I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức
HS nắm vững và thông hiểu các kiến thức:
- Trình bày trên lược đồ cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến ở kinh
thành Huế.
- Hiểu được khái niệm “phong trào Cần Vương”, biết được hai giai đoạn của
phong trào Cần Vương.
2.Tư tưởng
- Giáo dục HS lòng yêu nước, tự hào dân tộc.
- Trân trọng và biết ơn những văn thân sĩ phu yêu nước đã hi sinh cho độc lập
dân tộc.
3. Kĩ năng
- Rèn luyện cho HS kỹ năng sử dụng lược đồ để tường thuật các trận đánh .
- Biết trình bày, nhận xét các sự kiện lịch sử tiêu biểu.
4- Định hướng năng lực
a. Năng lực chung: Tự chủ, tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù
- Năng lực khai thác kênh hình.
- Năng lực hợp tác, tổng hợp, liên hệ sâu chuỗi các sự kiện lịch sử, phân
tích đánh giá.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Lược đồ vụ biến kinh thành Huế (5-7-1885 ) .
- Lược đồ phong trào Cần Vương.
- Chân dung vua Hàm Nghi, Tôn Thất Thuyết.
2. Học sinh
- Đọc trước bài học, tự tìm thông tin trong SGK sách tham khảo, mạng để trả lời
các câu hỏi trong SGK và các câu hỏi giáo viên giao về nhà cho HS tiết trước.
16 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 176 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 8 - Tiết 40 đến 43 - Trường THCS Mường Kim, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Ngày giảng:
Tiết 40
PHONG TRÀO KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP TRONG NHŨNG NĂM
CUỐI THẾ KỈ XIX
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức
HS nắm vững và thông hiểu các kiến thức:
- Trình bày trên lược đồ cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến ở kinh
thành Huế.
- Hiểu được khái niệm “phong trào Cần Vương”, biết được hai giai đoạn của
phong trào Cần Vương.
2.Tư tưởng
- Giáo dục HS lòng yêu nước, tự hào dân tộc.
- Trân trọng và biết ơn những văn thân sĩ phu yêu nước đã hi sinh cho độc lập
dân tộc.
3. Kĩ năng
- Rèn luyện cho HS kỹ năng sử dụng lược đồ để tường thuật các trận đánh .
- Biết trình bày, nhận xét các sự kiện lịch sử tiêu biểu.
4- Định hướng năng lực
a. Năng lực chung: Tự chủ, tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù
- Năng lực khai thác kênh hình.
- Năng lực hợp tác, tổng hợp, liên hệ sâu chuỗi các sự kiện lịch sử, phân
tích đánh giá.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Lược đồ vụ biến kinh thành Huế (5-7-1885 ) .
- Lược đồ phong trào Cần Vương.
- Chân dung vua Hàm Nghi, Tôn Thất Thuyết.
2. Học sinh
- Đọc trước bài học, tự tìm thông tin trong SGK sách tham khảo, mạng để trả lời
các câu hỏi trong SGK và các câu hỏi giáo viên giao về nhà cho HS tiết trước.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp:
- Sử dụng đồ dùng trực quan, nêu vấn đề, thảo luận nhóm để tổ chức các
hoạt động, phương pháp hướng dẫn học sinh tự học
2. Kĩ thuật:
- Thông tin phản hồi trong quá trình dạy học, chia sẻ nhóm đôi, chia
nhóm, đặt câu hỏi giao nhiệm vụ.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
Âm mưu, diễn biến thực dân Pháp xâm lược Bắc Kì lần thứ hai?
2
Hoạt động 1: Khởi động
: Sau Hiệp ước Pa- tơ- nốt (6.6.1884), triều đình Nguyễn chính thức đầu hàng
thực dân Pháp nhưng phong trào kháng chiến chống Pháp vẫn phát triển mạnh
mẽ với phong trào Cần Vương (phò vua giúp nước) và chỗ dựa chủ yếu là phe
chủ chiến trong triều đình, đứng đầu là Tôn Thất Thuyết, đã tiến hành phản công
tại kinh thành Huế (5.7.1885), vua Hàm Nghi hạ chiếu Cần Vương, mở đầu cho
phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX. Đó chính là nội dung của tiết học hôm
nay.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV & HS Nội dung
Hs chú ý đoạn đầu sgk
H: Em hãy cho biết nguyên nhân cuộc
phản công của phái chủ chiến tại kinh
thành Huế (5.7.1885)?
