Vác-xa-va. 
Ngày giảng: 14/9/2020 – 9A2; 16/9 – 9A1; 19/9 – 9A3 
Tiết 2 - Bài 2 
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 
ĐẾN ĐẦU NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỈ XX 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
1. Kiến thức 
Nắm rõ và thông hiểu các kiến thức: 
- Biết được nguyên nhân, quá trình khủng hoảng và tan rã của liên bang Xô Viết. 
- Biết được hệ quả của sự khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở các nước Đông 
Âu. 
3. Phẩm chất 
- Trách nhiệm: Sự khó khăn và những thiếu sót, sai lầm trong công cuộc xây dựng 
CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu. 
- Yêu nước: Giáo dục lòng tin vào sự thắng lợi của công cuộc xây dựng CNXH ở 
nước ta dưới sự lãnh đạo của ĐCS. 
2. Năng lực 
a. Năng lực chung 
- Tự chủ và tự học: Năng lực ghi nhớ, năng lực phân tích, đánh giá, tự học, 
- Giao tiếp và hợp tác: trình bày, đưa ra ý kiến thảo luận nhóm 
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: suy nghĩ đưa ra các ý kiến giải quyết yêu cầu của 
nhiệm vụ học tập, tìm ra những ý hay. 
b. Năng lực đặc thù 
- Nhận thức và tư duy lịch sử: Năng lực phân tích sự kiện lịch sử, năng lực tái hiện sự 
kiện lịch sử, năng lực đánh giá, nhận xét sự kiện lịch sử, thông qua sử dụng ngôn ngữ 
thể hiện chính kiến của mình về vấn đề lịch sử..... 
- Tìm hiểu lịch sử: Tìm những tư liệu về Liên Xô. 
- Vận dụng KT- KN: Trình bày, nhận xét sự kiện lịch sử. Sử dụng lược đồ. 
II. CHUẨN BỊ: 
1. GV: Lược đồ các nước SNG, hình 3 sgk. 
2. HS: Đọc, nghiên cứu trước bài và soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK. 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 
1. Phương pháp: 
- Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử 
dụng đồ dung trực quan 
5 
2. Kĩ thuật 
- Đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm ... 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra đầu giờ: 
3. Bài mới 
* HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG 
 Chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu dã đạt được những thành tựu 
nhất định về mọi mặt. Tuy nhiên nó cũng bộc lộ những hạn chế, sai lầm và thiếu sót 
cùng với sự chống phá của các thế lực đế quốc bên ngoài. CNXH đã từng tồn tại và 
phát triển hơn 70 năm đã khủng hoảng và tan rã. Để tìm hiểu nguyên nhân của sự tan 
rã đó như thế nào? Quá trình khủng hoảng tan rã ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu nội 
dung bài học hôm nay. 
* HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MỚI 
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm 
 HS: Đọc thông tin. 
 H: Qua sự chuẩn bị ở nhà em hãy cho 
biết năm 1973 tình hình thế giới có gì 
biến động?(KG) 
 HS: Cuộc khủng hoảng kinh tế thế 
giới bắt đầu từ cuộc khủng hoảng 
dầu lửa dẫn đến khủng hoảng về mọi 
mặt: (SX đình đốn, đời sống ND khó 
khăn, lương thực, hàng tiêu dùng khan 
hiếm, tệ quan liêu, tham nhũng,...). 
 GV: Khái quát: 
H: Trước khủng hoảng đó đòi hỏi các 
nước phải có chính sách gì? 
HS: Phải cải cách đất nước. 
GV: Giải thích chính sách cải cách: 
Đổi mới cho tiến bộ hơn, phù hợp với 
tình hình phát triển chung của xã hội 
mà không đụng đến nền tảng của con 
đường đang hiện hành. 
H: Trong bối cảnh thế giới khủng 
hoảng tình hình của Liên Xô như thế 
nào? 
HS: Kinh tế khó khăn, CN và NN trì 
trệ, lương thực, thực phẩm, hàng tiêu 
dùng khan hiếm, các tệ nạn quan liêu, 
I. Sự khủng hoảng và tan rã của Liên 
bang Xô Viết. 
