I MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Biết được những phong trào đấu tranh ở các nước châu Á
- Nêu được những sự kiện nổi bật của phong trào cách mạng Trung Quốc trong
những năm 1919- 1939.
2. Tư tưởng: Bồi dưỡng nhận thức về tính tất yếu của cuộc đấu tranh chống
CNĐQ, chủ nghĩa thực dân, thấy được những nét tương đồng và sự gắn bó đấu
tranh giải phóng dân tộc ở châu Á.
3. Kĩ năng
- Sử dụng bản đồ.
- Biết khai thác tranh ảnh .
- Trình bày, phân tích, nhận xét sự kiện lịch sử.
4. Định hướng năng lực :
a. Năng lực chung: Tự chủ và tự học, Giao tiếp và hợp tác, Giải quyết vấn đề và
sáng tạo, ngôn ngữ
b. Năng lực đặc thù: tái hiện sự kiện lịch sử, nhận xét, đánh giá, rút ra bài học
lịch sử từ sự kiện, hiện tượng lịch sử.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Bản đồ thế giới
- Phiếu học tập.
2. Học sinh: Đọc sgk và trả lời các câu hỏi
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, Thuyết trình, Thảo luận nhóm.
2. Kĩ thuật: Tổ chức các HĐ nhóm, HĐ cá nhân, đặt câu hỏi
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
GV treo bản đồ thế giới, y/c HS xác định châu Á và nêu hiểu biết về châu Á.
Giới thiệu bài: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc và sự thắng lợi của
Cách mạng XHCN tháng Mười Nga đã mở ra một thời kỳ phát triển mới của
phong trào cách mạng Châu Á. .
              
                                            
                                
            
                       
            
                 20 trang
20 trang | 
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 328 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 8 - Tiết 29 đến 34 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: ...../11/2019 
Tiết 29 - Bài 20: 
PHONG TRÀO ĐỘC LẬP DÂN TỘC Ở CHÂU Á (1918 – 1939) 
I MỤC TIÊU BÀI HỌC 
1. Kiến thức 
- Biết được những phong trào đấu tranh ở các nước châu Á 
- Nêu được những sự kiện nổi bật của phong trào cách mạng Trung Quốc trong 
những năm 1919- 1939. 
2. Tư tưởng: Bồi dưỡng nhận thức về tính tất yếu của cuộc đấu tranh chống 
CNĐQ, chủ nghĩa thực dân, thấy được những nét tương đồng và sự gắn bó đấu 
tranh giải phóng dân tộc ở châu Á. 
3. Kĩ năng 
- Sử dụng bản đồ. 
- Biết khai thác tranh ảnh . 
- Trình bày, phân tích, nhận xét sự kiện lịch sử. 
4. Định hướng năng lực : 
a. Năng lực chung: Tự chủ và tự học, Giao tiếp và hợp tác, Giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, ngôn ngữ 
b. Năng lực đặc thù: tái hiện sự kiện lịch sử, nhận xét, đánh giá, rút ra bài học 
lịch sử từ sự kiện, hiện tượng lịch sử. 
II. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên: 
- Bản đồ thế giới 
- Phiếu học tập. 
2. Học sinh: Đọc sgk và trả lời các câu hỏi 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT: 
1. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, Thuyết trình, Thảo luận nhóm. 
2. Kĩ thuật: Tổ chức các HĐ nhóm, HĐ cá nhân, đặt câu hỏi 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới. 
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động 
GV treo bản đồ thế giới, y/c HS xác định châu Á và nêu hiểu biết về châu Á. 
Giới thiệu bài: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc và sự thắng lợi của 
Cách mạng XHCN tháng Mười Nga đã mở ra một thời kỳ phát triển mới của 
phong trào cách mạng Châu Á. ... 
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới. 
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung 
I. Những nét chung về phong trào 
độc lập dân tộc ở Châu Á. Cách 
mạng Trung Quốc trong những 
năm 1919 - 1939. 
H: Tình hình các nước châu Á sau chiến 
tranh thế giới thứ nhất? 
HSTL- Nhận xét bổ sung 
GV: Nhận xét, kl 
H: Ở châu Á, phong trào độc lập dân tộc 
diễn ra ở những khu vực nào? 
GV treo bản đồ TG 
HS: chỉ các nước có phong trào đấu tranh 
phát triển mạnh. 
HĐN đôi- 2 phút: Nhận xét về phong 
trào đấu tranh của các nước châu Á? 
Các nhóm thảo luận- Báo cáo, tương tác 
lẫn nhau 
GV nhận xét, kl 
Phong trào phát triển mạnh, lan rộng cả 
châu lục 
HS: Quan sát chân dung M. Gan-đi. 
