Giáo án Lịch sử Lớp 8 - Tiết 40 đến 43 - Trường THCS Mường Kim

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.

1. Kiến thức

HS nắm vững và thông hiểu các kiến thức:

- Trình bày trên lược đồ cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến ở kinh

thành Huế.

- Hiểu được khái niệm “phong trào Cần Vương”, biết được hai giai đoạn của

phong trào Cần Vương.

2.Tư tưởng

- Giáo dục HS lòng yêu nước, tự hào dân tộc.

- Trân trọng và biết ơn những văn thân sĩ phu yêu nước đã hi sinh cho độc lập

dân tộc.

3. Kĩ năng

- Rèn luyện cho HS kỹ năng sử dụng lược đồ để tường thuật các trận đánh .

- Biết trình bày, nhận xét các sự kiện lịch sử tiêu biểu.

4- Định hướng năng lực

a. Năng lực chung: Tự chủ, tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn

đề và sáng tạo.

b. Năng lực đặc thù

- Năng lực khai thác kênh hình.

- Năng lực hợp tác, tổng hợp, liên hệ sâu chuỗi các sự kiện lịch sử, phân

tích đánh giá.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên

- Lược đồ vụ biến kinh thành Huế (5-7-1885 ) .

- Lược đồ phong trào Cần Vương.

- Chân dung vua Hàm Nghi, Tôn Thất Thuyết.

2. Học sinh

- Đọc trước bài học, tự tìm thông tin trong SGK sách tham khảo, mạng để trả lời

các câu hỏi trong SGK và các câu hỏi giáo viên giao về nhà cho HS tiết trước.