GV trình bày diễn biến trên lược đồ
Gọi 1-2 HS trình bày lại
GV nhận xét, chốt diễn biến:
GV yêu cầu HS quan sát ảnh chân
dung vua Hàm Nghi và Tôn Thất
Thuyết- giới thiệu vài nét về 2 ông.
H: Nguyên nhân bùng nổ phong trào
Cần Vương?
-> Vụ biến kinh thành Huế thất bại.
GV đọc 1 đoạn trong chiếu Cần
Vương; Giải thích khái niệm Cần
Vương: hết lòng giúp vua cứu nước->
phong trào Cần Vương thực chất là
phong trào đấu tranh chống ngoại xâm
của nhân dân dưới ngọn cờ của một
ông vua yêu nước.
H: Hành động của vua Hàm Nghi và
Tôn Thất Thuyết là hành động yêu
nước và được đánh giá cao. Vì sao?
(K_G)
I. Cuộc phản công của phái chủ
chiến. Vua Hàm Nghi ra “chiếu
Cần Vương”
1. Cuộc phản công quân Pháp của
Phái chủ chiến ở Huế tháng 7- 1885
* Nguyên nhân:
- Sau hai hiệp ước 1883 và 1884, phe
chủ chiến trong triều đình nuôi hi
vọng giành lại chủ quyền từ tay Pháp.
- Pháp lo sợ, tìm cách bắt cóc những
người cầm đầu.
* Diễn biến:
- Đêm mùng 4 rạng sáng 5-7-1885,
Tôn Thất Thuyết hạ lệnh tấn công
quân Pháp ở đồn Mang Cá và Tòa
Khâm sứ.
Nhờ có ưu thế về vũ khí, quân giặc
phản công, chiếm kinh thành Huế.
2. Phong trào Cần Vương bùng nổ
và lan rộng
* Nguyên nhân:
- Tôn Thất Thuyết đưa vua Hàm Nghi
chạy ra Tân Sở (Quảng Trị).
- Ngày 13-7-1885, ông nhân danh vua
xuống chiếu Cần Vương, kêu gọi văn
thân, sĩ phu và nhân dân đứng lên
giúp vua cứu nước.
3
- Chứng tỏ tinh thần kiên quyết đấu
tranh chống xâm lược của những quan
lại triều đình tâm huyết, mà tiêu biểu
là vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết.
- Từ hành động tự vệ chính đáng
chuyển sang phát động cuộc kháng
chiến trong toàn quốc, phong trào Cần
Vương thực chất là phong trào đấu
tranh chống ngoại xâm của nhân dân
dưới ngọn cờ của một ông vua yêu
nước, trong thời kì này hoàn toàn
vắng mặt sự tham gia của quân đội
triều đình.
H: Trình bày diễn biến của phong trào
Cần Vương?
GV trình bày lại diễn biến- chốt
Thái độ của nhân dân đối với phong
trào Cần Vương? (K-G)
- Phong trào đã được đông đảo quần
chúng nhân dân ủng hộ.
GV treo lược đồ các địa điểm nổ ra
phong trào Cần Vương cuối thế kỉ
XIX:
H: Em hãy cho biết về địa bàn, số
lượng, thành phần tham gia và lãnh
đạo của phong trào Cần Vương?
- Địa bàn rộng, nhiều cuộc khởi nghĩa
lớn, nhỏ
- Thành phần tham gia đông đảo
- Lãnh đạo không còn là những võ
quan như trong thời kì đầu chống
Pháp mà là những sĩ phu văn thân yêu
nước, có chung nỗi đau với quần
chúng lao động, tự động đứng về phía
nhân dân chống thực dân Pháp.
Đây là cơ sở để phong trào tiếp tục
diễn ra quyết liệt hơn ngay cả khi vua
Hàm Nghi bị bắt (cuối năm 1888).
H: Em có nhận xét gì về giai đoạn đầu
của phong trào Cần Vương? (mức độ,
địa bàn)
- Mức độ: phong trào phát triển rộng
khắp, bao gồm hàng loạt các cuộc
khởi nghĩa lớn nhỏ.