GV: Giới thiệu vai trò nhân vật lịch sử. 
Phiếu học tập 1: 
TLN 4- 5 phút: Hãy nêu những nét mới của 
phong trào độc lập dân tộc ở châu Á sau chiến 
tranh thế giới thứ nhất? 
Các nhóm thảo luận- Đổi chéo kết quả. 
GV đưa ra đáp án- Các nhóm chấm điểm 
chéo, công bố kết quả 
GV nhận xét, kl 
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin sgk. 
GV: giới thiệu phong trào Ngũ Tứ. 
HS tường thuật lại phong trào Ngũ Tứ 
1. Những nét chung: 
- Từ sau Cách mạng tháng Mười Nga 
năm 1917 và chiến tranh thế giới thứ 
nhất, phong trào giải phóng dân tộc ở 
châu Á diễn ra mạnh mẽ. Tiêu biểu: 
+ PT Ngũ tứ năm 1919 ở Trung Quốc. 
+ Cuộc cách mạng ND ở Mông Cổ. 
+ Phong trào đấu tranh của ND Ấn Độ. 
+ Thắng lợi của cuộc chiến tranh giải 
phóng ở Thổ Nhĩ Kì (1919 - 1922). 
+ Việt Nam: PT GPDT phát triển mạnh. 
- Nét mới của phong trào: 
+ Giai cấp công nhân đã tích cực tham 
gia 
+ Nhiều Đảng Cộng sản đã được thành 
lập như ở Trung Quốc, In-đô-nê-xi-a 
và Việt Nam. 
2. Cách mạng Trung Quốc trong 
những năm 1919 - 1939. 
- Phong trào Ngũ tứ bùng nổ ngày 4 - 
5 – 1919. 
+ Khởi đầu là cuộc biểu tình của 3.000 
học sinh yêu nước ở Bắc Kinh chống 
lại âm mưu xâu xé Trung Quốc của các 
nước đế quốc. 
+ Phong trào nhanh chóng lan rộng ra 
cả nước, lôi cuốn đông đảo các tầng 
lớp nhân dân. 
- Từ đó, chủ nghĩa Mác - Lê-nin được 
truyền bá sâu rộng ở Trung Quốc. 
Phiếu học tập 2: 
TLN- 4 phút: So sánh phong trào Ngũ 
Tứ với cách mạng Tân Hợi? (KG) 
 Cách mạng Tân Hợi chỉ đánh đổ Mãn Thanh. 
 Phong trào Ngũ Tứ vừa đánh đế quốc vừa 
đánh phong kiến. 
Tạo điều kiện truyền bá chủ nghĩa Mác→ 
Đảng cộng sản Trung Quốc ra đời. 
H: Từ 1919 - 1939 Cách mạng Trung 
Quốc chia làm mấy giai đoạn? 
Nhận xét của em về từng giai đoạn? 
GV HDHS: Phân tích tính chất của mỗi 
giai đoạn-> kết luận 
H: Cách mạng Trung Quốc trong những năm 
1919 - 1939 có ý nghĩa như thế nào? 
HS: Làm lung lay chế độ phong kiến 
đồng thời chĩa mũi nhọn vào chủ nghĩa đế 
quốc. 
GV: Nhận xét, khái quát. 
- Ngày 1 - 7 - 1921, Đảng Cộng sản 
Trung Quốc đã được thành lập. 
- Từ 1926 – 1927: là cuộc Chiến tranh 
Bắc phạt của các lực lượng cách mạng 
nhằm đánh đổ các tập đoàn quân phiệt 
đang chia nhau thống trị nhiều vùng 
trong nước. 
- Từ 1927 – 1937: diễn ra cuộc nội 
chiến giữa Quốc dân đảng và Đảng 
Cộng sản Trung Quốc. 
+ Tháng 7 - 1937, Nhật Bản phát động 
cuộc tấn công xâm lược nhằm thôn 
tính toàn bộ Trung Quốc => Cách 
mạng Trung Quốc chuyển sang thời kì 
mới: Quốc - Cộng hợp tác, kháng 
chiến chống Nhật. 
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập 
- Vì sao sau chiến tranh thế giới I phong trào độc lập dân tộc ở châu Á lại bùng 
nổ mạnh mẽ? 
- Những nét nổi bật nhất về cách mạng Trung Quốc từ 1919- 1939? 
