I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
HS nắm được các kiến thức:
- Diễn biến chính của cách mạng: Cuộc tấn công đánh chiếm pháo đài nhà ngục
Ba- xti và ba gia đoạn của CM.
- Ý nghĩa lịch sử của cách mạng Tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII.
2. Phẩm chất:
- Yêu nước: Bồi dưỡng tinh thần đấu tranh cách mạng.
- Chăm chỉ: tinh thần đấu tranh vươn lên của quần chúng nhân dân; Có ý thức ham
học, hoàn thành nhiệm vụ học tập
3. Năng lực:
a. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Độc lập làm việc để giải quyết vấn đề, Tự học bài, tự trả lời câu
hỏi
- Giao tiếp và hợp tác: trình bày, đưa ra ý kiến thảo luận nhóm
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: suy nghĩ đưa ra các ý kiến giải quyết yêu cầu của
nhiệm vụ học tập, tìm ra những ý tưởng mới, hay.
b. Năng lực đặc thù:
- Nhận thức và tư duy lịch sử: Nhận thức đúng đắn về vai trò của quần chúng nhân
dân trong các cuộc cách mạng.
- Tìm hiểu lịch sử: Nhận thấy CNTB có mặt tiến bộ, nhưng vẫn là chế độ bóc lột,
thay thế cho chế độ phong kiến. Rút ra bài học kinh nghiệm từ cuộc cách mạng tư
sản Pháp.
- Vận dụng KT- KN: - Phân tích, nhận xét, các sự kiện lịch sử.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Bản đồ TG; Tranh ảnh mô tả xã hội Pháp SGK
2. HS:
- Sưu tầm tư liệu về các cuộc cách mạng tư sản
- Đọc, nghiên cứu trước bài và soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK.
              
                                            
                                
            
                       
            
                 77 trang
77 trang | 
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 287 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 8 - Tiết 3 đến 20 - Năm học 2020-2021 - Trần Văn Thăng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án sử 8 Năm học: 2020 - 2021 
1 
Gv: Trần Văn Thăng Trường PTDTBT THCS Khoen On 
Ngày giảng: 16/9: 8A3; 17/09: 8A4 
Tiết 3 - Bài 2 
CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP (1789 - 1794) 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
1. Kiến thức: 
HS nắm và thông hiểu các kiến thức: 
- Nhận biết những nét chính về tình hình kinh tế, chính trị- xã hội, đấu tranh tư 
tưởng ở Pháp trước cách mạnh bùng nổ. 
- Sơ lược về cuộc đấu tranh trên mặt trận tư tưởng. 
- Nguyên nhân bùng nổ của cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVII. 
2. Phẩm chất: 
- Yêu nước: Bồi dưỡng tinh thần đấu tranh cách mạng. 
- Chăm chỉ: tinh thần đấu tranh vươn lên của quần chúng nhân dân. 
3. Năng lực: 
a. Năng lực chung: 
- Tự chủ và tự học: Độc lập làm việc để giải quyết vấn đề, Tự học bài, tự trả lời câu 
hỏi 
- Giao tiếp và hợp tác: trình bày, đưa ra ý kiến thảo luận nhóm 
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: suy nghĩ đưa ra các ý kiến giải quyết yêu cầu của 
nhiệm vụ học tập, tìm ra những ý hay. 
b. Năng lực đặc thù: 
- Nhận thức và tư duy lịch sử: Nhận thức đúng đắn về vai trò của quần chúng nhân 
dân trong các cuộc cách mạng. 
- Tìm hiểu lịch sử: Nhận thấy CNTB có mặt tiến bộ, nhưng vẫn là chế độ bóc lột, 
thay thế cho chế độ phong kiến. 
- Vận dụng KT- KN: - Sử dụng bản đồ, khai thác kênh hình, phân tích, nhận xét, so 
sánh các sự kiện 
II. CHUẨN BỊ: 
1. GV: Bản đồ TG; Tranh ảnh mô tả xã hội Pháp SGK 
2. HS: 
- Sưu tầm tư liệu về các cuộc cách mạng tư sản 
- Đọc, nghiên cứu trước bài và soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK. 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 
1. Phương pháp: Thảo luận nhóm, vấn đáp, trực quan, nêu vấn đề và giải quyết 
vấn đề. 
2. Kĩ thuật: chia sẻ nhóm, trình bày 1 phút 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 
1. Ổn định tổ chức. 
2. Kiểm tra bài cũ. 
H: Tại sao nói cuộc chiến tranh dành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ là 
cuộc CMTS? Điểm hạn chế của cuộc CM này? 
3. Bài mới. 
Giáo án sử 8 Năm học: 2020 - 2021 
2 
Gv: Trần Văn Thăng Trường PTDTBT THCS Khoen On 
* HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG 
* Giới thiệu bài: 
Cách mạng tư sản đã thành công ở một số nước và đang tiếp tục nổ ra, trong đó có 
nước Pháp đạt đến đỉnh cao. Vì sao cách mạng nổ ra và phát triển ở Pháp? Đó là 
nội dung bài học ngày hôm nay. 
* HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MỚI 
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản 
HS: Xác định vị trí nước Pháp trên bản 
đồ thế giới. 
HS: Đọc thông tin 
H: Tình hình nông nghiệp nước Pháp 
trước cách mạng có gì nổi bật? 
GV: Cung cấp: 
H:Công nghiệp, thương nghiệp phát triển 
nhưng bị kìm hãm dẫn đến hậu quả gì? 
HS: Mâu thuẫn giữa TS và CĐPK . 
H: Nêu nhận xét về kinh tế Pháp trước 
CM?(KG) 
HS: Kinh tế Pháp kém phát triển. 
TLN- 3 ph: So sánh sự phát triển CNTB 
ở Anh và ở Pháp có gì khác nhau? 
HS: Anh: CNTB phát triển mạnh trong nông 
nghiệp. 
Pháp: CNTB phát triển trong công thương 
nghiệp. 
GV: Cung cấp: 
GV: GV hướng dẫn HS khai thác kênh 
I. Nước Pháp trước cách mạng. 
1. Tình hình kinh tế, chính trị, xã 
hội. 
* Tình hình kinh tế: 
- Giữa thế kỉ XVIII, nền nông nghiệp 
Pháp vẫn lạc hậu, công cụ canh tác rất 
thô sơ (chủ yếu dùng cày, cuốc) nên 
năng suất thấp. Nạn mất mùa, đói kém 
thường xuyên xảy ra, đời sống nhân dân 
rất khổ cực. 
- Trong lĩnh vực công thương nghiệp, 
kinh tế TBCN đã phát triển nhưng lại bị 
chế độ PK cản trở, kìm hãm. Nước 
Pháp bấy giờ lại chưa có sự thống nhất 
về đơn vị đo lường và tiền tệ. 
* Tình hình chính trị, xã hội. 
- Trước CM, Pháp vẫn là nước quân chủ 
chuyên chế do vua Lu-i XVI đứng đầu. 
- Xã hội tồn tại ba đẳng cấp là Tăng lữ, 
Quý tộc và Đẳng cấp thứ ba. 
Giáo án sử 8 Năm học: 2020 - 2021 
3 
Gv: Trần Văn Thăng Trường PTDTBT THCS Khoen On 
hình “Tình cảnh nông dân Pháp trước 
cách mạng” 
--> HS thấy được tình hình xã hội Pháp 
lúc bấy giờ, gồm 3 đẳng cấp . 
GV: Yêu cầu HS quan sát H.5 và rút ra 
nhận xét. 
HS: Nông dân Pháp bị bóc lột nặng nề 
bởi Tăng lữ, quý tộc -> đời sống vô cùng 
cực khổ. 
- N2 lạc hậu (công cụ thô sơ, cuốc cùn, 
ruộng nứt nẻ, khô cạn, chuột.) 
H: Ba đẳng cấp có vai trò như thế nào 
trong xã hội Pháp? 
GV: Chốt kiến thức: 
HS: Tìm hiểu thông tin. 
H: Nêu một vài nét sơ lược về cuộc đấu 
tranh trên mặt trận tư tưởng? 
GV: Hướng dẫn HS xem H6, 7, 8 SGK + 
phần chữ nhỏ, rút ra quan điểm của các 
nhà tư tưởng và tác dụng của cuộc đấu 
tranh tư tưởng. 
H: Hãy rút ra nội dung chủ yếu từ tư 
tưởng Mông-te-ơ-xơ-ki; Rut-xô; Vôn-te? 
H: Qua 3 nội dung trên em hãy giải thích 
thế nào trào lưu triết học ánh sáng?(KG) 
- Đẳng cấp Tăng lữ, Quý tộc có trong 
tay mọi quyền lợi, không phải đóng 
thuế. Đẳng cấp thứ ba (gồm tư sản, 
nông dân và dân nghèo thành thị) 
không có quyền lợi gì, phải đóng nhiều 
thứ thuế. Nông dân chiếm 90% dân số, 
là giai cấp nghèo khổ nhất. 
- Mâu thuẫn giữa Đẳng cấp thứ ba với 
các Đẳng cấp Tăng lữ, Quý tộc ngày 
càng gay gắt. Nên dưới sự lãnh đạo của 
giai cấp tư sản, nông dân Pháp hăng hái 
tham gia cách mạng để lật đổ chế độ 
phong kiến. 
2. Đấu tranh trên mặt trận tư tưởng. 