- Từ sau cuộc khủng hoảng dầu mỏ năm 1973, 
nhất là từ đầu những năm 80, nền KT-XH của 
Liên Xô ngày càng rơi vào tình trạng trì trệ, 
không ổn định và lâm dần vào khủng hoảng.
6 
tham nhũng trầm trọng. 
H: Trước tình hình đó nhà nước Xô 
Viết làm gì? 
H: Nêu nội dung công cuộc cải tổ của 
Goóc ba chốp? 
 GV: Mục đích sửa chữa những thiếu 
sót, sai lầm trước kia đưa đất nước 
ra khỏi khủng hoảng. 
- Nội dung: 
+ Chính trị: Thiết lập chế độ tổng 
thống đa nguyên đa Đảng, xoá bỏ 
ĐCS. 
 + Kinh tế: thực hiện nền KT thị 
trường theo định hướng TBCN -> 
chưa đạt. 
H: Kết quả của công cuộc cải tổ? 
Nguyên nhân của những kết quả 
đó?(KG) 
HS: Đất nước ngày càng khủng hoảng 
bãi công nổ ra, mâu thuẫn sắc tộc, đảo 
chính, nhiều nước cộng hòa đòi li khai, 
tệ nạn xã hội tăng, các thế lực chống 
phá cách mạng họat động mạnh mẽ, 
ĐCS ngừng hoạt động, nhà nước không 
có người lãnh đạo 
Do: Chậm đổi mới với thực tế lý thuyết 
xa rời thực tiễn, từ bỏ thành quả đạt 
được CNXH, rời bỏ chủ nghĩa Mác 
Lênin, phủ định vai trò lãnh đạo của 
ĐCS 
GV: Khái quát: 
GV: Liên hệ: 
+ Trung Quốc có thời gian thử nghiệm, 
khi thành công mới áp dụng rộng. 
Trung Quốc tập trung cải cách kinh tế 
và 20 năm sau trở thành cường quốc 
kinh tế. Đặng Tiểu Bình cho rằng phải 
100 năm cho xây dựng XHCN, trong 
khi tiến sĩ G.Iavơlin đưa ra "kế hoạch 
500 ngày" để giải quyết khó khăn kinh 
tế ở Liên Xô. 
Việt Nam 1986 cũng đổi mới toàn diện 
thu được kết quả tốt. 
GV: Để giải quyết tình hình trên Đảng 
và nhà nước Liên Xô đã có hành động: 
- 3/1985 Goóc-ba-chốp đề ra đường lối cải 
tổ nhằm đưa đất nước thoát khỏi khủng 
hoảng. 
- Do thiếu chuẩn bị đầy đủ các điều kiện cần 
thiết và thiếu một đường lối chiến lược đúng 
đắn, công cuộc cải tổ nhanh chóng lâm vào 
tình trạng bị động, khó khăn và bế tắc. 
- 19/8/1991 cuộc đảo chính nhằm lật đổ 
Goóc-ba-chốp không thành, gây hậu quả 
nghiêm trọng. Đảng Cộng sản và Nhà nước 
liên bang hầu như tê liệt. 
7 
H: Hậu quả của cuộc đảo chính ngày 
19.8.1991? 
 HS: 
 - Nhiều nước cộng hoà đòi li khai. 
 - Tệ nạn xã hội tăng lên. 
 - Các thế lực chống đối ráo riết, kích 
động quần chúng. 
 - Ngày 21/12/1991: 11 nước cộng hoà 
họp đòi giải tán Liên Xô. 
GV: Khái quát: 
GV: Các nước tuyên bố đòi độc lập 11 
nước : U-Crai-na; Bê-lô-rút-xi-a; Ca-
dăc-xtan; Ăc-mê-nia; Mô-đô-na; A-
déc-bai-gian; Cư-rơ-gư-xtan; Tát-gi-
ki-xtan; Tuốc-mê-xtan; U-dơ-bê-ki-
xtan; Liên bang Nga. 
- Với chính sách cải tổ của Liên Xô 
đã không đạt được thành công mà 
dẫn đến hậu quả nghiêm trọng, bắt 
đầu từ cuộc khủng hoảng-> sự tan rã 
của Liên Xô chấm dứt chế độ XHCN 
tồn tại 74 năm. 