- Địa bàn: mở rộng trên phạm vi cả
* Diễn biến:
- Phong trào yêu nước chống Pháp
dưới ngọn cờ Cần Vương diễn ra sôi
nổi từ năm 1885- cuối thế kỉ XIX,
chia làm 2 giai đoạn:
+ Giai đoạn 1(1885-1888): phong
trào bùng nổ trên khắp cả nước, nhất
là từ Phan Thiết trở ra.
+ Giai đoạn 2(1888-1896): phong
trào quy tụ trong những cuộc khởi
nghĩa lớn, tập trung ở các tỉnh Bắc
Trung Kì và Bắc Kì.
4
nước từ Thanh Hóa- Nghệ An đến
Quảng Bình, Quảng Ngãi, Bình Định.
HOẠT ÐỘNG 3: Hoạt động luyện tập
Nguyên nhân, diễn biến phong trào Cần Vương ?
HOẠT ÐỘNG 4: Hoạt động vận dụng
- Nhận xét về vua Hàm Nghi, Tôn Thất Thuyết ?
HOẠT ÐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo.
- GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà làm:
Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về chân dung vua Hàm Nghi, Tôn Thất Thuyết .
V. Hướng dẫn chuẩn bị bài học tiết sau:
- GV giao nhiệm vụ về nhà.
- Học bài cũ theo nội dung kiến thức đã tìm hiểu.
- Chuẩn bị bài mới “Phong trào kc chống pháp trong những năm cuối thế kỉ
XIX” ”
+,Diễn biến cuộc khởi nghĩa Hương Khê?
5
Ngày giảng:
Tiết 41
PHONG TRÀO KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP TRONG NHŨNG NĂM
CUỐI THẾ KỈ XIX ( tiếp theo)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức
- Trình bày trên lược đồ diễn biến các cuộc khởi nghĩa lớn trong phong trào Cần
Vương.
2.Tư tưởng
- Truyền thống yêu nước, đánh giặc của dân tộc .
- Trân trọng và kính yêu những anh hùng dân tộc hi sinh vì nghĩa lớn .
3. Kĩ năng
- Rèn luyện cho HS kĩ năng sử dụng lượcđồ tường thuật diễn biến cuộc khởi
nghĩa.
- Trình bày, nhận xét các sự kiện lịch sử .
4- Định hướng năng lực
a. Năng lực chung: Tự chủ, tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù
- Năng lực khai thác kênh hình.
- Năng lực hợp tác, tổng hợp, liên hệ sâu chuỗi các sự kiện lịch sử, phân
tích đánh giá.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
6
- Lược đồ khởi nghĩa Hương Khê .
- Tranh ảnh nhân vật lịch sử : Phan Đình Phùng
2. Học sinh
- Đọc trước bài học, tự tìm thông tin trong SGK sách tham khảo, mạng để trả lời
các câu hỏi trong SGK và các câu hỏi giáo viên giao về nhà cho HS tiết trước.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp:
- Sử dụng đồ dùng trực quan, nêu vấn đề, thảo luận nhóm để tổ chức các
hoạt động, phương pháp hướng dẫn học sinh tự học
2. Kĩ thuật:
- Thông tin phản hồi trong quá trình dạy học, chia sẻ nhóm đôi, chia
nhóm, đặt câu hỏi giao nhiệm vụ.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
? Trình bày hoàn cảnh, diễn biến của phong trào Cần Vương? Nêu suy nghĩ của
em vể Tôn Thất Thuyết
Hoạt động 1: Khởi động
Phong trào Cần Vương giai đoạn 2: (1888 - 1896) đã quy tụ trong những cuộc
khởi nghĩa lớn tập trung ở các tỉnh Bắc Trung Kì và Bắc Kì tiêu biểu nhất là
cuộc khởi nghĩa Hương Khê. Nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của cuộc
khởi nghĩa như thế nào? -> Bài hôm nay.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản
GV: Giới thiệu về Phan Đình Phùng
H.94.
H: Em biết gì về Phan Đình Phùng ?
HS: - Là người lãnh đạo cao nhất của
cuộc khởi nghĩa. 1885 hưởng ứng
Chiếu Cần vương , ông đứng ra chiêu
mộ nghĩa quân, là thủ lĩnh có uy tín
nhất của phong trào Cần vương.