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng 
* Điền vào chỗ trống các phong trào cách mạng Trung Quốc trong những năm 
1919-1939 ở bảng sau: 
STT Thời gian Các phong trào CM Trung Quốc 
1 4/5/1919 
2 7/1921 
3 1926-1927 
4 1927-1937 
5 7/1937 
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo 
 - Tìm hiểu thêm về phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á và Trung Quốc. 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
- Chuẩn bị bài mới: Bài 20: Phong trào độc lập dân tộc ở Châu Á. 
 + Tình hình chung các nước Đông Nam Á (1918- 1939). 
 + Phong trào độc lập dân tộc ở một số nước Đông Nam Á: những nét chính về 
phong trào đấu tranh tiêu biểu ở Đông Dương và In- đô- nê-xi-a. 
=================================== 
Ngày giảng: ....../11/2019 
Tiết 30 - Bài 20: 
PHONG TRÀO ĐỘC LẬP DÂN TỘC Ở CHÂU Á (1918 - 1939) 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
1. Kiến thức: 
HS nắm vững và thông hiểu các kiến thức: 
- HS nắm được những nét lớn của tình hình Đông Nam Á trong thời kì này; trình 
bày được phong trào độc lập diễn ra sôi nổi, liên tục ở nhiều nước. 
 2.Tư tưởng: 
- Thấy được những nét tương đồng và sự gắn bó trong lịch sử đấu tranh giành độc 
lập của các nước ở khu vực Đông Nam Á. 
3. Kĩ năng: 
- Bồi dưỡng kỹ năng sử dụng bản đồ. 
- Biết khai thác tư liệu, tranh ảnh lịch sử. 
- Trình bày, nhận xét sự kiện lịch sử. 
4. Định hướng năng lực: 
a. Năng lực chung: Tự chủ và tự học, Giao tiếp và hợp tác, Giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, ngôn ngữ 
b. Năng lực đặc thù: tái hiện sự kiện lịch sử, nhận xét, đánh giá, rút ra bài học 
lịch sử từ sự kiện, hiện tượng lịch sử. 
II. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên: 
- Bản đồ Đông Nam Á 
- Phiếu học tập. 
2. Học sinh: Đọc sgk và trả lời các câu hỏi 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT: 
1. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, Thuyết trình, Thảo luận nhóm. 
2. Kĩ thuật: Tổ chức các HĐ nhóm, HĐ cá nhân, đặt câu hỏi 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động 
GV treo bản Đông Nam Á y/c HS xác định và nêu hiểu biết về khu vực Đông 
Nam Á. 
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới. 
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung 
HS: Đọc thông tin SGK. 
H: Tình hình chính trị của ĐNÁ đầu thế kỷ 
XX có đặc điểm gì? 
HS: Dùng bản đồ ĐNA chỉ ra các nước 
ĐNA trở thành thuộc địa của các đế quốc. 
+ Pháp: chiếm 3 nước Đông Dương 
+ Anh: Mã Lai, Xingapo, Brunây, Miến Điện 
+ Mỹ: Philippin 
+ Hà Lan: In- đô- nê -xi-a 
H: Tại sao Thái Lan không trở thành thuộc 
địa của các Đế quốc?(KG) 
HS: Trả lời. 
H: Thái độ của nhân dân ĐNA với các nước 
đế quốc như thế nào? 
HS: Mâu thuẫn-> đấu tranh. 
GV: Sau thất bại của phong trào Cần vương 
(“phò vua cứu nước”), tầng lớp trí thức mới ở 
các nước này chủ trương đấu tranh giành độc 
lập theo con đường dân chủ tư sản. 
GV: Cung cấp: 
H: Vì sao những năm 20 phong trào cách 
mạng lại phát triển mạnh ở ĐNA? 
HS: Ảnh hưởng của cách mạng tháng 10 
Nga 1917 và hậu quả của CTTGI→ Phong 
trào cách mạng ĐNA bắt đầu phát triển 
mạnh. 
HĐN đôi- 2 phút: Điều gì chứng tỏ trong 
phong trào cách mạng giai cấp vô sản ĐNA 
bắt đầu trưởng thành và tham gia lãnh đạo 
phong trào cách mạng? 
HS thảo luận- Báo cáo- Tương tác nhau 
GV nhận xét, kl: 
II. Phong trào độc lập dân tộc 
ở Đông Nam Á (1918 - 1939) 
1. Tình hình chung 
+ Đầu thế kỉ XX, hầu hết các nước 
Đông Nam Á (trừ Xiêm, nay là 
Thái Lan) đều là thuộc địa của chủ 
nghĩa đế quốc. 
+ Từ những năm 20, nét mới của 
phong trào cách mạng ở Đông Nam 
Á là giai cấp vô sản từng bước 
trưởng thành và tham gia lãnh đạo 
cuộc đấu tranh. 