- Thời kì này, đại diện cho trào lưu triết 
học Ánh sáng Pháp là Mông-te-xki-ơ, 
Vôn-te, Giăng Giắc Rút-xô 
- Nội dung: Ủng hộ những tư tưởng 
tiến bộ của giai cấp tư sản, kịch liệt tố 
cáo và lên án chế độ quân chủ chuyên 
chế của Lu-i XVI. 
Giáo án sử 8 Năm học: 2020 - 2021 
4 
Gv: Trần Văn Thăng Trường PTDTBT THCS Khoen On 
HS: Là tiếng nói của giai cấp TS đấu 
tranh không khoan nhượng với CĐPK; 
đề xướng quyền tự do con người và đảm 
bảo quyền tự do. 
H: Cuộc đấu tranh trên mặt trận tư tưởng 
có tác dụng gì?(KG) 
GV: Trước khi CMTS Pháp bùng nổ, các 
nhà tư tưởng đã tiến hành đấu tranh trên 
lĩnh vực tư tưởng mở đường cho CM 
Pháp. Ở Pháp, cuộc đấu tranh diễn ra 
quyết liệt, sôi nổi. Họ đã xây dựng được 
trào lưu tư tưởng và lý luận xã hội của 
giai cấp tư sản. Với trào lưu tư tưởng này 
ở Pháp thế kỷ XVIII được gọi là “thế kỷ 
ánh sáng”. 
GV: Tình hình kinh tế, chính trị, xã hội 
nước Pháp thế kỷ XVIII đã làm cho mâu 
thuẫn giữa phong kiến với tư sản và nông 
dân gay gắt. Các nhà tư tưởng đã góp 
phần thúc đẩy cách mạng nổ ra. 
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin sgk. 
HS: Đọc SGK trang 12. 
H: Tại sao CMTS Pháp bùng nổ? 
TLN- 3ph: Vì sao đẳng cấp thứ 3 (TS) 
lại mâu thuẩn với 2 đẳng cấp trên? 
- Tăng lữ quý tộc bóc lột đẳng cấp thứ ba. 
GV: Giảng: Tình hình nước Pháp và sự 
khủng hoảng của chế độ quân chủ 
chuyên chế là hệ quả tất yếu làm cho 
cuộc cách mạng chống phong kiến do tư 
sản đứng đầu sẽ nổ ra. 
GV: Trình bày về Hội nghị 3 đẳng cấp, 
mâu thuẫn giữa Vua và đẳng cấp 3 lên 
đến tột đỉnh--> nguyên nhân trực tiếp dẫn 
đến cách mạng. 
- Cuộc đấu tranh trên mặt trận tư tưởng 
đã thúc đẩy cách mạng sớm bùng nổ. 
II. Cách mạng bùng nổ. 
1. Nguyên nhân cách mạng.. 
- Do ăn chơi lãng phí, vua Lu-i XVI phải 
vay của tư sản 5 tỉ livrơ. Số tiền nợ này 
vua không có khả năng trả nên đã liên 
tiếp tăng thuế. 
- Mâu thuẫn giữa nông dân với chế độ 
phong kiến vì thế càng trở nên sâu sắc. 
- Ngày 5 - 5 - 1789, Lu-i XVI triệu tập 
Hội nghị ba đẳng cấp để tăng thuế. Đại 
diện Đẳng cấp thứ ba kịch liệt phản đối 
và đã tự thành lập Hội đồng dân tộc, 
tuyên bố Quốc hội lập hiến, tự soạn thảo 
Hiến pháp, thông qua đạo luật mới về tài 
chính. Ngay lập tức, nhà vua và quý tộc 
Giáo án sử 8 Năm học: 2020 - 2021 
5 
Gv: Trần Văn Thăng Trường PTDTBT THCS Khoen On 
GV: Khái quát những nội dung trọng 
tâm. 
dùng quân đội để uy hiếp. 
* HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP 
- Tình hình kinh tế, chính trị, xã hội Pháp trước CM. 
- Nguyên nhân của CMTS Pháp. 
KT trình bày 1 phút: Nêu những thắc mắc của bản thân sau khi học bài? 
* HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG 
- Vẽ sơ đồ tư duy khái quát nội dung bài học 
* HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG 
TẠO 
- Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về cuộc cách mạng Pháp 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
5. Dặn dò: 
- Học bài cũ, 
- Đọc và soạn bài mới. (Tiết 2) 
+ Sự phát triển của cách mạng. 
+ Ý nghĩa lịch sử của cách mạng. 
Giáo án sử 8 Năm học: 2020 - 2021 
6 
Gv: Trần Văn Thăng Trường PTDTBT THCS Khoen On 
Ngày giảng: 17/9 (8A3); 18/09 (8A4) 
Tiết 4 - Bài 2 
CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP (1789 - 1794) (tiếp) 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
1. Kiến thức: 
HS nắm được các kiến thức: 
- Diễn biến chính của cách mạng: Cuộc tấn công đánh chiếm pháo đài nhà ngục 
Ba- xti và ba gia đoạn của CM. 