HS: Dựa vào lược đồ H4 sgk xác định 
11 nước trong cộng đồng các quốc gia 
độc lập. 
 HS: Quan sát bản đồ các nước Đông 
Âu. 
 H: Em hãy cho biết tình hình các nước 
Đông Âu cuối những năm 70 đầu năm 
80 ? 
 HS: Kinh tế khủng hoảng, chính trị mất 
ổn định, quan liêu, tham nhũng diễn ra 
khắp nơi  
H: Cuộc khủng hoảng đó dẫn đến 
những hệ quả gì ? 
- 21/12/1991, 11 nước cộng hòa li khai, 
hình thành cộng đồng các quốc gia độc lập 
(SNG). 
- Tối 25/12/1991, Goóc-ba-chốp từ chức 
Tổng thống, Liên Xô bị sụp đổ sau 74 năm 
tồn tại. 
II. Cuộc khủng hoảng và tan rã của chế 
độ XHCN ở các nước Đông Âu 
( Đọc thêm) 
* Hệ quả: 
- Qua các cuộc tổng tuyển cử, các phe đối 
lập thắng thế, giành được chính quyền còn 
các Đảng Cộng sản đều thất bại. 
- Chính quyền mới ở các nước Đông Âu 
đều tuyên bố từ bỏ CNXH, thực hiện đa 
nguyên về chính trị và chuyển nền kinh tế 
theo cơ chế thị trường với nhiều thành phần 
sở hữu. 
- Tên nước thay đổi, nói chung đều là các 
nước cộng hòa. 
- Sự sụp đổ của chế độ XHCN ở các nước 
8 
GV: Quần chúng các nước biểu tình 
dồn dập đòi cải cách đất nước, đòi đa 
nguyên về chính trị, tiến hành tổng 
tuyển cử, chống phá ĐCS 
Hệ thống XHCN sụp đổ hầu hết ở các 
nước Đông Âu. 
H: Nguyên nhân sụp đổ hệ thống chủ 
nghĩa xã hội? (KG) 
HS: Là do mô hình XHCN có nhiều 
khuyết điểm, thiếu sót. 
H: Tại sao Trung Quốc, Việt Nam, Cu-
ba cũng trong tình trạng khủng hoảng 
nhưng không bị sụp đổ?(KG) 
HS: Trung Quốc, Việt Nam, Cuba 
cũng trong tình trạng khủng hoảng 
nhưng không bị sụp đổ vì: 
- Xây dựng mô hình XHCN phù hợp 
với điều kiện khách quan của nước 
mình. 
- Nó là sự thất bại mô hình chưa khoa 
học. Lênin nói "nếu xét thực chất vấn 
đề thì có bao giờ người ta thấy rằng 
trong lịch sử không có 1 phương thức 
sản xuất mới nào vừa ra đời đã đứng 
vững ngay được mà không liên tiếp trải 
qua nhiều sai lầm thất bại". 
-> Đây là những tổn thất hết sức nặng nề 
đối với phong trào cách mạng thế giới và 
các lực lượng dân chủ, tiến bộ ở các 
nước. 
GV: Loài người trải qua những bước 
quanh co nhưng cuối cùng nhất định sẽ 
tiến tới CNXH, HCM: "không có lực 
lượng gì ngăn cản được mặt trời mọc, 
không có lực lượng gì ngăn trở được 
lịch sử loài người tiến lên, cũng không 
có lực lượng gì ngăn trở được CNXH 
phát triển". 
Đông Âu và Liên Xô chấm dứt sự tồn tại của 
hệ thống XHCN (ngày 28 - 6 - 1991, SEV 
ngừng hoạt động và ngày 1 - 7 - 1991, Tổ 
chức Vác-sa-va giải tán). 
* HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP 
- Nguyên nhân, quá trình khủng hoảng và tan rã của Liên bang Xô Viết. 
- Hệ quả cuộc khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu. 
* HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG 
- Sưu tầm tư liệu về cuộc khủng hoảng của Liên bang xô viết 
* HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG 
TẠO 
- Sưu tầm tư liệu về cuộc khủng hoảng của Liên bang xô viết 
9 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
- Học bài cũ theo nội dung đã tìm hiểu. 