pdf16 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 104 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 8 - Tiết 40 đến 43 - Trường THCS Mường Kim, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 Ngày giảng: Tiết 40 PHONG TRÀO KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP TRONG NHŨNG NĂM CUỐI THẾ KỈ XIX I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức HS nắm vững và thông hiểu các kiến thức: - Trình bày trên lược đồ cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến ở kinh thành Huế. - Hiểu được khái niệm “phong trào Cần Vương”, biết được hai giai đoạn của phong trào Cần Vương. 2.Tư tưởng - Giáo dục HS lòng yêu nước, tự hào dân tộc. - Trân trọng và biết ơn những văn thân sĩ phu yêu nước đã hi sinh cho độc lập dân tộc. 3. Kĩ năng - Rèn luyện cho HS kỹ năng sử dụng lược đồ để tường thuật các trận đánh . - Biết trình bày, nhận xét các sự kiện lịch sử tiêu biểu. 4- Định hướng năng lực a. Năng lực chung: Tự chủ, tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. b. Năng lực đặc thù - Năng lực khai thác kênh hình. - Năng lực hợp tác, tổng hợp, liên hệ sâu chuỗi các sự kiện lịch sử, phân tích đánh giá. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Lược đồ vụ biến kinh thành Huế (5-7-1885 ) . - Lược đồ phong trào Cần Vương. - Chân dung vua Hàm Nghi, Tôn Thất Thuyết. 2. Học sinh - Đọc trước bài học, tự tìm thông tin trong SGK sách tham khảo, mạng để trả lời các câu hỏi trong SGK và các câu hỏi giáo viên giao về nhà cho HS tiết trước. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: - Sử dụng đồ dùng trực quan, nêu vấn đề, thảo luận nhóm để tổ chức các hoạt động, phương pháp hướng dẫn học sinh tự học 2. Kĩ thuật: - Thông tin phản hồi trong quá trình dạy học, chia sẻ nhóm đôi, chia nhóm, đặt câu hỏi giao nhiệm vụ. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : Âm mưu, diễn biến thực dân Pháp xâm lược Bắc Kì lần thứ hai? 2 Hoạt động 1: Khởi động : Sau Hiệp ước Pa- tơ- nốt (6.6.1884), triều đình Nguyễn chính thức đầu hàng thực dân Pháp nhưng phong trào kháng chiến chống Pháp vẫn phát triển mạnh mẽ với phong trào Cần Vương (phò vua giúp nước) và chỗ dựa chủ yếu là phe chủ chiến trong triều đình, đứng đầu là Tôn Thất Thuyết, đã tiến hành phản công tại kinh thành Huế (5.7.1885), vua Hàm Nghi hạ chiếu Cần Vương, mở đầu cho phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX. Đó chính là nội dung của tiết học hôm nay. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV & HS Nội dung Hs chú ý đoạn đầu sgk H: Em hãy cho biết nguyên nhân cuộc phản công của phái chủ chiến tại kinh thành Huế (5.7.1885)? GV trình bày diễn biến trên lược đồ Gọi 1-2 HS trình bày lại GV nhận xét, chốt diễn biến: GV yêu cầu HS quan sát ảnh chân dung vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết- giới thiệu vài nét về 2 ông. H: Nguyên nhân bùng nổ phong trào Cần Vương? -> Vụ biến kinh thành Huế thất bại. GV đọc 1 đoạn trong chiếu Cần Vương; Giải thích khái niệm Cần Vương: hết lòng giúp vua cứu nước-> phong trào Cần Vương thực chất là phong trào đấu tranh chống ngoại xâm của nhân dân dưới ngọn cờ của một ông vua yêu nước. H: Hành động của vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết là hành động yêu nước và được đánh giá cao. Vì sao? (K_G) I. Cuộc phản công của phái chủ chiến. Vua Hàm Nghi ra “chiếu Cần Vương” 1. Cuộc phản công quân