I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
HS nắm vững và thông hiểu các kiến thức:
- Những nét chính về tình hình thế giới và Đông Dương trong những năm 1939-
1945.
- Diễn biến của cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn.
2. Phẩm chất:
- Yêu nước: Phát huy ý thức yêu hoà bình, giữ gìn, bảo vệ đất nước.
- Trách nhiệm: Hoàn thành tích cực các nhiệm vụ học tập được giao.
- Chăm chỉ: HS tự ý thức vươn lên trong học tập.
- Trung thực: HS báo cáo đúng kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
3. Năng lực:
a. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Đọc trước bài ở nhà, học bài cũ, trả lời các câu hỏi và nhiệm vụ học
tập theo hướng dẫn của GV.
- Giao tiếp và hợp tác: Trình bày, hợp tác có hiệu quả trong quá trình thảo luận nhóm, đưa
ra ý kiến thảo luận nhóm, giải quyết các nhiệm vụ học tập trên lớp.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: suy nghĩ đưa ra các ý kiến giải quyết yêu cầu của
nhiệm vụ học tập, tìm ra những câu trả lời hay.
b. Năng lực đặc thù:
- Tìm hiểu lịch sử: HS nắm được:
- Những nét chính về tình hình thế giới và Đông Dương trong những năm 1939-
1945.
- Diễn biến của cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn.
- Nhận thức và tư duy lịch sử: Nhận xét được tình hình thế giới và Đông Dương
trong những năm 1939-1945.
- Vận dụng KT- KN: . Đánh giá ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn
5 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 227 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 9 - Bài 21: Việt Nam trong những năm 1939-1945 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Cang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: /1/2020(9B)
CHƯƠNG II
CUỘC VẬN ĐỘNG TIẾN TỚI CÁCH MẠNG THÁNG TÁM 1945
Tiết 25- Bài 21
VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1939 - 1945
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
HS nắm vững và thông hiểu các kiến thức:
- Những nét chính về tình hình thế giới và Đông Dương trong những năm 1939-
1945.
- Diễn biến của cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn.
2. Phẩm chất:
- Yêu nước: Phát huy ý thức yêu hoà bình, giữ gìn, bảo vệ đất nước.
- Trách nhiệm: Hoàn thành tích cực các nhiệm vụ học tập được giao.
- Chăm chỉ: HS tự ý thức vươn lên trong học tập.
- Trung thực: HS báo cáo đúng kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
3. Năng lực:
a. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Đọc trước bài ở nhà, học bài cũ, trả lời các câu hỏi và nhiệm vụ học
tập theo hướng dẫn của GV.
- Giao tiếp và hợp tác: Trình bày, hợp tác có hiệu quả trong quá trình thảo luận nhóm, đưa
ra ý kiến thảo luận nhóm, giải quyết các nhiệm vụ học tập trên lớp.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: suy nghĩ đưa ra các ý kiến giải quyết yêu cầu của
nhiệm vụ học tập, tìm ra những câu trả lời hay.
b. Năng lực đặc thù:
- Tìm hiểu lịch sử: HS nắm được:
- Những nét chính về tình hình thế giới và Đông Dương trong những năm 1939-
1945.
- Diễn biến của cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn.
- Nhận thức và tư duy lịch sử: Nhận xét được tình hình thế giới và Đông Dương
trong những năm 1939-1945.
- Vận dụng KT- KN: . Đánh giá ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV:
+ Các tư liệu mở rộng có liên quan đến nội dung bài học.
+ Lược đồ cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn.
2. HS:
- Đọc, nghiên cứu trước bài và soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị nội dung:
- Những nét chính về tình hình thế giới và Đông Dương trong những năm 1939-
1945.
- Diễn biến của cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Thảo luận nhóm, vấn đáp, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật: Chia sẻ nhóm đôi, nhóm 4, kĩ thuật đặt câu hỏi, giải quyết vấn đề.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
Trình bày hoàn cảnh, nội dung, ý nghĩa của hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt
Nam? Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt
Nam?
3. Bài mới.
* HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
HS: Chơi trò chơi.
GV: Liên hệ vào bài.
* HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MỚI
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản
I. Tình hình Thế giới và Đông
Dương.
HS: Đọc thông tin SGK. * Thế giới:
H: Trình bày tình hình TG giai đoạn
39- 45?
+ Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ,
phát xít Đức tấn công nước Pháp,
Chính phủ tư sản phản động Pháp đầu
hàng và làm tay sai cho Đức.
GV: Cung cấp: * Đông Dương
+ Ở Viễn Đông, quân phiệt Nhật đẩy
mạnh xâm lược Trung Quốc và cho
quân tiến sát biên giới Việt - Trung.
Tháng 9 - 1940, Nhật xâm lược Đông
Dương.
+ Pháp đầu hàng Nhật rồi câu kết với
Nhật để cùng áp bức, bóc lột nhân dân
Đông Dương.
H: Chia sẻ nhóm đôi: (2p) Nhận xét về
tình hình thế giới và Đông Dương?
H: Trình bày 1 phút. Vì sao TD pháp
và phát xít Nhật thỏa thuận với nhau để
cùng thống trị nhân dân ĐD?
HS: Khi chiến tranh bùng nổ lợi dụng
sự thất bại nhanh chóng của Pháp, Nhật
gây áp lực buộc chính quyền Pháp cho
Nhật đưa quân vào chiếm đóng ĐD.
