Giáo án Lịch sử Lớp 8 - Tiết 29 đến 34 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa

I MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức

- Biết được những phong trào đấu tranh ở các nước châu Á

- Nêu được những sự kiện nổi bật của phong trào cách mạng Trung Quốc trong

những năm 1919- 1939.

2. Tư tưởng: Bồi dưỡng nhận thức về tính tất yếu của cuộc đấu tranh chống

CNĐQ, chủ nghĩa thực dân, thấy được những nét tương đồng và sự gắn bó đấu

tranh giải phóng dân tộc ở châu Á.

3. Kĩ năng

- Sử dụng bản đồ.

- Biết khai thác tranh ảnh .

- Trình bày, phân tích, nhận xét sự kiện lịch sử.

4. Định hướng năng lực :

a. Năng lực chung: Tự chủ và tự học, Giao tiếp và hợp tác, Giải quyết vấn đề và

sáng tạo, ngôn ngữ

b. Năng lực đặc thù: tái hiện sự kiện lịch sử, nhận xét, đánh giá, rút ra bài học

lịch sử từ sự kiện, hiện tượng lịch sử.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

- Bản đồ thế giới

- Phiếu học tập.

2. Học sinh: Đọc sgk và trả lời các câu hỏi

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT:

1. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, Thuyết trình, Thảo luận nhóm.

2. Kĩ thuật: Tổ chức các HĐ nhóm, HĐ cá nhân, đặt câu hỏi

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới.

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động

GV treo bản đồ thế giới, y/c HS xác định châu Á và nêu hiểu biết về châu Á.

Giới thiệu bài: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc và sự thắng lợi của

Cách mạng XHCN tháng Mười Nga đã mở ra một thời kỳ phát triển mới của

phong trào cách mạng Châu Á. .