Pháp của Phái chủ chiến ở Huế tháng 7- 1885 * Nguyên nhân: - Sau hai hiệp ước 1883 và 1884, phe chủ chiến trong triều đình nuôi hi vọng giành lại chủ quyền từ tay Pháp. - Pháp lo sợ, tìm cách bắt cóc những người cầm đầu. * Diễn biến: - Đêm mùng 4 rạng sáng 5-7-1885, Tôn Thất Thuyết hạ lệnh tấn công quân Pháp ở đồn Mang Cá và Tòa Khâm sứ. Nhờ có ưu thế về vũ khí, quân giặc phản công, chiếm kinh thành Huế. 2. Phong trào Cần Vương bùng nổ và lan rộng * Nguyên nhân: - Tôn Thất Thuyết đưa vua Hàm Nghi chạy ra Tân Sở (Quảng Trị). - Ngày 13-7-1885, ông nhân danh vua xuống chiếu Cần Vương, kêu gọi văn thân, sĩ phu và nhân dân đứng lên giúp vua cứu nước. 3 - Chứng tỏ tinh thần kiên quyết đấu tranh chống xâm lược của những quan lại triều đình tâm huyết, mà tiêu biểu là vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết. - Từ hành động tự vệ chính đáng chuyển sang phát động cuộc kháng chiến trong toàn quốc, phong trào Cần Vương thực chất là phong trào đấu tranh chống ngoại xâm của nhân dân dưới ngọn cờ của một ông vua yêu nước, trong thời kì này hoàn toàn vắng mặt sự tham gia của quân đội triều đình. H: Trình bày diễn biến của phong trào Cần Vương? GV trình bày lại diễn biến- chốt Thái độ của nhân dân đối với phong trào Cần Vương? (K-G) - Phong trào đã được đông đảo quần chúng nhân dân ủng hộ. GV treo lược đồ các địa điểm nổ ra phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX: H: Em hãy cho biết về địa bàn, số lượng, thành phần tham gia và lãnh đạo của phong trào Cần Vương? - Địa bàn rộng, nhiều cuộc khởi nghĩa lớn, nhỏ - Thành phần tham gia đông đảo - Lãnh đạo không còn là những võ quan như trong thời kì đầu chống Pháp mà là những sĩ phu văn thân yêu nước, có chung nỗi đau với quần chúng lao động, tự động đứng về phía nhân dân chống thực dân Pháp. Đây là cơ sở để phong trào tiếp tục diễn ra quyết liệt hơn ngay cả khi vua Hàm Nghi bị bắt (cuối năm 1888). H: Em có nhận xét gì về giai đoạn đầu của phong trào Cần Vương? (mức độ, địa bàn) - Mức độ: phong trào phát triển rộng khắp, bao gồm hàng loạt các cuộc khởi nghĩa lớn nhỏ. - Địa bàn: mở rộng trên phạm vi cả * Diễn biến: - Phong trào yêu nước chống Pháp dưới ngọn cờ Cần Vương diễn ra sôi nổi từ năm 1885- cuối thế kỉ XIX, chia làm 2 giai đoạn: + Giai đoạn 1(1885-1888): phong trào bùng nổ trên khắp cả nước, nhất là từ Phan Thiết trở ra. + Giai đoạn 2(1888-1896): phong trào quy tụ trong những cuộc khởi nghĩa lớn, tập trung ở các tỉnh Bắc Trung Kì và Bắc Kì. 4 nước từ Thanh Hóa- Nghệ An đến Quảng Bình, Quảng Ngãi, Bình Định. HOẠT ÐỘNG 3: Hoạt động luyện tập Nguyên nhân, diễn biến phong trào Cần Vương ? HOẠT ÐỘNG 4: Hoạt động vận dụng - Nhận xét về vua Hàm Nghi, Tôn Thất Thuyết ? HOẠT ÐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo. - GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà làm: Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về chân dung vua Hàm Nghi, Tôn Thất Thuyết . V. Hướng dẫn chuẩn bị bài học tiết sau: - GV giao nhiệm vụ về nhà. - Học bài cũ theo nội dung kiến thức đã tìm hiểu. - Chuẩn bị bài mới “Phong trào kc chống pháp trong những năm cuối thế kỉ XIX” ” +,Diễn biến cuộc khởi nghĩa Hương Khê? 5 Ngày giảng: Tiết 41 PHONG TRÀO KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP TRONG NHŨNG NĂM CUỐI THẾ KỈ XIX ( tiếp theo) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức - Trình bày trên lược đồ diễn biến các cuộc khởi nghĩa lớn trong phong trào Cần Vương. 