- Ý nghĩa lịch sử của cách mạng Tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII. 
2. Phẩm chất: 
- Yêu nước: Bồi dưỡng tinh thần đấu tranh cách mạng. 
- Chăm chỉ: tinh thần đấu tranh vươn lên của quần chúng nhân dân; Có ý thức ham 
học, hoàn thành nhiệm vụ học tập 
3. Năng lực: 
a. Năng lực chung: 
- Tự chủ và tự học: Độc lập làm việc để giải quyết vấn đề, Tự học bài, tự trả lời câu 
hỏi 
- Giao tiếp và hợp tác: trình bày, đưa ra ý kiến thảo luận nhóm 
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: suy nghĩ đưa ra các ý kiến giải quyết yêu cầu của 
nhiệm vụ học tập, tìm ra những ý tưởng mới, hay. 
b. Năng lực đặc thù: 
- Nhận thức và tư duy lịch sử: Nhận thức đúng đắn về vai trò của quần chúng nhân 
dân trong các cuộc cách mạng. 
- Tìm hiểu lịch sử: Nhận thấy CNTB có mặt tiến bộ, nhưng vẫn là chế độ bóc lột, 
thay thế cho chế độ phong kiến. Rút ra bài học kinh nghiệm từ cuộc cách mạng tư 
sản Pháp. 
- Vận dụng KT- KN: - Phân tích, nhận xét, các sự kiện lịch sử. 
II. CHUẨN BỊ: 
1. GV: Bản đồ TG; Tranh ảnh mô tả xã hội Pháp SGK 
2. HS: 
- Sưu tầm tư liệu về các cuộc cách mạng tư sản 
- Đọc, nghiên cứu trước bài và soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK. 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 
1. Phương pháp: Thảo luận nhóm, vấn đáp, trực quan, nêu vấn đề và giải quyết 
vấn đề. 
2. Kĩ thuật: chia sẻ nhóm, trình bày 1 phút 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 
1. Ổn định tổ chức. 
2. Kiểm tra bài cũ. 
H: Tại sao nói cuộc chiến tranh dành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ là 
cuộc CMTS? Điểm hạn chế của cuộc CM này? 
Giáo án sử 8 Năm học: 2020 - 2021 
7 
Gv: Trần Văn Thăng Trường PTDTBT THCS Khoen On 
3. Bài mới. 
* HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG 
* Giới thiệu bài: 
* Giới thiệu bài: Cách mạng tư sản Pháp đã bùng nổ và đạt được thắng lợi quan 
trọng, giáng một đòn nặng nề đầu tiên vào chế độ quân chủ chuyên chế. Cách 
mạng sẽ tiếp tục phát triển và kết thúc ra sao. Đó là nội dung bài học ngày hôm 
nay. 
* HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MỚI 
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản 
GV: Dùng H9 + SGV tr 24 để tường 
thuật về cuộc đấu tranh của quần chúng 
đã đưa cách mạng tới thắng lợi. 
GV: HDHS lập niên biểu các sự kiện 
chính. 
Thảo luận nhóm: (Phiếu học tập)- 7 
phút: lập niên biểu các sự kiện chính 
CMTS Pháp theo bảng sau: 
Thời i n Sự kiện chính 
14-7- 1789 
8- 1789 
9- 1791 
10-8-1792 
21-9-1792 
21- 1- 1793 
6- 1793 
27- 7- 1794 
GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận 
HS thảo luận- Điền kết quả vào phiếu 
học tập- HS các nhóm đổi chéo kết quả 
GV treo đáp án (Bảng phụ) 
HS chấm chéo lẫn nhau- Báo cáo kết quả 
III. Sự phát triển của cách mạng. 
Giáo án sử 8 Năm học: 2020 - 2021 
8 
Gv: Trần Văn Thăng Trường PTDTBT THCS Khoen On 
GV nhận xét, phân tích các sự kiện làm 
rõ sự phát triển của CM- chốt lại. 
 HS ghi bài vào vở. 
Niên biểu những sự kiện chính của cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII 
Thời gian Sự kiện 
14 - 7 - 1789 Quần chúng tấn công pháo đài - nhà tù Baxti 
8 - 1789 Thông qua tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền 
9 – 1791 Hiến pháp được thông qua, xác lập chế độ quân chủ 
lập hiến 
10 – 8 – 1792 Lật đổ ách thống trị của phái lập hiến, xóa bỏ CĐP 
21-9- 1792 Nền cộng hòa đầu tiên của nước Pháp được thành lập 
do phái Gi- rông- đanh lãnh đạo 
21- 1- 1793 Vua Lu-i XVI bị xử tử vì tội phản quốc. 
6 - 1793 Phái Gi- rông- đanh bị lật đổ, phái Gia- cô- banh đứng 
đầu là Rô-be-spie lên nắm quyền đưa CM đạ tới đỉnh 
cao. 