pdf20 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 203 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 8 - Tiết 29 đến 34 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: ...../11/2019 Tiết 29 - Bài 20: PHONG TRÀO ĐỘC LẬP DÂN TỘC Ở CHÂU Á (1918 – 1939) I MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Biết được những phong trào đấu tranh ở các nước châu Á - Nêu được những sự kiện nổi bật của phong trào cách mạng Trung Quốc trong những năm 1919- 1939. 2. Tư tưởng: Bồi dưỡng nhận thức về tính tất yếu của cuộc đấu tranh chống CNĐQ, chủ nghĩa thực dân, thấy được những nét tương đồng và sự gắn bó đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Á. 3. Kĩ năng - Sử dụng bản đồ. - Biết khai thác tranh ảnh . - Trình bày, phân tích, nhận xét sự kiện lịch sử. 4. Định hướng năng lực : a. Năng lực chung: Tự chủ và tự học, Giao tiếp và hợp tác, Giải quyết vấn đề và sáng tạo, ngôn ngữ b. Năng lực đặc thù: tái hiện sự kiện lịch sử, nhận xét, đánh giá, rút ra bài học lịch sử từ sự kiện, hiện tượng lịch sử. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Bản đồ thế giới - Phiếu học tập. 2. Học sinh: Đọc sgk và trả lời các câu hỏi III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT: 1. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, Thuyết trình, Thảo luận nhóm. 2. Kĩ thuật: Tổ chức các HĐ nhóm, HĐ cá nhân, đặt câu hỏi IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới. HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động GV treo bản đồ thế giới, y/c HS xác định châu Á và nêu hiểu biết về châu Á. Giới thiệu bài: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc và sự thắng lợi của Cách mạng XHCN tháng Mười Nga đã mở ra một thời kỳ phát triển mới của phong trào cách mạng Châu Á. ... HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung I. Những nét chung về phong trào độc lập dân tộc ở Châu Á. Cách mạng Trung Quốc trong những năm 1919 - 1939. H: Tình hình các nước châu Á sau chiến tranh thế giới thứ nhất? HSTL- Nhận xét bổ sung GV: Nhận xét, kl H: Ở châu Á, phong trào độc lập dân tộc diễn ra ở những khu vực nào? GV treo bản đồ TG HS: chỉ các nước có phong trào đấu tranh phát triển mạnh. HĐN đôi- 2 phút: Nhận xét về phong trào đấu tranh của các nước châu Á? Các nhóm thảo luận- Báo cáo, tương tác lẫn nhau GV nhận xét, kl Phong trào phát triển mạnh, lan rộng cả châu lục HS: Quan sát chân dung M. Gan-đi. GV: Giới thiệu vai trò nhân vật lịch sử. Phiếu học tập 1: TLN 4- 5 phút: Hãy nêu những nét mới của phong trào độc lập dân tộc ở châu Á sau chiến tranh thế giới thứ nhất? Các nhóm thảo luận- Đổi chéo kết quả. GV đưa ra đáp án- Các nhóm chấm điểm chéo, công bố kết quả GV nhận xét, kl GV: Yêu cầu HS đọc thông tin sgk. GV: giới thiệu phong trào Ngũ Tứ. HS tường thuật lại phong trào Ngũ Tứ 1. Những nét chung: - Từ sau Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á diễn ra mạnh mẽ. Tiêu biểu: + PT Ngũ tứ năm 1919 ở Trung Quốc. + Cuộc cách mạng ND ở Mông Cổ. + Phong trào đấu tranh của ND Ấn Độ. + Thắng lợi của cuộc chiến tranh giải phóng ở Thổ Nhĩ Kì (1919 - 1922). + Việt Nam: PT GPDT phát triển mạnh. - Nét mới của phong trào: + Giai cấp công nhân đã tích cực tham gia + Nhiều Đảng Cộng sản đã được thành lập như ở Trung Quốc, In-đô-nê-xi-a và Việt Nam. 2. Cách mạng Trung Quốc trong những năm 1919 - 1939. - Phong trào Ngũ tứ bùng nổ ngày 4 - 5 – 1919. + Khởi đầu là cuộc biểu tình của 3.000 học sinh yêu nước ở Bắc Kinh chống lại âm mưu xâu xé Trung Quốc của các nước đế quốc. + Phong trào nhanh chóng lan rộng ra cả nước, lôi cuốn đông đảo các tầng lớp nhân dân. - Từ đó, chủ nghĩa Mác - Lê-nin được truyền bá sâu rộng ở Trung Quốc. Phiếu học tập 2: TLN- 4 phút: So sánh phong trào Ngũ Tứ với cách mạng Tân Hợi? (KG) Cách mạng Tân Hợi chỉ đánh đổ Mãn Thanh. Phong trào Ngũ Tứ vừa đánh đế quốc vừa đánh phong kiến. Tạo điều kiện truyền bá chủ nghĩa Mác→ Đảng cộng sản Trung Quốc ra đời. H: Từ 1919 - 1939 Cách mạng Trung Quốc chia làm mấy giai đoạn? Nhận xét của em về từng giai đoạn? GV