H: Em biết gì về Cao Thắng?
HS:- Là dũng tướng trẻ, xuất thân từ
nông dân, trợ thủ đắc lực của Phan
Đình Phùng. Ông có nhiều đóng góp
trong việc rèn đúc chế tạo vũ khí cho
nghĩa quân
1. Khởi nghĩa Ba Đình (không dạy)
2. Khởi nghĩa Bãi Sậy(không dạy)
3. Khởi nghĩa Hương Khê: (1885 -
1895 )
+ Lãnh đạo: Phan Đình Phùng, Cao
Thắng.
+ Địa bàn hoạt động chủ yếu ở huyện
Hương Khê và Hương Sơn thuộc Hà
Tĩnh, sau đó lan rộng ra nhiều tỉnh khác.
7
GV: Sử dụng lược đồ trình bày diễn
biến cuộc khởi nghĩa Hương Khê .
HS: Sử dụng lược đồ tường thuật diễn
biến.
H: Để đối phó với lực lượng nghĩa
quân, thực dân Pháp đã làm gì? Kết quả
của những việc làm đó?
HS: Tập trung binh lực, xây dựng hệ
thống đồn bốt dày đặc để bao vây, cô
lập nghĩa quân.
Chúng mở nhiều cuộc tấn công vào căn
cứ Ngàn Trươi (đại bản doanh của
nghĩa quân).
- Kết quả: Lực lượng nghĩa quân suy
yếu dần, ngày 28/12...
H: Ý nghĩa cuộc khởi nghĩa Hương
Khê?
H: Thảo luận nhóm bàn (3p): Tại sao
nói cuộc khởi nghĩa Hương Khê là tiêu
biểu nhất trong phong trào Cần Vương?
HS: Chỉ huy thống nhất...
H: Nhận xét về phong trào vũ trang
kháng Pháp cuối thế kỉ XIX( K-G)
HS: Đều thất bại, thiếu lực lượng lãnh
đạo có đầy đủ năng lực, khủng hoảng
về đường lối, ngọn cờ Cần vương đã
lạc hâu, và các phong trào thiếu sự liên
kết chặt chẽ với nhau.
GV: Cung cấp kiến thức:
+ Từ năm 1885 - 1889, nghĩa quân xây
dựng lực lượng, luyện tập quân đội, rèn
đúc vũ khí.
+ Từ năm 1889 - 1895, khởi nghĩa bước
vào giai đoạn quyết liệt, đẩy lùi nhiều
cuộc càn quét của địch. Sau khi Phan
Đình Phùng hi sinh, cuộc khởi nghĩa
dần dần tan rã.
+ Mặc dù bị thất bại, nhưng đây là cuộc
khởi nghĩa tiêu biểu, có quy mô lớn
nhất, trình độ tổ chức cao và chiến đấu
bền bỉ.
+ Sau khởi nghĩa Hương Khê, phong trào
yêu nước dưới ngọn cờ Cần vương, chịu
ảnh hưởng của hệ tư tưởng phong kiến đã
hoàn toàn thất bại. Phong trào yêu nước
Việt Nam chuyển qua một giai đoạn mới.
HOẠT ÐỘNG 3: Hoạt động luyện tập
Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Hương Khê?
Tại sao nói cuộc khởi nghĩa Hương Khê là tiêu biểu nhất trong phong trào Cần
Vương?
HOẠT ÐỘNG 4: Hoạt động vận dụng
- Nhận xét về Phan Đình Phùng, Cao Thắng?
HOẠT ÐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo.
- GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà làm:
Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về chân dung Phan Đình Phùng .
V. Hướng dẫn chuẩn bị bài học tiết sau:
8
- GV giao nhiệm vụ về nhà.
- Học bài cũ theo nội dung kiến thức đã tìm hiểu.
- Chuẩn bị bài mới “Khởi nghĩa Yên Thê và phong trào chống Pháp của đồng
bào miền núi cuối thế kỉ XIX ”
+,Nguyên nhân, DB, kết quả cuộc khởi nghĩa Yên Thê?