2.Tư tưởng - Truyền thống yêu nước, đánh giặc của dân tộc . - Trân trọng và kính yêu những anh hùng dân tộc hi sinh vì nghĩa lớn . 3. Kĩ năng - Rèn luyện cho HS kĩ năng sử dụng lượcđồ tường thuật diễn biến cuộc khởi nghĩa. - Trình bày, nhận xét các sự kiện lịch sử . 4- Định hướng năng lực a. Năng lực chung: Tự chủ, tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. b. Năng lực đặc thù - Năng lực khai thác kênh hình. - Năng lực hợp tác, tổng hợp, liên hệ sâu chuỗi các sự kiện lịch sử, phân tích đánh giá. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 6 - Lược đồ khởi nghĩa Hương Khê . - Tranh ảnh nhân vật lịch sử : Phan Đình Phùng 2. Học sinh - Đọc trước bài học, tự tìm thông tin trong SGK sách tham khảo, mạng để trả lời các câu hỏi trong SGK và các câu hỏi giáo viên giao về nhà cho HS tiết trước. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: - Sử dụng đồ dùng trực quan, nêu vấn đề, thảo luận nhóm để tổ chức các hoạt động, phương pháp hướng dẫn học sinh tự học 2. Kĩ thuật: - Thông tin phản hồi trong quá trình dạy học, chia sẻ nhóm đôi, chia nhóm, đặt câu hỏi giao nhiệm vụ. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : ? Trình bày hoàn cảnh, diễn biến của phong trào Cần Vương? Nêu suy nghĩ của em vể Tôn Thất Thuyết Hoạt động 1: Khởi động Phong trào Cần Vương giai đoạn 2: (1888 - 1896) đã quy tụ trong những cuộc khởi nghĩa lớn tập trung ở các tỉnh Bắc Trung Kì và Bắc Kì tiêu biểu nhất là cuộc khởi nghĩa Hương Khê. Nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa như thế nào? -> Bài hôm nay. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản GV: Giới thiệu về Phan Đình Phùng H.94. H: Em biết gì về Phan Đình Phùng ? HS: - Là người lãnh đạo cao nhất của cuộc khởi nghĩa. 1885 hưởng ứng Chiếu Cần vương , ông đứng ra chiêu mộ nghĩa quân, là thủ lĩnh có uy tín nhất của phong trào Cần vương. H: Em biết gì về Cao Thắng? HS:- Là dũng tướng trẻ, xuất thân từ nông dân, trợ thủ đắc lực của Phan Đình Phùng. Ông có nhiều đóng góp trong việc rèn đúc chế tạo vũ khí cho nghĩa quân 1. Khởi nghĩa Ba Đình (không dạy) 2. Khởi nghĩa Bãi Sậy(không dạy) 3. Khởi nghĩa Hương Khê: (1885 - 1895 ) + Lãnh đạo: Phan Đình Phùng, Cao Thắng. + Địa bàn hoạt động chủ yếu ở huyện Hương Khê và Hương Sơn thuộc Hà Tĩnh, sau đó lan rộng ra nhiều tỉnh khác. 7 GV: Sử dụng lược đồ trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Hương Khê . HS: Sử dụng lược đồ tường thuật diễn biến. H: Để đối phó với lực lượng nghĩa quân, thực dân Pháp đã làm gì? Kết quả của những việc làm đó? HS: Tập trung binh lực, xây dựng hệ thống đồn bốt dày đặc để bao vây, cô lập nghĩa quân. Chúng mở nhiều cuộc tấn công vào căn cứ Ngàn Trươi (đại bản doanh của nghĩa quân). - Kết quả: Lực lượng nghĩa quân suy yếu dần, ngày 28/12... H: Ý nghĩa cuộc khởi nghĩa Hương Khê? H: Thảo luận nhóm bàn (3p): Tại sao nói cuộc khởi nghĩa Hương Khê là tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương? HS: Chỉ huy thống nhất... H: Nhận xét về phong trào vũ trang kháng Pháp cuối thế kỉ XIX( K-G) HS: Đều thất bại, thiếu lực lượng lãnh đạo có đầy đủ năng lực, khủng hoảng về đường lối, ngọn cờ Cần vương đã lạc hâu, và các phong trào thiếu sự liên kết chặt chẽ với nhau. GV: Cung cấp kiến thức: + Từ năm 1885 - 1889, nghĩa quân xây dựng lực lượng, luyện