27 - 7 - 1794 Đảo chính lật đổ phái Gia-cô-banh, chấm dứt giai đoạn 
phát triển đi lên của phong trào. 
HS: Đọc thông tin. 
H: Trình bày ý nghĩa lịch sử của CMTS 
Pháp cuối thế kỉ XVIII? 
H: Vì sao nói CMTS Pháp là cuộc 
CMTS triệt để nhất? CMTS Pháp có 
những hạn chế gì? 
HS: Lật đổ chế độ phong kiến đưa giai 
cấp TS lên cầm quyền, mở đường cho 
CNTB phát triển. Nhân dân là lực lượng 
chủ yếu đưa CM đến đỉnh cao. 
Hạn chế là chưa đáp ứng đầy đủ nguyện 
vọng cơ bản của nhân dân, không xoá bỏ 
hoàn toàn chế độ pk 
3. Ý nghĩa lịch sử của CMTS Pháp 
cuối thế kỉ XVIII. 
- Cách mạng tư sản Pháp đã lật đổ 
được chế độ PK, đưa giai cấp tư sản 
lên cầm quyền, xóa bỏ nhiều trở ngại 
trên con đường phát triển của CNTB. 
Quần chúng nhân dân là lực lượng chủ 
yếu đưa cách mạng đạt tới đỉnh cao 
của nền chuyên chính dân chủ Gia-cô-
banh. 
Giáo án sử 8 Năm học: 2020 - 2021 
9 
Gv: Trần Văn Thăng Trường PTDTBT THCS Khoen On 
GV: Khái quát, chốt kiến thức. 
- Hạn chế: vẫn chưa đáp ứng được đầy 
đủ quyền lợi cho nhân dân, vẫn không 
hoàn toàn xóa bỏ được chế độ bóc lột 
PK, chỉ có giai cấp tư sản là được 
hưởng lợi. 
* HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP 
- CMTS Pháp có mấy giai đoạn? giai đoạn nào là đỉnh cao nhất? vì sao? 
- Tại sao nói CMTS Pháp được gọi là cuộc CMTS triệt để nhất? 
KT trình bày 1 phút: Nêu những thắc mắc của bản thân sau khi học bài? 
* HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG 
- Phân tích: Vai trò của quần chúng nhân dân trong cách mạng tư sản Pháp? 
* HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG 
TẠO 
- Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về cuộc cách mạng Pháp 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
- Học bài cũ. 
- Đọc và soạn bài mới: Chủ nghĩa tư bản được xác lập trên phạm vi thế giới. 
+ Những phát minh lớn trong cách mạng công nghiệp ở Anh và ý nghĩa của nó. 
+ Hệ quả của CM công nghiệp. 
Giáo án sử 8 Năm học: 2020 - 2021 
10 
Gv: Trần Văn Thăng Trường PTDTBT THCS Khoen On 
Ngày giảng: 23/09 (8A3); 24/09 (8A4) 
Tiết 5 - Bài 3 
CHỦ NGHĨA TƯ BẢN 
 ĐƯỢC XÁC LẬP TRÊN PHẠM VI THẾ GIỚI 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
1. Kiến thức: 
Giúp HS nhận biết và nắm rõ: 
+ Những phát minh lớn trong cách mạng công nghiệp ở Anh và ý nghĩa của nó. 
+ Hệ quả của CM công nghiệp. 
2. Phẩm chất: 
- Yêu nước: Bồi dưỡng tinh thần đấu tranh cách mạng. 
- Chăm chỉ: tinh thần đấu tranh vươn lên của quần chúng nhân dân. 
3. Năng lực: 
a. Năng lực chung: 
- Tự chủ và tự học: Độc lập làm việc để giải quyết vấn đề, Tự học bài, tự trả lời câu 
hỏi 
- Giao tiếp và hợp tác: trình bày, đưa ra ý kiến thảo luận nhóm 
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: suy nghĩ đưa ra các ý kiến giải quyết yêu cầu của 
nhiệm vụ học tập, tìm ra những ý hay. 
b. Năng lực đặc thù: 
- Nhận thức và tư duy lịch sử: Sự áp bức bóc lột của CNTB đã gây nên bao đau khổ 
cho nhân dân lao động trên thế giới. 
- Tìm hiểu lịch sử: Nhận thấy CNTB có mặt tiến bộ, nhưng vẫn là chế độ bóc lột, 
thay thế cho chế độ phong kiến. 
- Vận dụng KT- KN: Đánh giá được vai trò của CMCN 
II. CHUẨN BỊ: 
1. GV: Nội dung các kênh hình trong SGK, phiếu học tập 
2. HS: soạn bài theo câu hỏi đã cho 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 
1. Phương pháp: Thảo luận nhóm, vấn đáp, trực quan, nêu vấn đề và giải quyết 
vấn đề. 