Ngày giảng:
Tiết 42
KHỞI NGHĨA YÊN THẾ VÀ PHONG TRÀO KHÁNG CHIẾN CHỐNG
PHÁP CỦA ĐỒNG BÀO MIỀN NÚI CUỐI THẾ KỈ XIX.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức
- Biết được nguyên nhân, trình bày được diễn biến theo lược đồ và kết quả, ý
nghĩa của cuộc khởi nghĩa Yên Thế.
2.Tư tưởng
- Truyền thống yêu nước, đánh giặc của dân tộc .
- Trân trọng và kính yêu những anh hùng dân tộc hi sinh vì nghĩa lớn .
- Khắc sâu hình ảnh người nông dân Việt Nam: cần cù, chất phác, yêu tự do,
căm thù quân xâm lược. Biết ơn người anh hùng dân tộc Hoàng Hoa Thám.
3. Kĩ năng
- Rèn luyện cho HS kĩ năng sử dụng lược đồ tường thuật diễn biến cuộc khởi
nghĩa.
- Trình bày, nhận xét các sự kiện lịch sử .
4- Định hướng năng lực
a. Năng lực chung: Tự chủ, tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù
- Năng lực khai thác kênh hình.
- Năng lực hợp tác, tổng hợp, liên hệ sâu chuỗi các sự kiện lịch sử, phân
tích đánh giá.
9
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
Lược đồ khởi nghĩa Yên Thế, phiếu học tập, tranh ảnh.
2. Học sinh
- Đọc trước bài học, tự tìm thông tin trong SGK sách tham khảo, mạng để trả lời
các câu hỏi trong SGK và các câu hỏi giáo viên giao về nhà cho HS tiết trước.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp:
- Sử dụng đồ dùng trực quan, nêu vấn đề, thảo luận nhóm để tổ chức các
hoạt động, phương pháp hướng dẫn học sinh tự học
2. Kĩ thuật:
- Thông tin phản hồi trong quá trình dạy học, chia sẻ nhóm đôi, chia
nhóm, đặt câu hỏi giao nhiệm vụ.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
Trình bày diễn biến cuộc khởi nghìa Hương Khê?
Hoạt động 1: Khởi động
Trong cao trào vũ trang chống Pháp cuối thế kỉ XIX, bên cạnh các cuộc khởi
nghĩa do văn thân sĩ phu lãnh đạo còn có các cuộc khởi nghĩa tự phát của nông
dân. Tiêu biểu nhất là cuộc đấu tranh của nông dân Yên Thế, tỉnh Bắc Giang do
Hoàng Hoa Thám lãnh đạo.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản
GV: Treo lược đồ giới thiệu địa hình,
con người của vùng đất này.
HS: Quan sát và nhận xét về căn cứ.
HS: Theo dõi SGK đoạn "Tình
hình...đấu tranh"
H: Vì sao nông dân Yên Thế nổi dậy đấu
tranh?
GV: Giải thích rõ vì sao người dân Yên
Thế lại căm ghét bọn thực dân, phong
kiến (phần lớn ở đây là dân ngụ cư, đã
từng phải trốn tránh phu phen tạp dịch,
thiên tai, dịch họa). Họ gan góc, dũng
cảm, yêu cuộc sống tự do và sẵn sàng
chiến đấu để bảo vệ cuộc sống đó. ->
Cuộc khởi nghĩa bắt đầu từ khi thực dân
Pháp hành quân lên Yên Thế.
GV: Sử dụng lược đồ tường thuật diễn
biến 3 giai đoạn của cuộc khởi nghĩa.
I. Khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913)
* Nguyên nhân.
- Kinh tế nông nghiệp sa sút, đời sống nhân
dân đồng bằng Bắc Kì vô cùng khó khăn,
một bộ phận phải phiêu tán lên Yên Thế, họ
sẵn sàng nổi dậy đấu tranh bảo vệ cuộc sống
của mình.
- Khi Pháp thi hành chính sách bình định,
cuộc sống bị xâm phạm, nhân dân Yên Thế
đã nổi dậy đấu tranh.
* Diễn biến:
- Giai đoạn 1884 - 1892, nhiều toán nghĩa quân
10
HS: Theo dõi và ghi tóm tắt.
HS: Sử dụng lược đồ tường thuật lại tóm
tắt 3 giai đoạn của cuộc khởi nghĩa.