tập quân đội, rèn đúc vũ khí. + Từ năm 1889 - 1895, khởi nghĩa bước vào giai đoạn quyết liệt, đẩy lùi nhiều cuộc càn quét của địch. Sau khi Phan Đình Phùng hi sinh, cuộc khởi nghĩa dần dần tan rã. + Mặc dù bị thất bại, nhưng đây là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu, có quy mô lớn nhất, trình độ tổ chức cao và chiến đấu bền bỉ. + Sau khởi nghĩa Hương Khê, phong trào yêu nước dưới ngọn cờ Cần vương, chịu ảnh hưởng của hệ tư tưởng phong kiến đã hoàn toàn thất bại. Phong trào yêu nước Việt Nam chuyển qua một giai đoạn mới. HOẠT ÐỘNG 3: Hoạt động luyện tập Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Hương Khê? Tại sao nói cuộc khởi nghĩa Hương Khê là tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương? HOẠT ÐỘNG 4: Hoạt động vận dụng - Nhận xét về Phan Đình Phùng, Cao Thắng? HOẠT ÐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo. - GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà làm: Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về chân dung Phan Đình Phùng . V. Hướng dẫn chuẩn bị bài học tiết sau: 8 - GV giao nhiệm vụ về nhà. - Học bài cũ theo nội dung kiến thức đã tìm hiểu. - Chuẩn bị bài mới “Khởi nghĩa Yên Thê và phong trào chống Pháp của đồng bào miền núi cuối thế kỉ XIX ” +,Nguyên nhân, DB, kết quả cuộc khởi nghĩa Yên Thê? Ngày giảng: Tiết 42 KHỞI NGHĨA YÊN THẾ VÀ PHONG TRÀO KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP CỦA ĐỒNG BÀO MIỀN NÚI CUỐI THẾ KỈ XIX. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức - Biết được nguyên nhân, trình bày được diễn biến theo lược đồ và kết quả, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Yên Thế. 2.Tư tưởng - Truyền thống yêu nước, đánh giặc của dân tộc . - Trân trọng và kính yêu những anh hùng dân tộc hi sinh vì nghĩa lớn . - Khắc sâu hình ảnh người nông dân Việt Nam: cần cù, chất phác, yêu tự do, căm thù quân xâm lược. Biết ơn người anh hùng dân tộc Hoàng Hoa Thám. 3. Kĩ năng - Rèn luyện cho HS kĩ năng sử dụng lược đồ tường thuật diễn biến cuộc khởi nghĩa. - Trình bày, nhận xét các sự kiện lịch sử . 4- Định hướng năng lực a. Năng lực chung: Tự chủ, tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. b. Năng lực đặc thù - Năng lực khai thác kênh hình. - Năng lực hợp tác, tổng hợp, liên hệ sâu chuỗi các sự kiện lịch sử, phân tích đánh giá. 9 II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Lược đồ khởi nghĩa Yên Thế, phiếu học tập, tranh ảnh. 2. Học sinh - Đọc trước bài học, tự tìm thông tin trong SGK sách tham khảo, mạng để trả lời các câu hỏi trong SGK và các câu hỏi giáo viên giao về nhà cho HS tiết trước. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: - Sử dụng đồ dùng trực quan, nêu vấn đề, thảo luận nhóm để tổ chức các hoạt động, phương pháp hướng dẫn học sinh tự học 2. Kĩ thuật: - Thông tin phản hồi trong quá trình dạy học, chia sẻ nhóm đôi, chia nhóm, đặt câu hỏi giao nhiệm vụ. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : Trình bày diễn biến cuộc khởi nghìa Hương Khê? Hoạt động 1: Khởi động Trong cao trào vũ trang chống Pháp cuối thế kỉ XIX, bên cạnh các cuộc khởi nghĩa do văn thân sĩ phu lãnh đạo còn có các cuộc khởi nghĩa tự phát của nông dân. Tiêu biểu nhất là cuộc đấu tranh của nông dân Yên Thế, tỉnh Bắc Giang do Hoàng Hoa Thám lãnh đạo. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản GV: Treo lược đồ giới thiệu địa hình, con người của vùng đất này. HS: Quan sát và nhận xét về căn cứ. HS: Theo dõi SGK đoạn "Tình hình...đấu tranh" H: Vì sao nông dân Yên Thế nổi dậy đấu tranh? GV: Giải thích rõ vì sao người dân Yên Thế lại căm ghét bọn thực dân, phong kiến (phần lớn ở đây là dân ngụ cư, đã từng phải trốn tránh phu phen tạp dịch, thiên tai, dịch họa). Họ gan góc, dũng cảm, yêu cuộc sống tự do và sẵn sàng chiến đấu để bảo vệ cuộc sống đó. -> Cuộc khởi nghĩa bắt đầu từ khi thực dân Pháp hành quân lên Yên Thế. GV: Sử dụng lược đồ tường thuật diễn biến 3 giai đoạn của cuộc khởi nghĩa. I. Khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913) * Nguyên nhân. - Kinh tế nông nghiệp sa sút, đời sống nhân dân đồng bằng Bắc Kì vô cùng khó khăn, một bộ phận phải phiêu tán lên Yên Thế, họ sẵn sàng nổi dậy đấu tranh bảo vệ cuộc sống của mình. - Khi Pháp thi hành chính sách bình định, cuộc sống bị xâm phạm, nhân dân Yên Thế đã nổi dậy đấu tranh. * Diễn biến: - Giai đoạn 1884 - 1892, nhiều toán nghĩa quân 10 HS: Theo dõi và ghi tóm tắt. HS: Sử dụng lược đồ tường thuật lại tóm tắt 3 giai đoạn của cuộc khởi nghĩa. HS: Quan sát chân dung Hoàng Hoa Thám. H: Nhận xét của em về Hoàng Hoa Thám? H: Tại sao 2 lần Đề Thám xin giảng hòa Pháp đều chấp nhận?(KG) HS: Vì quân Pháp cũng bị tổn thất nhiều cần có thời gian để khôi phục, hơn nữa Pháp chấp nhận giảng hòa nhằm mục đích tìm cách mua chuộc dụ dỗ Đề thám đầu hàng. GV: Cung cấp thông tin trong lần giảng hòa lần 2 nghĩa quân có nhiều hoạt động đáng chú ý. Thảo luận 4 nhóm (5p): Vì sao khởi nghĩa thất bại? GV: Phát phiếu học tập. HS thực hiện yêu cầu và đại diện báo cáo kết quả. GV: Nhận xét kết luận. H: Tại sao khởi nghĩa Yên Thế tồn tại lâu hơn bất cứ cuộc khởi nghĩa nào trong phong trào Cần Vương?(KG) HS: Lực lượng tham gia đông đảo, nhiệt tình, chiến đấu dũng cảm bền bỉ dưới sự lãnh đạo của một vị chỉ huy mưu trí dũng cảm. Sáng tạo trong cách đánh: bắt con tin, đánh du kích, tránh chỗ mạnh đánh chỗ yếu... H: Khởi nghĩa Yên Thế có ý nghĩa như thế nào? H: Nhận xét về phong trào nông dânYên Thế( KG) HS: Trả lời. hoạt động riêng rẽ dưới sự chỉ huy của thủ lĩnh Đề Nắm. - Giai đoạn 1893 - 1908, nghĩa quân vừa xây dựng lực lượng vừa chiến đấu dưới sự chỉ huy của Đề Thám. - Giai đoạn 1909 - 1913, Pháp tập trung lực lượng tấn công Yên Thế, lực lượng nghĩa quân hao mòn... Ngày 10 - 2 - 1913, Đề Thám bị sát hại. Phong trào tan rã. * Nguyên nhân thất bại, Do Pháp lúc này còn mạnh lại có sự câu kết với các thế lực phong kiến. Trong khi đó lực lượng nghĩa quân còn mỏng và yếu, cách thức tổ chức lãnh đạo còn nhiều hạn chế. * Ý nghĩa: Cuộc khởi nghĩa thể hiện tinh thần yêu nước chống Pháp của giai cấp nông dân. Góp phần làm chậm quá trình bình định của Pháp. 11 HOẠT ÐỘNG 3: Hoạt động luyện tập Nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa phong trào nông dân Yên Thế. HOẠT ÐỘNG 4: Hoạt động vận dụng - Nhận xét về Hoàng Hoa Thám và tinh thần của người nông dân Việt nam chống Pháp? HOẠT ÐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo. - GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà làm: Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về chân dung Hoàng hoa Thám . V. Hướng dẫn chuẩn bị bài học tiết sau: - GV giao nhiệm vụ về nhà. - Học bài cũ theo nội dung kiến thức đã tìm hiểu. - Bài mới: Đọc và nghiên cứu bài Trào lưu cải cách Duy Tân ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX. + Hoàn cảnh, mục đích, nội dung của những đề nghị cải cách ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX + Hạn chế, nguyên nhân thất bại, ý nghĩa của những đề nghị cải cách ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX GV: Nhận xét và kết luận. H: Khởi nghĩa Yên Thế có những đặc điểm gì khác so với các cuộc khởi nghĩa cùng thời?