-Trả lời câu hỏi SGK. 
- Soạn bài 3: Các giai đoạn phát triển của phong trào giải phóng dân tộc từ sau năm 
1945. 
- Kể tên các quốc gia tiêu biểu giành độc lập ở các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh, ý nghĩa của 
những thắng lợi đó. 
- Kể tên các quốc gia giành độc lập ở châu Phi, ý nghĩa của những thắng lợi đó. 
- Kể tên các quốc gia thoát khỏi chế độ phân biệt chủng tộc ở miền Nam châu Phi, ý nghĩa của 
những thắng lợi đó. 
Ngày giảng: 21/9/2020 – 9A2; 23/9 – 9A1; 26/9 – 9A3 
CHƯƠNG II 
CÁC NƯỚC Á, PHI, MĨ LA - TINH TỪ 1945 ĐẾN NAY 
Tiết 3 - Bài 3 
QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO 
GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ SỰ TAN RÃ CỦA HỆ THỐNG THUỘC ĐỊA 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
1. Kiến thức 
- Biết được một số nét chính về quá trình giành độc lập ở các nước Á, Phi, Mĩ la-tinh 
từ sau chiến tranh TG thứ hai đến giữa những năm 60 của thế kỷ XX. 
- Biết được nét chính về phong trào giành độc lập ở các nước Á, Phi, Mĩ la-tinh từ 
giữa những năm 60 đến giữa những năm 90 của thế kỷ XX. 
2. Định hướng hình thành và phát triển phẩm chất 
- Yêu nước 
+ Cuộc đấu tranh anh dũng của nhân dân các nước Á, Phi, Mĩ La - tinh và tình đoàn 
kết hữu nghị giữa các nước trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù chung. 
 + Nâng cao lòng tự hào dân tộc vì nhân dân đã giành được những thắng lợi to lớn 
trong đấu tranh giải phóng dân tộc. 
- Trách nhiệm: Có ý thức đấu tranh giữ gìn và bảo về nền độc lập của Tổ quốc 
3. Định hướng hình thành và phát triển năng lực 
a. Năng lực chung 
- Năng lực tự chủ, tự học: Đọc hiểu và trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa 
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: 
+ Mạnh dạn chia sẻ ý kiến, trao đổi thảo luận. 
+ Hợp tác có hiệu quả trong hoạt động nhóm 
- Năng lực giải quyết vấn đề: Trình bày, nhận xét, đánh giá 
b. Năng lực đặc thù 
* Năng lực khoa học 
- Năng lực tìm hiểu lịch sử: Biết được một số nét chính về quá trình giành độc lập ở 
các nước Á, Phi, Mĩ la-tinh từ sau chiến tranh TG thứ hai đến giữa những năm 60 của 
thế kỷ XX. Biết được nét chính về phong trào giành độc lập ở các nước Á, Phi, Mĩ la-
tinh từ giữa những năm 60 đến giữa những năm 90 của thế kỷ XX. 
10 
- Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: tìm hiểu cuộc đấu tranh giành độc lập của 
nhân dân Việt Nam trong năm 1945 
- Năng lực vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học: nhận xét, đánh giá sự kiện lịch sử 
II. CHUẨN BỊ 
- GV: Tranh ảnh, tư liệu liên quan đến bài học 
- HS: Đọc trước bài và trả lời các câu hỏi trong SGK 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, thuyết trình, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề 
- KT: HĐ nhóm, HĐ cá nhân, kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật 1 
phút 
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra đầu giờ: Kiểm tra phần chuẩn bị bài của HS. 
3. Bài mới. 
* HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG 
Sau chiến tranh thế giới thứ hai cao trào giải phóng dân tộc diễn ra sôi nổi ở châu Á, 
Phi, và Mĩ La - tinh. Phong trào trải qua những giai đoạn nào? Nội dung cụ thể của 
từng giai đoạn ra sao? Chúng ta vào tìm hiểu bài mới. 
* HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MỚI 
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức cơ bản 
Gv chia lớp thành 3 dãy hoạt động 
nhóm 5 – 8 phút 
Dãy 1: Kể tên những nước giành được 
độc lập từ năm 1945 đến những năm 60 
của TK XX? 