HS: Quan sát chân dung Hoàng Hoa
Thám.
H: Nhận xét của em về Hoàng Hoa
Thám?
H: Tại sao 2 lần Đề Thám xin giảng hòa
Pháp đều chấp nhận?(KG)
HS: Vì quân Pháp cũng bị tổn thất nhiều
cần có thời gian để khôi phục, hơn nữa
Pháp chấp nhận giảng hòa nhằm mục
đích tìm cách mua chuộc dụ dỗ Đề thám
đầu hàng.
GV: Cung cấp thông tin trong lần giảng
hòa lần 2 nghĩa quân có nhiều hoạt động
đáng chú ý.
Thảo luận 4 nhóm (5p): Vì sao khởi
nghĩa thất bại?
GV: Phát phiếu học tập. HS thực hiện
yêu cầu và đại diện báo cáo kết quả.
GV: Nhận xét kết luận.
H: Tại sao khởi nghĩa Yên Thế tồn tại
lâu hơn bất cứ cuộc khởi nghĩa nào trong
phong trào Cần Vương?(KG)
HS: Lực lượng tham gia đông đảo, nhiệt
tình, chiến đấu dũng cảm bền bỉ dưới sự
lãnh đạo của một vị chỉ huy mưu trí dũng
cảm. Sáng tạo trong cách đánh: bắt con
tin, đánh du kích, tránh chỗ mạnh đánh
chỗ yếu...
H: Khởi nghĩa Yên Thế có ý nghĩa như
thế nào?
H: Nhận xét về phong trào nông dânYên
Thế( KG)
HS: Trả lời.
hoạt động riêng rẽ dưới sự chỉ huy của thủ lĩnh
Đề Nắm.
- Giai đoạn 1893 - 1908, nghĩa quân vừa xây
dựng lực lượng vừa chiến đấu dưới sự chỉ huy
của Đề Thám.
- Giai đoạn 1909 - 1913, Pháp tập trung lực
lượng tấn công Yên Thế, lực lượng nghĩa
quân hao mòn... Ngày 10 - 2 - 1913, Đề
Thám bị sát hại. Phong trào tan rã.
* Nguyên nhân thất bại,
Do Pháp lúc này còn mạnh lại có sự câu kết
với các thế lực phong kiến. Trong khi đó lực
lượng nghĩa quân còn mỏng và yếu, cách
thức tổ chức lãnh đạo còn nhiều hạn chế.
* Ý nghĩa:
Cuộc khởi nghĩa thể hiện tinh thần yêu
nước chống Pháp của giai cấp nông dân.
Góp phần làm chậm quá trình bình định của
Pháp.
11
HOẠT ÐỘNG 3: Hoạt động luyện tập
Nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa phong trào nông dân Yên Thế.
HOẠT ÐỘNG 4: Hoạt động vận dụng
- Nhận xét về Hoàng Hoa Thám và tinh thần của người nông dân Việt nam
chống Pháp?
HOẠT ÐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo.
- GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà làm:
Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về chân dung Hoàng hoa Thám .
V. Hướng dẫn chuẩn bị bài học tiết sau:
- GV giao nhiệm vụ về nhà.
- Học bài cũ theo nội dung kiến thức đã tìm hiểu.
- Bài mới: Đọc và nghiên cứu bài Trào lưu cải cách Duy Tân ở Việt Nam cuối
thế kỉ XIX.
+ Hoàn cảnh, mục đích, nội dung của những đề nghị cải cách ở Việt Nam cuối
thế kỉ XIX
+ Hạn chế, nguyên nhân thất bại, ý nghĩa của những đề nghị cải cách ở Việt
Nam cuối thế kỉ XIX
GV: Nhận xét và kết luận.
H: Khởi nghĩa Yên Thế có những đặc
điểm gì khác so với các cuộc khởi nghĩa
cùng thời?(KG)
HS: Là cuộc khởi nghĩa của nông dân có
khoảng thời gian kéo dài 30 năm, quy
mô hẹp, mang tính chất dân tộc
12
Ngày giảng:
Tiết 43
TRÀO LƯU CẢI CÁCH DUY TÂN Ở VIỆT NAM NỬA CUỐI
THẾ KỈ XIX
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức
- Nguyên nhân dẫn đến phong trào cải cách duy tân ở Việt Nam nửa cuối TK
XIX.