(KG) HS: Là cuộc khởi nghĩa của nông dân có khoảng thời gian kéo dài 30 năm, quy mô hẹp, mang tính chất dân tộc 12 Ngày giảng: Tiết 43 TRÀO LƯU CẢI CÁCH DUY TÂN Ở VIỆT NAM NỬA CUỐI THẾ KỈ XIX I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức - Nguyên nhân dẫn đến phong trào cải cách duy tân ở Việt Nam nửa cuối TK XIX. - Nội dung chính của phong trào cải cách duy tân và nguyên nhân vì sao cải cách duy tân không thực hiện được. 2 Tư tưởng - Đây là một hiện tượng mới của lịch sử Việt Nam, thể hiện khía cạnh của lòng yêu nước. - Khâm phục lòng dũng cảm, cương trực thẳng thắn và lòng trân trọng những đề xướng cải cách của các nhà duy tân nửa cuối TK XIX, muốn tạo ra thực lực chống giặc ngoại xâm. 3 Kĩ năng - Rèn cho HS kỹ năng trình bày, nhận xét một vấn đề lịch sử. - Chỉ bản đồ. - Đánh giá về nội dung các cải cách duy tân và các nhân vật lịch sử. 4- Định hướng năng lực a. Năng lực chung: Tự chủ, tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. b. Năng lực đặc thù 13 - Năng lực khai thác kênh hình. - Năng lực hợp tác, tổng hợp, liên hệ sâu chuỗi các sự kiện lịch sử, phân tích đánh giá. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Các tư liệu lịch sử mở rộng. 2. Học sinh - Đọc trước bài học, tự tìm thông tin trong SGK sách tham khảo, mạng để trả lời các câu hỏi trong SGK và các câu hỏi giáo viên giao về nhà cho HS tiết trước. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: - Sử dụng đồ dùng trực quan, nêu vấn đề, thảo luận nhóm để tổ chức các hoạt động, phương pháp hướng dẫn học sinh tự học 2. Kĩ thuật: - Thông tin phản hồi trong quá trình dạy học, chia sẻ nhóm đôi, chia nhóm, đặt câu hỏi giao nhiệm vụ. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ :Không Hoạt động 1: Khởi động GV sử dụng phần giới thiệu bài SGK. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản Hs chú ý 2 đoạn sgk H: Hãy nêu những nét chính về tình hình kinh tế, chính trị, xã hội Việt nam giữa thế kỷ XIX ? H: Nguyên nhân nào dẫn đến nhiều cuộc khởi nghĩa nông dân nổ ra cuối TK XIX ?( KG) H: Em hãy nêu một số cuộc khởi nghĩa lớn cuối thế kỷ XIX ? GV: Chỉ trên bản đồ nơi diễn ra các cuộc khởi nghĩa. HS: Thực hành chỉ bản đồ. H: Các sĩ phu duy tân đề xướng cải cách trong hoàn cảnh nào ? GV: Trong bối cảnh bế tắc của chế độ PK Việt Nam, các sĩ phu đề xướng cải 1. Tình hình Việt Nam nửa cuối thế kỷ XIX : + Chính trị: Nhà Nguyễn thực hiện chính sách nội trị ngoại giao lạc hậu + Kinh tế: Nông nghiệp, thủ công nghiệp đình trệ, tài chính kiệt quệ . + Xã hội : Nhân dân đói khổ, mâu thuận dân tộc và giai cấp gay gắt. Khởi nghĩa nông dân nổ ra ở nhiều nơi. II. Những đề nghị cải cách ở Việt Nam vào nửa cuối thế kỷ XIX : 14 cách là rất dũng cảm và cách mạng, vì họ đã đi ngược với suy nghĩ và hành động của vua quan nhà Nguyễn để duy tân đất nước. H: Em hãy kể tên những sĩ phu tiêu biểu trong phong trào cải cách cuối thế kỷ XIX và nội dung chính trong những đề xướng cải cách của họ ? GV: Giải thích thêm theo SGV /179. H: Em có suy nghĩ gì về những cải cách của các sĩ phu duy tân ?