Pháp, Nhật thoả hiệp cấu kết với nhau,
vì TD pháp không đủ sức chống lại
Nhật, buộc phải chấp nhận yêu sách của
Nhật, còn Nhật muốn lợi dụng Pháp để
kiếm lợi và cùng chống CM ĐD
HS: Đọc SGK T82
H: Pháp và Nhật đã có những hành
động gì ở ĐD? Nhận xét?
HS: - Pháp độc quyền toàn bộ nền kinh
tế ĐD và tăng cường đầu cơ tích trữ để
vơ vét bóc lột nhân dân, tăng các thứ
thuế .
- Nhật thu mua lương thực theo lối
cưỡng bức với giá rẻ mạt
H: Thảo luận nhóm 4 (3p) Em có nhận
xét gì về chính sách thủ đoạn thống trị
của Nhật - Pháp?
HS: Thủ đoạn: dã man, tàn bạo, nham
hiểm
H: HĐCN (1p) Hậu quả của chính sách
áp bức bóc lột của Nhật - Pháp ?
HS: Đời sống nhân dân ĐD Vô cùng
cực khổ và điêu đứng.
-> Mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc ta
với Pháp - Nhật ngày càng sâu sắc.
II. Những cuộc nổi dậy đầu tiên
GV: Những việc làm trên của Pháp
Nhật là nguyên nhân dẫn đến những
cuộc nổi dậy đầu tiên.
1. Khởi nghĩa Bắc Sơn (27/9/40)
GV: Sử dụng lược đồ trình bày diễn
biến của cuộc khởi nghĩa:
* Diễn biến
- Nhật đánh Lạng Sơn -> Pháp rút
chạy qua châu Bắc Sơn về Thái
Nguyên.
- Đảng Bộ Bắc Sơn lãnh đạo nhân
dân nổi dậy tước vũ khí tàn quân
Pháp, giải tán chính quyền địch,
thành lập chính quyền cách
mạng(27/9/1940)
- Nhật thoả hiệp với Pháp quay lại
đàn áp khởi nghĩa.
- Nhân dân ta kiên quyết chiến đấu
duy trì lực lượng cách mạng -> Đội
du kích Bắc Sơn được thành lập.
* Kết quả: Khởi nghĩa thất bại
HS: Sử dụng lược đồ trình bày lại diễn
biến của cuộc khởi nghĩa.
HS: Chia sẻ nhóm đôi (3p) Nguyên
nhân thất bại và ý nghĩa lịch sử của
cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn?
HS: Do điều kiện khởi nghĩa chỉ xuất
hiện tại địa phương chứ chưa phải trên
cả nước-> kẻ địch có kiều kiện tập trung
lực lượng để đàn áp.
* Ý nghĩa:
- Duy trì được một phần lực lượng,
đội du kích Bắc Sơn ra đời trở thành
lực lượng vũ trang nòng cốt của
Đảng sau này.
2. Khởi nghĩa Nam Kì (23/11/ 1940)
GV: Hướng dẫn HS tự học ở nhà tự trả
lời câu hỏi và nắm được các nội dung
sau:
H: Nguyên nhân nổ ra cuộc khởi nghĩa
Nam Kì?
* Nguyên nhân:
+ Thực dân Pháp bắt binh lính Việt
Nam đi làm bia đỡ đạn chống lại quân
phiệt Xiêm.
+ Đảng bộ Nam Kì quyết định khởi
nghĩa (đêm 22 rạng ngày 23 - 11 -
1940) ở hầu hết các tỉnh của Nam Kì.
GV: Tập tường thuật diễn biến trên
lược đồ.
* Diễn biến
- Đêm 22 rạng ngày 23/11/1940 khởi
nghĩa nổ ra ở hầu khắp các tỉnh Nam
Kì.
- Nghĩa quân triệt hạ một số đồn bốt,
phá nhiều đường giao thông, thành
lập chính quyền nhân dân, tòa án
CM, cờ đỏ sao vàng lần đầu tiên xuất
hiện.
- TDP đàn áp dã man -> các cơ sở
Đảng bị tổn thất nặng -> nghĩa quân
rút vào hoạt động bí mật.
3. Binh biến Đô Lương 13/1/1941
(Không dạy)
* HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
Hãy nối điểm ở cột A với cột B cho phù hợp.
A B
Ở viễn Đông
Quân đội phát xít kéo vào nước Pháp, chính
phủ Pháp đầu hàng phát xít
Ở Đông Dương
Quân phiệt Nhật đẩy mạnh xâm lược TQ và
cho quân tiến rút biên giới Việt -Trung
Ở Châu Âu Phát xít Nhật đang lăm le hất cẳng Pháp
* HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
Đánh giá về ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn?
* HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO
Tìm hiểu tư liệu, tranh ảnh về cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Chuẩn bị bài cũ:
Học bài cũ.
- Những nét chính về tình hình thế giới và Đông Dương trong những năm 1939-
1945.
- Diễn biến của cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn.
- Chuẩn bị bài mới: Cao trào cách mạng tiến tới tổng khởi nghĩa tháng Tám năm
1945.
- Hoàn cảnh, Nội dung Hội nghị Trung ương lần thứ 8.
- Nguyên nhân, nét chính cuộc Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945).
- Diễn biến cao trào kháng Nhật cứu nước.
...................................................................
File đính kèm:
- giao_an_lich_su_lop_9_bai_21_viet_nam_trong_nhung_nam_1939_1.pdf