+ Trong thời kì này, nhiều đảng 
cộng sản đã ra đời ở nhiều nước 
- Đó là sự gia tăng số lượng, phát triển và trưởng 
thành của giai cấp công nhân sau chính sách 
khai thác thuộc địa của các nước đế quốc và ảnh 
hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga. 
 - Nhiều đảng cộng sản đã ra đời ở nhiều nước 
Đông Nam Á như ở In-đô-nê-xi-a năm 1920; ở 
Việt Nam, Mã Lai và Xiêm năm 1930. Dưới sự 
lãnh đạo của các đảng cộng sản, nhiều cuộc đấu 
tranh đã diễn ra như cuộc khởi nghĩa ở Gia-va, 
Xu-ma-tơ-ra (1926 - 1927) ở In-đô-nê-xi-a, 
phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh (1930 - 1931) ở 
Việt Nam. 
H: Phong trào dân chủ tư sản ở ĐNA có 
điểm gì mới? 
Nếu như trước đây chỉ mới xuất hiện những 
nhóm lẻ tẻ thì đến giai đoạn này đã ra đời những 
chính đảng có tổ chức và ảnh hưởng xã hội rộng 
lớn như Đảng Dân tộc ở In-đô-nê-xi-a, phong 
trào Tha-kin ở Miến Điện... 
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin sgk. 
GV: Viết một số mốc thời gian lên bảng, gọi 
HS lên điền sự kiện phong trào giành độc lập 
vào. 
GV: Sử dụng bản đồ khu vực Đông Nam Á 
tường thuật những nét cơ bản về phong trào. 
Phiếu học tập: 
TLN 4 -3 phút Nhận xét của em về phong 
trào độc lập dân tộc ở các nước ĐNA? 
HS thảo luận- Báo cáo- nhận xét, bổ sung. 
GV nhận xét, kl: Phong trào cách mạng ở các 
nước đã diễn ra sôi nổi, hình thức phong phú. 
Đông Nam Á để lãnh đạo phong 
trào CM. 
+ Phong trào dân chủ tư sản ở Đông 
Nam Á cũng có những bước tiến bộ 
rõ rệt. 
2. Phong trào độc lập dân tộc ở 
một số nước Đông Nam Á. 
- Ở Đông Dương: 
+ Lào: cuộc khởi nghĩa của Ong 
Kẹo và Com-ma-đam kéo dài hơn 
30 năm. 
+ Cam-pu-chia: phong trào yêu 
nước theo xu hướng dân chủ tư sản 
do A-cha Hem Chiêu đứng đầu 
(1930 - 1935). 
- In- đô-nê-xi-a: cuộc khởi nghĩa ở 
hải đảo Gia-va và Xu-ma-tơ-ra trong 
những năm 1926 - 1927 dưới sự 
lãnh đạo của Đảng Cộng sản In-đô-
nê-xi-a. 
+ Từ năm 1940, khi phát xít Nhật 
tấn công đánh chiếm Đông Nam Á, 
cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc 
của nhân dân các nước trong khu 
vực đã tập trung vào kẻ thù hung 
hãn nhất này. 
Sự thành lập Đảng cộng sản tạo bước ngoặt 
cho cách mạng. 
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập 
- Tình hình Đông Nam Á cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX? 
 - Những nét cơ bản phong trào độc lập dân tộc ở một số nước Đông Nam Á. 
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng 
- Lập bảng thống kê các phong trào đấu tranh tiêu biểu ở các nước Đông Nam Á. 
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo 
- Tìm hiểu thêm về phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á. 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
- Chuẩn bị bài mới: Chiến tranh thế giới thứ hai. 
+ Nguyên nhân chiến tranh. 
+ Diễn biến giai đoạn 1 cuộc chiến tranh. 
===================================== 
Ngày giảng: ....../11/2019 
Tiết 31 - Bài 21: 
CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939- 1945) 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
1. Kiến thức: 
HS nắm vững và thông hiểu các kiến thức: 
- Biết được những nét chính về quá trình dẫn đến chiến tranh- nguyên nhân chiến tranh. 
- Trình bày trên lược đồ những nét chính về diễn biến giai đoạn 1 cuộc chiến tranh. 
2.Tư tưởng: 
- Giáo dục HS học tập tinh thần đấu tranh kiên cường, bất khuất của nhân loại 
chống CNPX, bảo vệ độc lập dân tộc. 
- Hiểu rõ vai trò to lớn của Liên Xô trong công cuộc chiến tranh này đối với loài người. 
- Nâng cao ý thức chống chiến tranh, bảo vệ hòa bình. 