Dãy 2: Kể tên những nước giành được 
độc lập từ những năm 60 đến những 
năm 70 của TK XX? 
Dãy 3: kể tên những nước giành được 
độc lập từ năm những năm 70 đến 
những năm 90 của TK XX? 
Gv đi từng giai đoạn 
GV: Treo bản đồ lên bảng 
GV: Sau CTTG thứ hai phong trào 
GPDT ở các nước phát triển, đập tan hệ 
thống thuộc địa của CNĐQ thành lập 
chính quyền cách mạng ở các nước, 
đầu tiên ở khu vực Đông Nam Á. 
H: Tại sao gọi là năm Châu Phi ? 
GV: Giải thích cho học sinh hiểu. 
(SGK tài liệu trang 25) 
H: Gọi HS lên xác định vị trí của các 
nước đó trên bản đồ. 
HS: Xác định trên bản đồ. 
GV: Cho đến giai đoạn này CNĐQ chỉ 
I. Giai đoạn từ 1945 đến giữa những 
năm 60 của thế kỷ XX. 
- Đông Nam Á : giành thắng lợi ở các nước 
như In-đô-nê-xi-a (17/8/1945), Việt Nam 
(2/9/1945) và Lào (12/10/1945). 
- Châu Phi: Năm 1960 được gọi là “Năm 
châu Phi” với 17 nước ở lục địa này 
tuyên bố độc lập. 
- Ngày 1/1/1959, cuộc cách mạng nhân 
dân thắng lợi ở Cu Ba. 
11 
tồn tại dưới hai hình thức. 
+ Các nước thuộc địa Bồ Đào Nha 
+ Chế độ phân biệt chủng tộc A-pac-
thai phần lớn ở miền nam Châu Phi. 
GV: cung cấp 
H: Kết quả, ý nghĩa của phong trào đấu 
tranh ? 
H: Xác định vị trí của 3 nước đó trên 
bản đồ? 
HS: Xác định trên bản đồ. 
H: Ý nghĩa của phong trào đấu tranh 
dành độc lập ở các nước Châu Phi? 
H: Nội dung chính của giai đoạn này là 
gì? 
GV: Giải thích chế độ phân biệt chủng 
tộc A-pac-thai: 
H: Ý nghĩa của phong trào đấu tranh? 
GV: Kết luận: 
- Phong trào GPDT diễn ra sôi nổi, 
mạnh mẽ từ ĐNA đến Mĩ-la-tinh. 
- Đông đảo các tầng lớp nhân dân tham 
gia chủ yếu là công nhân, nông dân. 
- Giai cấp lãnh đạo 1 số nước là công 
nhân nhưng phần lớn là giai cấp tư sản 
dân tộc. 
- Hình thức đa dạng: Biểu tình, bãi 
công, đấu tranh vũ trang giành chính 
quyền. 
- Kết quả là tới giữa những năm 60 của thế 
kỉ XX, hệ thống thuộc địa của CNĐQ về cơ 
bản đã bị bị sụp đổ. 
II. Giai đoạn từ giữa những năm 60 
đến giữa những năm 70 của thế kỷ 
XX. 
- Đầu những năm 60 phong trào đấu 
tranh giành độc lập diễn ra mạnh mẽ một 
số nước Châu Phi giành độc lập thoát 
khỏi ách thống trị của Bồ Đào Nha như : 
+ Ghi-nê-Bit-xao : 9.1974 
+ Mô-dăm-bích : 6.1975 
+ Ăng-gô-la : 11.1975 
=> Ý nghĩa: Làm tan rã hệ thống thuộc 
địa của Bồ Đào Nha, là một thắng lợi 
quan trọng trong phong trào đấu tranh 
giải phóng dân tộc. 
III. Giai đoạn từ giữa những năm 70 
đến giữa những năm 90 của thế kỷ 
XX. 
- Cuộc đấu tranh xóa bỏ chế độ phân biệt 
chủng tộc (A-pác-thai), tập trung ở 3 nước 
miền Nam châu Phi là: Rô-đê-di-a, Tây 
Nam phi và Cộng hòa Nam phi. 
- Sau nhiều năm đấu tranh ngoan cường 
của người da đen, chế độ phân biệt 
chủng tộc đã bị xóa bỏ và người da đen 
được quyền bầu cử và các quyền tự do 
khác. 