2. Kĩ thuật: chia sẻ nhóm, trình bày 1 phút 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 
1. Ổn định tổ chức. 
2. Kiểm tra bài cũ. 
H: Trình bày ý nghĩa lịch sử của CMTS Pháp cuối thế kỉ XVIII. Tại sao nói cuộc 
CM tư sản Pháp còn nhiểu hạn chế? 
3. Bài mới. 
* HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG 
* Giới thiệu bài: 
* Giới thiệu bài: 
Giáo án sử 8 Năm học: 2020 - 2021 
11 
Gv: Trần Văn Thăng Trường PTDTBT THCS Khoen On 
 CMTS lần lượt nổ ra ở nhiều nước Âu - Mĩ, đánh đổ chế độ phong kiến, giai 
cấp TS cầm quyền cần phát triển sản xuất nên đã sáng chế và sử dụng máy móc. 
Cuộc cách mạng công nghiệp đã giải quyết được vấn đề đó 
* HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MỚI 
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản 
GV: Anh là nước tiến hành CMCN (giải 
thích khái niệm) đầu tiên, đạt nhiều thành 
tựu và trở thành nước công nghiệp phát 
triển nhất thế giới. 
GV: Nhắc lại CMTS thành công đã đưa 
nước Anh phát triển đi lên CNTB. Giai 
cấp TS thấy cần cải tiến máy móc để đẩy 
nhanh sản xuất, làm ra sản phẩm nhiều hơn. 
GV: Cung cấp: 
H: Vì sao cách mạng công nghiệp diễn ra 
đầu tiên ở Anh?(KG) 
HS: Giai cấp TS nắm được quyền, tích 
luỹ được nguồn vốn khổng lồ, có nguồn 
nhân công lớn, sớm cải tiến kỹ thuật sản 
xuất. 
H: Những phát minh nào có ảnh hưởng 
lớn đến sản xuất CN Anh? 
HS: Kể tên các phát minh và cho biết tác 
dụng của những phát minh đó. 
GV: Gợi ý HS xem h13, 14 và SGK trang 
18, 19, trả lời câu hỏi tr18--> Sự tiến bộ 
của sản xuất đem đến tăng năng xuất lên 
nhiều lần. 
GV: Cung cấp: 
I. Cách mạng CN. 
1. Cách mạng công nghiệp ở Anh. 
- Từ những năm 60 của thế kỉ XVIII, 
Anh là nước đầu tiên trên thế giới tiến 
hành cách mạng công nghiệp với việc 
phát minh ra máy móc trong ngành 
dệt: 
- Năm 1764, Giêm-ha-gri-vơ sáng chế 
ra máy kéo sợi Gien-ni, nâng cao năng 
suất gấp 8 lần. 
- Năm 1769, Ác-crai-tơ phát minh ra 
máy kéo sợi chạy bằng sức nước. 
 - Năm 1785, Ét- mơn Các-rai chế tạo 
ra máy dệt, năng suất lao động tăng 
lên gấp 40 lần so với dệt bằng tay, 
- Năm 1784, Giêm Oát đã phát minh 
ra máy hơi nước, khắc phục được tất 
cả những nhược điểm của các máy 
móc trước đây, thúc đẩy nhiều ngành 
kinh tế phát triển như luyện kim, khai 
thác mỏ, tiêu biểu là ngành giao thông 
vận tải có tàu thủy, tàu hỏa sử dụng 
Giáo án sử 8 Năm học: 2020 - 2021 
12 
Gv: Trần Văn Thăng Trường PTDTBT THCS Khoen On 
GV: Giới thiệu Giêm Oát và tầm quan 
trọng của việc phát minh ra máy hơi 
nước. 
H: Vì sao máy hơi nước được sử dụng 
nhiều trong GTVT?(KG) 
HS: Nhu cầu vận chuyển nguyên vật liệu, 
hàng hoá, khách hàng tăng. 
HS: Quan sát và mô tả, nhận xét H15. 
GV: Khái quát. 
H: Cuộc cách mạng công nghiệp Anh có 
tác động như thế nào đến kinh tế, xã hội 
nước Anh? (KG) 
H: Em hãy liên hệ với công cuộc công 
nghiệp hoá và hiện đại hoá ở nước ta hiện 
nay?(KG) 
HS: Liên hệ. 
GV: Mở rộng liên hệ thực tế công cuộc 
công nghiệp hoá và hiện đại hoá ở nước 
ta hiện nay 
GV HD HS lập bảng thống kê các phát 
minh. 
HS kẻ bảng vào vở theo mẫu: 
GV gọi HS nêu các thành tựu- Nhận xét. 
GV nhận xét-KL: 
Thời gian Thành tựu 
Giữa TK XIX Pháp có trên 5000 
máy hơi nước 
1870 Pháp có 27000 chiếc 
1850- 1860 Ở Đức kinh tế phát 
triển nhanh, số máy 
hơi nước tăng 6 lần. 