(KG) HS: Một số cải cách phù hợp và có thể thực hiện được. H: Đánh giá của em về tinh thần đổi mới của các sĩ phu, văn thân?(KG) HS: Dũng cảm, dám đương đầu với nguy hiểm vì nước. H: Vì sao những cải cách duy tân cuối thế kỷ XIX không được chấp nhận ?(KG) GV: giải thích H: Trào lưu Duy tân cuối thế kỷ XIX có ý nghĩa gì? GV: Tuy không được thực hiện, nhưng nó đã gây tiếng vang lớn trong xã hội . Tấn công vào tư tưởng bảo thủ của triều đình. Chuẩn bị cho sự ra đời của trào lưu duy tân đầu thế kỷ XX ở Việt Nam. H: Vì sao những cải cách cuối thế kỷ XIX không thực hiện được mà đổi mới hiện nay của chúng ta lại đạt được những thành công rực rỡ ?(K-G) HS: Những đổi mới của chúng ta xuất phát từ nhu cầu thiết yếu trong nước. Xã hội đã có miếng đất chính trị để tiếp thu nó: Đội ngũ trí thức đông đảo tiếp thu những tiến bộ khoa học công nghệ để phát triển kinh tế xã hội. Đảng và nhà nước chủ trương đổi mới, được dân ủng hộ với mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng và văn minh . Gv hướng dẫn học sinh xem lại các kiến thức trọng tâm của chương I * Bối cảnh : - Đất nước ngày càng nguy khốn. - Các sĩ phu đề xướng cải cách để tạo ra thực lực cho đất nước chống bọn xâm lược. * Nội dung cải cách duy tân: Đổi mới về nội trị, ngoại giao, kinh tế, xã hội ... - Tiêu biểu : + Hệ thống cải cách của Nguyễn Trường Tộ. + Nguyễn Lộ Trạch dâng hai bản “Thời vụ sách „ để chấn hưng dân khí khai thông dân trí và bảo vệ đất nước . III. Kết cục của các đề nghị cải cách : - Tất cả các đề nghị cải cách đều không được chấp nhận. - Cải cách duy tân còn lẻ tẻ, chưa xuất phát từ cơ sở trong nước, chưa giải quyết những vấn đề cơ bản của thời đại... - Nhà Nguyễn bảo thủ, bất lực trước hoàn cảnh. * Ý nghĩa : - Tấn công vào tư tưởng bảo thủ của triều đình. - Thể hiện trình độ nhận thức của người Việt Nam. 15 HOẠT ÐỘNG 3: Hoạt động luyện tập * Bài tập 1: Đặc diểm xã hội Việt Nam nửa cuối thế kỷ XIX được thể hiện ở những nét chính nào dưới đây, theo em đặc điểm nào là cơ bản nhất? a. Chính sách nội trị, ngoại giao của triều đình nhà Nguyễn quá lỗi thời, ngăn cản sự phát triển của đất nước. b. >< giữa giai cấp nông dân với địa chủ, PK ngày càng tăng, dẫn đến sự bùng nổ của nhiều cuộc khởi nghĩa của nông dân . c. >< giữa dân tộc Việt Nam với TD Pháp xâm lược ngày càng sâu sắc .( Đ ) * Bài tập 2: Vào nửa sau thế kỷ XIX, đất nước ta trong tình cảnh rối ren. Hãy khoanh tròn vào nội dung câu em cho là đúng : a. TD Pháp ráo riết mở rộng chiến tranh xâm lược. b. Triều đình Huế tiếp tục thực hiện chính sách đối nội, đối ngoại lỗi thời, lạc hậu; c. Chính quyền PK nhà Nguyễn từ trung ương đến địa phương mục ruỗng ; d. Kinh tế trì trệ, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn . HOẠT ÐỘNG 4: Hoạt động vận dụng - Nhận xét về trào lưu cải cách duy tân thế kỉ XIX? HOẠT ÐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo. - GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà làm: Đánh giá các nội dung cải cách duy tân? . V. Hướng dẫn chuẩn bị bài học tiết sau: - GV giao nhiệm vụ về nhà. - Học bài cũ theo nội dung kiến thức đã tìm hiểu. - Bài mới: Xem lại kiển thức từ đầu HKII để giờ sau làm bài tập lịch sử. 16

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_lich_su_lop_8_tiet_40_den_43_truong_thcs_muong_kim.pdf
Giáo án liên quan