HDHS: Phân tích tính chất của mỗi giai đoạn-> kết luận H: Cách mạng Trung Quốc trong những năm 1919 - 1939 có ý nghĩa như thế nào? HS: Làm lung lay chế độ phong kiến đồng thời chĩa mũi nhọn vào chủ nghĩa đế quốc. GV: Nhận xét, khái quát. - Ngày 1 - 7 - 1921, Đảng Cộng sản Trung Quốc đã được thành lập. - Từ 1926 – 1927: là cuộc Chiến tranh Bắc phạt của các lực lượng cách mạng nhằm đánh đổ các tập đoàn quân phiệt đang chia nhau thống trị nhiều vùng trong nước. - Từ 1927 – 1937: diễn ra cuộc nội chiến giữa Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản Trung Quốc. + Tháng 7 - 1937, Nhật Bản phát động cuộc tấn công xâm lược nhằm thôn tính toàn bộ Trung Quốc => Cách mạng Trung Quốc chuyển sang thời kì mới: Quốc - Cộng hợp tác, kháng chiến chống Nhật. HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập - Vì sao sau chiến tranh thế giới I phong trào độc lập dân tộc ở châu Á lại bùng nổ mạnh mẽ? - Những nét nổi bật nhất về cách mạng Trung Quốc từ 1919- 1939? HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng * Điền vào chỗ trống các phong trào cách mạng Trung Quốc trong những năm 1919-1939 ở bảng sau: STT Thời gian Các phong trào CM Trung Quốc 1 4/5/1919 2 7/1921 3 1926-1927 4 1927-1937 5 7/1937 HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Tìm hiểu thêm về phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á và Trung Quốc. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Chuẩn bị bài mới: Bài 20: Phong trào độc lập dân tộc ở Châu Á. + Tình hình chung các nước Đông Nam Á (1918- 1939). + Phong trào độc lập dân tộc ở một số nước Đông Nam Á: những nét chính về phong trào đấu tranh tiêu biểu ở Đông Dương và In- đô- nê-xi-a. =================================== Ngày giảng: ....../11/2019 Tiết 30 - Bài 20: PHONG TRÀO ĐỘC LẬP DÂN TỘC Ở CHÂU Á (1918 - 1939) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: HS nắm vững và thông hiểu các kiến thức: - HS nắm được những nét lớn của tình hình Đông Nam Á trong thời kì này; trình bày được phong trào độc lập diễn ra sôi nổi, liên tục ở nhiều nước. 2.Tư tưởng: - Thấy được những nét tương đồng và sự gắn bó trong lịch sử đấu tranh giành độc lập của các nước ở khu vực Đông Nam Á. 3. Kĩ năng: - Bồi dưỡng kỹ năng sử dụng bản đồ. - Biết khai thác tư liệu, tranh ảnh lịch sử. - Trình bày, nhận xét sự kiện lịch sử. 4. Định hướng năng lực: a. Năng lực chung: Tự chủ và tự học, Giao tiếp và hợp tác, Giải quyết vấn đề và sáng tạo, ngôn ngữ b. Năng lực đặc thù: tái hiện sự kiện lịch sử, nhận xét, đánh giá, rút ra bài học lịch sử từ sự kiện, hiện tượng lịch sử. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Bản đồ Đông Nam Á - Phiếu học tập. 2. Học sinh: Đọc sgk và trả lời các câu hỏi III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT: 1. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, Thuyết trình, Thảo luận nhóm. 2. Kĩ thuật: Tổ chức các HĐ nhóm, HĐ cá nhân, đặt câu hỏi IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động GV treo bản Đông Nam Á y/c HS xác định và nêu hiểu biết về khu vực Đông Nam Á. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung HS: Đọc thông tin SGK. H: Tình hình chính trị của ĐNÁ đầu thế kỷ XX có đặc điểm gì? HS: Dùng bản đồ ĐNA chỉ ra các nước ĐNA trở thành thuộc địa của các đế quốc. + Pháp: chiếm 3 nước Đông Dương + Anh: Mã Lai, Xingapo, Brunây, Miến Điện + Mỹ: Philippin + Hà Lan: In- đô- nê -xi-a H: Tại sao Thái Lan không trở thành thuộc địa của các Đế quốc?