HS: Quan sát lược đồ h.17, 18 SGK. 
H: Nêu những biến đổi ở nước Anh sau 
khi hoàn thành CM công nghiệp? 
HS: Quan sát, trình bày theo ý hiểu. 
đầu máy chạy bằng hơi nước. 
- Anh sớm diễn ra quá trình chuyển 
biến từ sản xuất nhỏ, thủ công sang sản 
xuất lớn bằng máy móc. Từ một nước 
nông nghiệp, Anh đã trở thành nước 
công nghiệp phát triển nhất thế giới, là 
“công xưởng” của thế giới. 
2. Cách mạng công nghiệp ở Pháp, 
Đức 
2. Hệ quả CMCN 
Giáo án sử 8 Năm học: 2020 - 2021 
13 
Gv: Trần Văn Thăng Trường PTDTBT THCS Khoen On 
HS: Đọc thông tin SGK. 
H: Theo em cuộc CM công nghiệp có 
những hệ quả gì? 
H: Vì sao có mâu thuẫn giữa tư sản và vô 
sản? 
HS: Giai cấp tư sản thống trị, giai cấp vô 
sản bị áp bức, bóc lột 
H: Nhận xét về hệ quả của cuộc CM công 
nghiệp? (KG) 
HS: Nhận xét. 
GV: Nhân dân lao động là người sáng 
tạo, là chủ nhân của các thành tựu kỹ 
thuật nhưng giai cấp tư sản lại nắm kinh 
tế, thống trị xã hội, vô sản là người lao 
động làm thuê, bị áp bức bóc lột --> Vô 
sản >< Tư sản. 
+ Cách mạng công nghiệp đã làm thay 
đổi bộ mặt các nước tư bản, như nâng 
cao năng suất lao động, hình thành các 
trung tâm kinh tế, các thành phố lớn. 
 + Về xã hội, hình thành hai giai cấp cơ 
bản của chế độ TBCN là tư sản và vô 
sản mâu thuẫn với nhau, dẫn đến các 
cuộc đấu tranh giai cấp trong xã hội tư 
bản. 
* HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP 
- Những phát minh lớn trong cách mạng công nghiệp ở Anh và ý nghĩa của nó? 
- Hệ quả của CM công nghiêp? 
KT trình bày 1 phút: Nêu những thắc mắc của bản thân sau khi học bài? 
* HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG 
- Vẽ sơ đồ tư duy bài học 
* HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG 
TẠO 
- Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về cuộc cách mạng công nghiệp ở Anh, Pháp, Đức 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
- Học bài cũ, 
- Trả lời các câu hỏi SGK. 
- Đọc và soạn bài mới - Tiết 2. 
+ Sự xâm lược của tư bản phương Tây đối với các nước Á, Phi. 
Giáo án sử 8 Năm học: 2020 - 2021 
14 
Gv: Trần Văn Thăng Trường PTDTBT THCS Khoen On 
Ngày giảng: 24/9 (8A3); 25/09 (8A4) 
Tiết 6 - Bài 3 
CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐƯỢC XÁC LẬP 
 TRÊN PHẠM VI THẾ GIỚI (tiếp) 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
1. Kiến thức: 
HS nhận biết và thông hiểu: 
- Nguyên nhân, quá trình xâm lược thuộc địa của các nước tư bản phương Tây và 
sự hình thành hệ thống thuộc địa. 
- Kết quả của quá trình xâm lược của tư bản phương Tây. 
2. Phẩm chất: 
- Yêu nước: Bồi dưỡng tinh thần đấu tranh cách mạng. Thấy được sự áp bức bóc 
lột của CNTB và sự xâm lược của tư bản phương Tây đã gây nên bao đau khổ cho 
nhân dân lao động trên thế giới. 
- Trách nhiệm: Lên án sự xâm lược của tư bản phương Tây. 
3. Năng lực: 
a. Năng lực chung: 
- Tự chủ và tự học: Độc lập làm việc để giải quyết vấn đề, Tự học bài, tự trả lời câu hỏi 
- Giao tiếp và hợp tác: trình bày, đưa ra ý kiến thảo luận nhóm 
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: suy nghĩ đưa ra các ý kiến giải quyết yêu cầu của 
nhiệm vụ học tập, tìm ra những ý hay. 
b. Năng lực đặc thù: 
- Nhận thức và tư duy lịch sử: Thấy được sự áp bức bóc lột của CNTB gây nên bao 
đau khổ cho nhân dân lao động trên thế giới. 
- Tìm hiểu lịch sử: Nhận thấy CNTB có mặt tiến bộ, nhưng vẫn là chế độ bóc lột, 
thay thế cho chế độ phong kiến. 
- Vận dụng KT- KN: Biết phân tích sự kiện để rút ra kết luận, nhân định. 