3. Kĩ năng: 
- Rèn luyện kĩ năng trình bày, nhận xét các sự kiện lịch sử; 
- Kỹ năng sử dụng lược đồ tường thuật diễn biến. 
4. Định hướng năng lực: 
a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác, ngôn ngữ 
b. Năng lực đặc thù: Năng lực tái hiện sự kiện lịch sử, nhận xét, đánh giá, rút ra 
bài học lịch sử từ sự kiện, hiện tượng lịch sử. 
II. CHUẨN BỊ: 
1. GV: Lược đồ chiến tranh thế giới lần thứ hai, tranh ảnh lịch sử và tư liệu về 
chiến tranh thế giới thứ hai. 
2. HS: Đọc và chuẩn bị bài theo nội dung các câu hỏi gợi ý SGK. 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: 
1. Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm, trực quan, miêu tả, giải thích, 
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não... 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động 
GV: Treo 1 số tranh ảnh về hậu quả cuộc chiến tranh thế giới thứ hai 
H: Em có nhận xét gì về những hình ảnh này? 
HSTL- Nhận xét, bổ sung 
GV nhận xét, dẫn dắt vào bài 
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới 
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung 
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK. 
H: Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh thế 
giới thứ hai? 
HS: Sau cuộc khủng hoảng kinh tế (1929- 
1933) các nước đế quốc mâu thuẫn nhau về 
quyền lợi và thuộc địa... 
GV: + Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 
(1929 - 1933) càng làm gay gắt thêm những 
mâu thuẫn đó 
Cuộc KHKT (1929-1933) tàn phá nặng nề 
các nước tư bản, để thoát ra khỏi cuộc khủng 
hoảng đó một số nước đã tự phát xít hoá: 
Đức, Ý, Nhật  Gây chiến tranh với các 
nước có nhiều thuộc địa: Anh, Pháp 
GV: Quan hệ quốc tế giữa hai cuộc đại chiến 
(1918- 1939): Các nước đế quốc hình thành 
2 khối đối địch nhau. 
+ Khối ĐQ: 
Anh, Pháp, Mỹ 
} 
Hai bên mâu thuẫn 
gay gắt về thị trường 
và thuộc địa nhưng 
cả 2 nước cùng thù 
địch với Liên Xô 
↕ 
+ Khối phát xít: 
Đức, Ý, Nhật 
H: Các nước đã làm gì để giải quyết mâu 
thuẫn này? 
- Các nước Anh, Pháp, Mĩ thực hiện đường 
lối nhân nhượng, thỏa hiệp với các nước phát 
xít, cố làm cho các nước này chĩa mũi nhọn 
chiến tranh về phía Liên Xô. 
TLN đôi- 2 phút: Tại sao các nước đế quốc 
lại chĩa mũi nhọn vào Liên Xô?. HS thảo luận- 
Đại diện báo cáo- Các nhóm nhận xét. 
I. Nguyên nhân bùng nổ chiến 
tranh thế giới thứ hai: 
- Những mâu thuẫn giữa các nước 
đế quốc về thị trường và thuộc địa 
tiếp tục nảy sinh sau Chiến tranh 
thế giới thứ nhất. 
- Từ những năm 30, hình thành hai 
khối đế quốc đối địch nhau với các 
chính sách đối ngoại khác nhau. 
- Với chính sách hiếu chiến xâm 
lược, các nước phát xít Đức, I-ta-
li-a, Nhật Bản chủ trương nhanh 
chóng phát động chiến tranh thế 
giới. 
GV nhận xét, kl: Muốn lật đổ nhà nước 
XHCN. Chính sách thù địch chống Liên Xô 
càng thúc đẩy các nước đế quốc phát động 
chiến tranh xâm lược nhằm xóa bỏ nhà nước 
XHCN đầu tiên trên thế giới. 
 Gây chiến tranh thế giới thứ hai. 
HS: quan sát H75- SGK và giải thích tại sao 
Hít-le lại tấn công các nước châu Âu trước? 
HS trình bày ý kiến cá nhân- Nhận xét lẫn 
nhau. 
- GV nhận xét, bổ sung: Hít-le thấy chưa đủ 
sức để đánh Liên Xô. 
GV: Dùng bản đồ chiến tranh thế giới thứ 
hai tường thuật diễn biến. 
GV: Gọi 2 HS lên trình bày diễn biến Châu 
Âu giai đoạn 1 trên bản đồ. 
HS: Theo dõi GV trình bày. 
GV: Minh hoạ trên bản đồ. 
- Cuối 1940 đầu 1941, Đức chiếm toàn bộ 
châu Âu. 
- Trong giai đoạn đầu của chiến tranh Đức 
thực hiện chiến thuật gì? 