- Nội dung chính của phong trào cải cách duy tân và nguyên nhân vì sao cải
cách duy tân không thực hiện được.
2 Tư tưởng
- Đây là một hiện tượng mới của lịch sử Việt Nam, thể hiện khía cạnh của lòng
yêu nước.
- Khâm phục lòng dũng cảm, cương trực thẳng thắn và lòng trân trọng những đề
xướng cải cách của các nhà duy tân nửa cuối TK XIX, muốn tạo ra thực lực
chống giặc ngoại xâm.
3 Kĩ năng
- Rèn cho HS kỹ năng trình bày, nhận xét một vấn đề lịch sử.
- Chỉ bản đồ.
- Đánh giá về nội dung các cải cách duy tân và các nhân vật lịch sử.
4- Định hướng năng lực
a. Năng lực chung: Tự chủ, tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù
13
- Năng lực khai thác kênh hình.
- Năng lực hợp tác, tổng hợp, liên hệ sâu chuỗi các sự kiện lịch sử, phân
tích đánh giá.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Các tư liệu lịch sử mở rộng.
2. Học sinh
- Đọc trước bài học, tự tìm thông tin trong SGK sách tham khảo, mạng để trả lời
các câu hỏi trong SGK và các câu hỏi giáo viên giao về nhà cho HS tiết trước.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp:
- Sử dụng đồ dùng trực quan, nêu vấn đề, thảo luận nhóm để tổ chức các
hoạt động, phương pháp hướng dẫn học sinh tự học
2. Kĩ thuật:
- Thông tin phản hồi trong quá trình dạy học, chia sẻ nhóm đôi, chia
nhóm, đặt câu hỏi giao nhiệm vụ.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ :Không
Hoạt động 1: Khởi động
GV sử dụng phần giới thiệu bài SGK.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản
Hs chú ý 2 đoạn sgk
H: Hãy nêu những nét chính về tình hình
kinh tế, chính trị, xã hội Việt nam giữa
thế kỷ XIX ?
H: Nguyên nhân nào dẫn đến nhiều cuộc
khởi nghĩa nông dân nổ ra cuối TK XIX
?( KG)
H: Em hãy nêu một số cuộc khởi nghĩa
lớn cuối thế kỷ XIX ?
GV: Chỉ trên bản đồ nơi diễn ra các cuộc
khởi nghĩa.
HS: Thực hành chỉ bản đồ.
H: Các sĩ phu duy tân đề xướng cải cách
trong hoàn cảnh nào ?
GV: Trong bối cảnh bế tắc của chế độ
PK Việt Nam, các sĩ phu đề xướng cải
1. Tình hình Việt Nam nửa cuối
thế kỷ XIX :
+ Chính trị: Nhà Nguyễn thực
hiện chính sách nội trị ngoại giao
lạc hậu
+ Kinh tế: Nông nghiệp, thủ công
nghiệp đình trệ, tài chính kiệt quệ
.
+ Xã hội : Nhân dân đói khổ,
mâu thuận dân tộc và giai cấp gay
gắt. Khởi nghĩa nông dân nổ ra ở
nhiều nơi.
II. Những đề nghị cải cách ở
Việt Nam vào nửa cuối thế kỷ
XIX :
14
cách là rất dũng cảm và cách mạng, vì họ
đã đi ngược với suy nghĩ và hành động
của vua quan nhà Nguyễn để duy tân đất
nước.
H: Em hãy kể tên những sĩ phu tiêu biểu
trong phong trào cải cách cuối thế kỷ
XIX và nội dung chính trong những đề
xướng cải cách của họ ?
GV: Giải thích thêm theo SGV /179.
H: Em có suy nghĩ gì về những cải cách
của các sĩ phu duy tân ?(KG)
HS: Một số cải cách phù hợp và có thể
thực hiện được.
H: Đánh giá của em về tinh thần đổi mới
của các sĩ phu, văn thân?(KG)
HS: Dũng cảm, dám đương đầu với nguy
hiểm vì nước.
H: Vì sao những cải cách duy tân cuối
thế kỷ XIX không được chấp nhận ?(KG)
GV: giải thích
H: Trào lưu Duy tân cuối thế kỷ XIX có
ý nghĩa gì?