II. CHUẨN BỊ: 
1. GV: Nội dung các kênh hình trong SGK, phiếu học tập 
2. HS: soạn bài theo câu hỏi đã cho 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 
1. Phương pháp: Thảo luận nhóm, vấn đáp, trực quan, nêu vấn đề và giải quyết 
vấn đề. 
2. Kĩ thuật: chia sẻ nhóm, trình bày 1 phút 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 
1. Ổn định tổ chức. 
2. Kiểm tra bài cũ. 
H: H: Trình bày hệ quả của cuộc CMCN? Nhận xét hệ quả đó? 
3. Bài mới. 
* HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG 
* Giới thiệu bài: 
- Giới thiệu một vài hình ảnh về khu vực châu Á, Phi, Mĩ la-tinh trên Lược đồ 
Giáo án sử 8 Năm học: 2020 - 2021 
15 
Gv: Trần Văn Thăng Trường PTDTBT THCS Khoen On 
* HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MỚI 
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản 
GV: Khái quát sơ lược về nội dung các 
cuộc CMTS thế kỉ XIX. 
HS: Đọc thông tin SGK. 
TLN- 3ph: Vì sao các nước Tư bản 
phương Tây lại đẩy mạnh đi xâm lược 
thuộc địa? 
Các nhóm báo cáo- Nhận xét 
GV nhận xét, kl: 
GV: Cung cấp: 
GV: Gọi HS đọc phần chữ nhỏ SGK. 
GV: Sử dụng bản đồ thế giới chỉ các 
nước bị tư bản phương Tây xâm lược ở 
Châu Á, Châu Phi và các nước tư bản 
xâm lược. 
HS: Thực hành kĩ năng chỉ bản đồ. 
H: Em có nhận xét gì về quá trình xâm 
lược của các nước tư bản phương Tây 
?(KG) 
HS: Hầu hết các nước châu Á, châu Phi 
trở thành thuộc địa hoặc phụ thuộc của 
thực dân phương Tây. 
GV: Đọc phần chữ nhỏ SGK. 
H: Em có nhận xét gì về những thông tin 
trên?(KG) 
GV: Giải thích cho HS hiểu nội dung 
trích đoạn của bản tuyên ngôn về bản 
chất tham lam, tàn bạo của tư bản 
phương Tây. 
H: Kết quả của quá trình xâm lược của 
các nước tư bản phương Tây? 
II. Chủ nghĩa TB xác lập trên 
phạm vi thế giới. 
1. Các cuộc CMTS thế kỉ XIX 
(không dạy) 
2. Sự xâm lược của TB phương Tây 
đối với các nước Á, Phi. 
- Do nhu cầu về nguyên liệu, thị trường 
của các nước tư bản trở nên cấp thiết, 
khiến chính phủ tư sản các nước này đẩy 
mạnh việc xâm lược đối với phương 
Đông, đặc biệt là Ấn Độ, Trung Quốc và 
khu vực Đông Nam Á. 
- Tại châu Phi, các nước Anh, Pháp, 
Đức, I-ta-li-a, Bỉ,... cũng ráo riết đẩy 
mạnh xâu xé, biến toàn bộ châu lục này 
thành thuộc địa của mình. 
- Kết quả, cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ 
XX, hầu hết các nước ở châu Á, châu 
Giáo án sử 8 Năm học: 2020 - 2021 
16 
Gv: Trần Văn Thăng Trường PTDTBT THCS Khoen On 
HS: Thảo luận nhóm bàn (3phút) 
H: Kết quả của quá trình xâm lược của 
các nước tư bản phương Tây chứng tỏ 
điều gì? 
HS: Thảo luận, báo cáo kết quả. 
GV: Khái quát: Điều đó chứng tỏ rằng 
đến giữa thế kỉ XIX, chủ nghĩa tư bản đã 
thắng lợi trên phạm vi toàn thế giới . 
Phi đều trở thành thuộc địa hoặc phụ 
thuộc của chủ nghĩa thực dân phương 
Tây. 
* HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP 
- Nêu nguyên nhân các nước TB phương Tây xâm lược châu Á, châu Phi? 
- Những sự kiện nào chứng tỏ đến giữa thế kỉ XIX chủ nghĩa tư bản đã thắng lợi 
trên phạm vi toàn thế giới? 
KT trình bày 1 phút: Nêu những thắc mắc của bản thân sau khi học bài? 
* HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG 
- Vẽ sơ đồ tư duy bài học 
* HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG 
TẠO 
- Tìm tư liệu về bài học, và những tư liệu về phong trào công nhân và chủ nghĩ Má 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
- 
            File đính kèm:
 giao_an_lich_su_lop_8_tiet_3_den_20_nam_hoc_2020_2021_tran_v.pdf giao_an_lich_su_lop_8_tiet_3_den_20_nam_hoc_2020_2021_tran_v.pdf