Nhận xét về chiến thuật đó? (KG) 
HS: Chiến thuật chớp nhoáng và sau đó tấn 
công Liên Xô. 
H: Vì sao từ đây cuộc đại chiến lần thứ hai 
lại thay đổi tính chất ?(KG) 
GV: Trước 6-1941 các nước đế quốc tranh 
giành thuộc địa với nhau nhưng sau đó tất cả 
đều chĩa mũi nhọn vào Liên Xô. 
GV: Trình bày tình hình chiến sự diễn ra ở 
châu Á và Bắc phi. 
HS: Theo dõi nắm diễn biến. 
HS: Lên bảng tường thuật diễn biến cuộc 
chiến tranh ở châu Á, châu Phi. 
II. Những diễn biến chính. 
 1. Chiến tranh bùng nổ và lan 
rộng toàn thế giới (1/9/1939 → 
đầu năm 1943). 
- Trong giai đoạn đầu (9 - 1939 đến 
6 - 1941), với chiến lược “chiến 
tranh chớp nhoáng”, phát xít Đức 
đã đánh chiếm phần lớn các nước 
châu Âu. 
- Ngày 22 - 6 - 1941, Đức tấn công 
và tiến sâu vào lãnh thổ Liên Xô. 
+ Ngày 7 - 12 - 1941, Nhật Bản bất 
ngờ tập kích hạm đội Mĩ ở Trân 
Châu cảng (đảo Ha-oai). Hạm đội 
Mĩ thất bại nặng nề. Sau đó, Nhật 
Bản tiến công chiếm Đông Nam Á 
và một số đảo ở Thái Bình Dương. 
- Ở Bắc Phi, quân I-ta-li-a tấn công 
Ai Cập. 
- Tháng 1 - 1942, khối Đồng minh 
chống phát xít đã được hình thành 
do ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, 
Anh làm trụ cột. 
H: Nhận xét về giai đoạn đầu cuộc chiến 
tranh thế giới thứ hai? (KG) 
H: Mặt trận Đồng minh chống phát xít thành 
lập nhằm mục đích gì? 
HS: Tập hợp lực lượng chống phát xít 
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập 
- Nguyên nhân bùng nổ chiến tranh thế giới thứ hai. 
- Tường thuật diễn biến giai đoạn đầu chiến tranh bùng nổ và lan rộng toàn thế 
giới (1/9/1939 → đầu năm 1943). 
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng 
- Vẽ lược đồ tư duy: diễn biến của chiến tranh trong giai đoạn 1-9-1939 đến đầu 
năm 1943 
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo 
GV: Hướng dẫn HS lập niên biểu theo mẫu sau: 
Thời gian Sự kiện Kết quả 
...  .. 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU 
- Học bài cũ theo nội dung kiến thức đã tìm hiểu. 
- Chuẩn bị bài mới: Chiến tranh thế giới thứ hai (Tiết 2) 
+ Giai đoạn 2 cuộc chiến tranh: Diễn biến chính, nhận xét 
+ Kết cục cuộc chiến tranh. 
================================== 
Ngày giảng: ..../11/2019 
Tiết 32 - Bài 21: 
CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939- 1945) 
I MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
1. Kiến thức: 
- Trình bày trên lược đồ những nét chính về diễn biến giai đoạn 2 cuộc chiến tranh. 
- Biết được kết cục của cuộc chiến tranh. 
2.Tư tưởng: 
- Giáo dục HS học tập tinh thần đấu tranh kiên cường, bất khuất của nhân loại 
chống CNPX, bảo vệ độc lập dân tộc. 
- Hiểu rõ vai trò to lớn của Liên Xô trong công cuộc chiến tranh này đối với loài người. 
- Nâng cao ý thức chống chiến tranh, bảo vệ hòa bình. 
3. Kĩ năng: 
- Rèn luyện kĩ năng trình bày, nhận xét các sự kiện lịch sử; 
- Kỹ năng sử dụng lược đồ tường thuật diễn biến. 
4. Định hướng năng lực: 
a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác, ngôn ngữ 
b. Năng lực đặc thù: Năng lực tái hiện sự kiện lịch sử, nhận xét, đánh giá, rút ra 
bài học lịch sử từ sự kiện, hiện tượng lịch sử. 
II. CHUẨN BỊ: 
1. GV: Lược đồ chiến tranh thế giới lần thứ hai, tranh ảnh lịch sử và tư liệu về 
chiến tranh thế giới thứ hai. 