12 
* HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP 
- GV cho HS 1 phút nhắc lại nội dung cơ bản của bài học, đưa ra những thắc mắc 
chưa hiểu. 
* HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG 
- Các phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Á, Phi, Mĩ La tinh giành thắng 
lợi có ý nghĩa gì? 
* HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG 
TẠO 
- Gv yêu cầu hs tìm hiểu cuộc đấu tranh tiêu biểu nhất của nhân dân Việt Nam trong 
năm 1945 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT SAU 
- Học bài cũ, nắm được các quốc gia tiêu biểu giành độc lập ở mỗi giai đoạn 
- Soạn bài 4: Các nước Châu Á. 
+ Nét nổi bật về chính trị, kinh tế các nước ở châu Á. 
+ Sự ra đời, ý nghĩa của sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. 
+ Thành tựu, và ý nghĩa thành tựu ở Trung Quốc trong công cuộc cải cách mở cửa (từ 
năm 1978 đến nay). 
Ngày giảng: 28/9/2020 – 9A2; 30/9 – 9A1; 03/10 – 9A3 
Tiết 4- Bài 4 
CÁC NƯỚC CHÂU Á 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
1. Kiến thức 
Nắm rõ và thông hiểu các kiến thức: 
- Biết được tình hình chung các nước châu Á sau chiến tranh thế giới thứ hai. 
- Trình bày được những nét nổi bật về tình hình Trung Quốc qua các giai đoạn phát 
triển. 
2. Phẩm chất 
- Yêu nước: Giáo dục HS tinh thần đoàn kết quốc tế đặc biệt là đoàn kết các nước 
trong khu vực để cùng hợp tác phát triển, xây dựng XH giàu đẹp, công bằng, văn 
minh. 
- Trách nhiệm: Có ý thức đấu tranh giữ gìn và bảo về nền độc lập của Tổ quốc 
3. Năng lực 
a. Năng lực chung 
- Năng lực tự chủ, tự học: Độc lập suy nghĩ, tự học bài, trả lời câu hỏi theo yêu cầu. 
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Mạnh dạn chia sẻ ý kiến, trao đổi thảo luận. Biết chủ 
động và gương mẫu hoàn thành phần việc được giao, góp ý điều chỉnh thúc đẩy hoạt 
động chung; khiêm tốn học hỏi các thành viên trong nhóm. 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Suy nghĩ đưa ra các ý kiến giải quyết yêu 
cầu của nhiệm vụ học tập, tìm ra những ý hay. 
b. Năng lực đặc thù 
- Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: Biết được tình hình chung các nước châu Á 
sau chiến tranh thế giới thứ hai; những nét nổi bật về tình hình Trung Quốc qua các 
giai đoạn phát triển. 
13 
- Năng lực tìm hiểu lịch sử: Tìm hiểu cuộc đấu tranh giành độc lập và phát triển kinh 
tế của nhân dân châu Á sau năm 1945. 
- Năng lực vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học: Nhận xét sự kiện lịch sử. 
II. CHUẨN BỊ 
1. GV: Bản đồ châu Á; Tranh ảnh về các nước châu Á và Trung Quốc. 
2. HS: Đọc bài mới và soạn bài theo các câu hỏi GV giao. 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
1. Phương pháp: 
- Vấn đáp, hoạt động nhóm, thuyết trình, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề. 
2. Kĩ thuật: 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, kĩ thuật trình bày 1 phút. 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra đầu giờ: Không kiểm tra 
3. Bài mới. 
* HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG 
GV: Treo bản đồ thế giới 
HS: Quan sát bản đồ xác định vị trí châu Á. 
H: Em hãy nêu những hiểu biết của mình về châu Á? 
HSTL- Nhận xét, bổ sung 
GV: Giới thiệu về diện tích, dân số, tài nguyên của Châu Á từ sau năm 1945: 
Là vùng đông d
            File đính kèm:
 giao_an_lich_su_lop_9_tiet_1_den_13_nam_hoc_2020_2021_truong.pdf giao_an_lich_su_lop_9_tiet_1_den_13_nam_hoc_2020_2021_truong.pdf