GV: Tuy không được thực hiện, nhưng
nó đã gây tiếng vang lớn trong xã hội .
Tấn công vào tư tưởng bảo thủ của triều
đình. Chuẩn bị cho sự ra đời của trào lưu
duy tân đầu thế kỷ XX ở Việt Nam.
H: Vì sao những cải cách cuối thế kỷ
XIX không thực hiện được mà đổi mới
hiện nay của chúng ta lại đạt được những
thành công rực rỡ ?(K-G)
HS: Những đổi mới của chúng ta xuất
phát từ nhu cầu thiết yếu trong nước. Xã
hội đã có miếng đất chính trị để tiếp thu
nó: Đội ngũ trí thức đông đảo tiếp thu
những tiến bộ khoa học công nghệ để
phát triển kinh tế xã hội. Đảng và nhà
nước chủ trương đổi mới, được dân ủng
hộ với mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã
hội công bằng và văn minh .
Gv hướng dẫn học sinh xem lại các kiến
thức trọng tâm của chương I
* Bối cảnh :
- Đất nước ngày càng nguy khốn.
- Các sĩ phu đề xướng cải cách để
tạo ra thực lực cho đất nước
chống bọn xâm lược.
* Nội dung cải cách duy tân: Đổi
mới về nội trị, ngoại giao, kinh tế,
xã hội ...
- Tiêu biểu :
+ Hệ thống cải cách của Nguyễn
Trường Tộ.
+ Nguyễn Lộ Trạch dâng hai bản
“Thời vụ sách „ để chấn hưng dân
khí khai thông dân trí và bảo vệ
đất nước .
III. Kết cục của các đề nghị cải
cách :
- Tất cả các đề nghị cải cách đều
không được chấp nhận.
- Cải cách duy tân còn lẻ tẻ, chưa
xuất phát từ cơ sở trong nước,
chưa giải quyết những vấn đề cơ
bản của thời đại...
- Nhà Nguyễn bảo thủ, bất lực
trước hoàn cảnh.
* Ý nghĩa :
- Tấn công vào tư tưởng bảo thủ
của triều đình.
- Thể hiện trình độ nhận thức của
người Việt Nam.
15
HOẠT ÐỘNG 3: Hoạt động luyện tập
* Bài tập 1: Đặc diểm xã hội Việt Nam nửa cuối thế kỷ XIX được thể hiện ở
những nét chính nào dưới đây, theo em đặc điểm nào là cơ bản nhất?
a. Chính sách nội trị, ngoại giao của triều đình nhà Nguyễn quá lỗi thời,
ngăn cản sự phát triển của đất nước.
b. >< giữa giai cấp nông dân với địa chủ, PK ngày càng tăng, dẫn đến sự
bùng nổ của nhiều cuộc khởi nghĩa của nông dân .
c. >< giữa dân tộc Việt Nam với TD Pháp xâm lược ngày càng sâu sắc .( Đ )
* Bài tập 2: Vào nửa sau thế kỷ XIX, đất nước ta trong tình cảnh rối ren. Hãy
khoanh tròn vào nội dung câu em cho là đúng :
a. TD Pháp ráo riết mở rộng chiến tranh xâm lược.
b. Triều đình Huế tiếp tục thực hiện chính sách đối nội, đối ngoại lỗi thời,
lạc hậu;
c. Chính quyền PK nhà Nguyễn từ trung ương đến địa phương mục ruỗng ;
d. Kinh tế trì trệ, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn .
HOẠT ÐỘNG 4: Hoạt động vận dụng
- Nhận xét về trào lưu cải cách duy tân thế kỉ XIX?
HOẠT ÐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo.
- GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà làm:
Đánh giá các nội dung cải cách duy tân? .
V. Hướng dẫn chuẩn bị bài học tiết sau:
- GV giao nhiệm vụ về nhà.
- Học bài cũ theo nội dung kiến thức đã tìm hiểu.
- Bài mới: Xem lại kiển thức từ đầu HKII để giờ sau làm bài tập lịch sử.
16
File đính kèm:
- giao_an_lich_su_lop_8_tiet_40_den_43_truong_thcs_muong_kim.pdf