2. HS: Đọc và chuẩn bị bài theo nội dung các câu hỏi gợi ý SGK. 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: 
1. Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm, trực quan, miêu tả, giải thích, 
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não... 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động 
GV: Treo 1 số tranh ảnh về hậu quả cuộc chiến tranh thế giới thứ hai 
H: Em có nhận xét gì về những hình ảnh này? 
HSTL- Nhận xét, bổ sung 
GV nhận xét, dẫn dắt vào bài 
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới 
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung 
GV: Sử dụng lược đồ trình bày cuộc phản 
công của quân Đồng Minh từ 1943 trở đi: 
- Trận phản công của quân đội Liên Xô ở 
Xta-lin- grat đã tạo nên bước ngoặt làm 
xoay chuyển tình thế của cuộc chiến tranh 
thế giới. Sau chiến thắng Xta-lin-grát (2-2-
1943), Hồng quân Liên Xô và liên quân Mĩ 
- Anh liên tiếp mở nhiều cuộc phản công 
trên khắp các mặt trận. 
GV: Dùng bản đồ chiến thắng Xta-lin-grát 
để minh họa. 
1-2 HS lên trình bày lại trên lược đồ 
TLN đôi- 2 phút: Ý nghĩa của chiến thắng 
Xta-lin-grát? 
HS: Từ đây quân Đồng minh chuyển sang 
tấn công, Đức không thể hồi phục được, 
chuyển sang phòng ngự. 
GV: Giới thiệu kênh hình 77, 78 sgk. 
HS quan sát H77,78: Mô tả và giải thích 
kênh hình nói lên tội ác của phát xít Đức. 
GV: Trình bày sự tấn công phát xít Đức 
của Hồng quân Liên Xô. 
- Ở mặt trận Xô - Đức, Hồng quân Liên Xô 
đã phản công trên diện rộng, quét sạch 
II. Những diễn biến chính. 
 2. Quân đồng minh phản công, 
chiến tranh thế giới thứ hai kết 
thúc (đầu 1943 → 8 -1945): 
+ Chiến thắng của Hồng quân Liên 
Xô trong chiến dịch phản công ở Xta-
lin-grát (2 - 1943) đã tạo nên bước 
ngoặt căn bản của Chiến tranh thế 
giới thứ hai - quyền chủ động tiến 
công đã thuộc về Liên Xô và phe 
Đồng minh. 
+ Hồng quân Liên Xô và Liên quân 
Mĩ - Anh đã liên tiếp mở nhiều cuộc 
quân Đức ra khỏi lãnh thổ của mình. Đến 
cuối năm 1944, toàn bộ lãnh thổ Liên Xô 
được giải phóng. Trên đường truy kích 
quân Đức, Hồng quân Liên Xô đã giúp 
nhân dân các nước Đông Âu giải phóng 
khỏi ách phát xít. 
H: Nhận xét của em về sự tấn công phát xít 
Đức của Hồng quân Liên Xô? 
GV: Trình bày sự thất bại của phát xít Ý 
- Ở mặt trận Bắc Phi, tháng 5 - 1943, trước 
các đợt tấn công của liên quân Mĩ - Anh, 
quân Đức và I-ta-li-a đã phải hạ vũ khí. 
- Ở mặt trận Tây Âu, ngày 6 - 6 - 1944, liên 
quân Mĩ - Anh đổ bộ vào miền Bắc nước 
Pháp, mở mặt trận thứ hai ở Tây Âu. 
- Sau thắng lợi của Hồng quân Liên Xô ở 
chiến dịch công phá Béc-lin, đêm mồng 8 
rạng ngày 9 -5 - 1945 phát xít Đức kí văn 
kiện đầu hàng vô điều kiện. Chiến tranh kết 
thúc ở châu Âu với sự thất bại hoàn toàn 
của phát xít Đức và I-ta-li-a. 
- Ở mặt trận châu Á - Thái Bình Dương, 
Hồng quân Liên Xô đánh tan đạo quân 
Quan Đông của Nhật ở vùng Đông Bắc 
Trung Quốc. Ngày 6 và 9 - 8 - 1945, Mĩ 
ném hai quả bom nguyên tử hủy diệt hai 
thành phố Hi-rô-si-ma và Na-ga-xa-ki 
(Nhật Bản) làm trên 20 vạn người thiệt 
mạng và hàng chục người bị tàn phế. 
- Ngày 15 - 8 - 1945, Nhật Bản đầu hàng 
không điều kiện. Chiến tranh thế giới thứ 
hai kết thúc. 
HS: Lên bảng tường thuật diễn biến chình 
giai đoạn 2 trên lược đồ. 
H: Em có nhận xét gì về giai đoạn 2 của 
cuộc chiến tranh? 
HS: Đồng minh phản công, phát xít đầu 
hàng. 
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin. 
tiến công lớn trên khắp các mặt trận 
(tới cuối năm 1944, Hồng quân đã 
quét sạch quân Đức ra khỏi lãnh thổ 
Xô viết. 
- Liên quân Mĩ - Anh làm chủ Bắc 
Phi và mở mặt trận thứ hai ở Tây Âu). 
+ Hồng quân mở chiến dịch công phá 
Béc-lin. 
- Sáng 9 - 5 - 1945, phát xít Đức đã 
phải kí văn kiện đầu hàng Đồng minh 
không điều kiện. Chiến tranh kết thúc 
ở châu Âu. 
+ Ở mặt trận châu Á - Thái Bình 
Dương, Liên quân Mĩ - Anh đã giáng 
cho quân Nhật Bản những tổn thất 
nặng nề trong năm 1943 và năm 1944. 
Ngày 8 - 8 - 1945, Hồng quân Liên Xô 
mở cuộc tấn công và đã đánh tan đội 
quân Quan Đông tinh nhuệ của Nhật 
ở Đông Bắc Trung Quốc. 
+ Ngày 6 và 9 - 8 - 1945, Mĩ đã 
ném hai quả bom nguyên tử xuống 
Hi-rô-si-ma và Na-ga-xa-ki làm trên 
10 vạn người thiệt mạng, hàng chục 
vạn người bị tàn phế. Ngày 15 - 8 - 
1945, Nhật Bản đầu hàng không 
điều kiện. Chiến tranh thế giới thứ 
hai kết thúc. 
III. Kết cục của Chiến tranh thế 
giới thư hai: 
HS thảo luận nhóm 4- 5 phút: Cho biết 
kết cục của chiến tranh TG thứ hai? 
- “Kẻ gieo gió phải gặt bão” - chiến tranh 
thế giới thứ hai kết thúc với sự sụp đổ hoàn 
toàn của chủ nghĩa phát xít Đức, I-ta-li-a, 
Nhật Bản. 
H: Hậu quả của chiến tranh TG thứ hai? 
H: Vai trò của Liên Xô trong việc tiêu diệt 
chủ nghĩa phát xít? 
- Liên Xô đã đóng vai trò là lực lượng đi đầu 
và là lực lượng chủ chốt góp phần quyết định 
cùng lực lượng Đồng minh và nhân loại tiến 
bộ tiêu diệt chủ nghĩa phát xít trên toàn thế 
giới. 
+ Chiến tranh thế giới thứ hai kết 
thúc với sự thất bại hoàn toàn của 
các nước phát xít Đức, I-ta-li-a, 
Nhật Bản. Khối Đồng minh (Liên 
Xô, Mĩ, Anh) đã chiến thắng. 
+ Đây là cuộc chiến tranh lớn nhất, 
khốc liệt nhất và tàn phá nặng nề nhất 
trong lịch sử loài người (60 triệu 
người chết, 90 triệu người bị tàn tật và 
những thiệt hại vật chất khổng lồ). 
+ Chiến tranh kết thúc đã dẫn đến 
những biến đổi căn bản của tình hình 
thế giới. 
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập 
- Diễn biến giai đoạn thứ hai: quân đồng minh phản công, chiến tranh thế giới 
thứ hai kết thúc (đầu 1943 → 8 -1945): 
- Kết cục của chiến tranh thế giới thứ hai. 
- Vai trò của Liên Xô trong cuộc chiến chống phát xít. 
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng 
H: Em có suy nghĩ gì về chiến tranh? Theo em cần phải làm gì để không có chiến 
tranh thế giới xảy ra? 
HS hoạt động nhóm- 3 phút- Đại diện báo cáo 
GV nhận xét, bổ sung, kết luận. 
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo 
GV: Hướng dẫn HS lập niên biểu theo mẫu sau: 
Thời gian Sự kiện Kết quả 
...  .. 
HS: Về nhà hoàn thiện bảng niên biểu. 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
- Học bài cũ theo nội dung kiến thức đã tìm hiểu. 
- Chuẩn bị bài mới: Bài 22: Sự phát triển của khoa học, kĩ thuật và văn hóa thế 
giới nửa đầu thế kỉ XX. 
+ Những tiến bộ của khoa học, kỹ thuật. 
+ Nền văn hóa Xô Viết đạt được những thành tựu gì? 
================================== 
Ngày giảng: ....../11/
            File đính kèm:
 giao_an_lich_su_lop_8_tiet_29_den_34_nam_hoc_2019_2020_truon.pdf giao_an_lich_su_lop_8_tiet_29_den_34_nam_hoc_2019_2020_truon.pdf