(KG) HS: Trả lời. H: Thái độ của nhân dân ĐNA với các nước đế quốc như thế nào? HS: Mâu thuẫn-> đấu tranh. GV: Sau thất bại của phong trào Cần vương (“phò vua cứu nước”), tầng lớp trí thức mới ở các nước này chủ trương đấu tranh giành độc lập theo con đường dân chủ tư sản. GV: Cung cấp: H: Vì sao những năm 20 phong trào cách mạng lại phát triển mạnh ở ĐNA? HS: Ảnh hưởng của cách mạng tháng 10 Nga 1917 và hậu quả của CTTGI→ Phong trào cách mạng ĐNA bắt đầu phát triển mạnh. HĐN đôi- 2 phút: Điều gì chứng tỏ trong phong trào cách mạng giai cấp vô sản ĐNA bắt đầu trưởng thành và tham gia lãnh đạo phong trào cách mạng? HS thảo luận- Báo cáo- Tương tác nhau GV nhận xét, kl: II. Phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á (1918 - 1939) 1. Tình hình chung + Đầu thế kỉ XX, hầu hết các nước Đông Nam Á (trừ Xiêm, nay là Thái Lan) đều là thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc. + Từ những năm 20, nét mới của phong trào cách mạng ở Đông Nam Á là giai cấp vô sản từng bước trưởng thành và tham gia lãnh đạo cuộc đấu tranh. + Trong thời kì này, nhiều đảng cộng sản đã ra đời ở nhiều nước - Đó là sự gia tăng số lượng, phát triển và trưởng thành của giai cấp công nhân sau chính sách khai thác thuộc địa của các nước đế quốc và ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga. - Nhiều đảng cộng sản đã ra đời ở nhiều nước Đông Nam Á như ở In-đô-nê-xi-a năm 1920; ở Việt Nam, Mã Lai và Xiêm năm 1930. Dưới sự lãnh đạo của các đảng cộng sản, nhiều cuộc đấu tranh đã diễn ra như cuộc khởi nghĩa ở Gia-va, Xu-ma-tơ-ra (1926 - 1927) ở In-đô-nê-xi-a, phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh (1930 - 1931) ở Việt Nam. H: Phong trào dân chủ tư sản ở ĐNA có điểm gì mới? Nếu như trước đây chỉ mới xuất hiện những nhóm lẻ tẻ thì đến giai đoạn này đã ra đời những chính đảng có tổ chức và ảnh hưởng xã hội rộng lớn như Đảng Dân tộc ở In-đô-nê-xi-a, phong trào Tha-kin ở Miến Điện... GV: Yêu cầu HS đọc thông tin sgk. GV: Viết một số mốc thời gian lên bảng, gọi HS lên điền sự kiện phong trào giành độc lập vào. GV: Sử dụng bản đồ khu vực Đông Nam Á tường thuật những nét cơ bản về phong trào. Phiếu học tập: TLN 4 -3 phút Nhận xét của em về phong trào độc lập dân tộc ở các nước ĐNA? HS thảo luận- Báo cáo- nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, kl: Phong trào cách mạng ở các nước đã diễn ra sôi nổi, hình thức phong phú. Đông Nam Á để lãnh đạo phong trào CM. + Phong trào dân chủ tư sản ở Đông Nam Á cũng có những bước tiến bộ rõ rệt. 2. Phong trào độc lập dân tộc ở một số nước Đông Nam Á. - Ở Đông Dương: + Lào: cuộc khởi nghĩa của Ong Kẹo và Com-ma-đam kéo dài hơn 30 năm. + Cam-pu-chia: phong trào yêu nước theo xu hướng dân chủ tư sản do A-cha Hem Chiêu đứng đầu (1930 - 1935). - In- đô-nê-xi-a: cuộc khởi nghĩa ở hải đảo Gia-va và Xu-ma-tơ-ra trong những năm 1926 - 1927 dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản In-đô- nê-xi-a. + Từ năm 1940, khi phát xít Nhật tấn công đánh chiếm Đông Nam Á, cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân các nước trong khu vực đã tập trung vào kẻ thù hung hãn nhất này. Sự thành lập Đảng cộng sản tạo bước ngoặt cho cách mạng. HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập - Tình hình Đông Nam Á cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX? - Những nét cơ bản phong trào độc lập dân tộc ở một số nước Đông Nam Á. HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng - Lập bảng thống kê các phong trào đấu tranh tiêu biểu ở các nước Đông Nam Á. HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Tìm hiểu thêm về phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Chuẩn bị bài mới: Chiến tranh thế giới thứ hai. + Nguyên nhân chiến tranh. + Diễn biến giai đoạn 1 cuộc chiến tranh. ===================================== Ngày giảng: ....../11/2019 Tiết 31 - Bài 21: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939- 1945) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: HS nắm vững và thông hiểu các kiến thức: - Biết được những nét chính về quá trình dẫn đến chiến tranh- nguyên nhân chiến tranh. - Trình bày trên lược đồ những nét chính về diễn biến giai đoạn 1 cuộc chiến tranh. 2.Tư tưởng: - Giáo dục HS học tập tinh thần đấu tranh kiên cường, bất khuất của nhân loại chống CNPX, bảo vệ độc lập dân tộc. - Hiểu rõ vai trò to lớn của Liên Xô trong công cuộc chiến tranh này đối với loài người. - Nâng cao ý thức chống chiến tranh, bảo vệ hòa bình. 3. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng trình bày, nhận xét các sự kiện lịch sử; - Kỹ năng sử dụng lược đồ tường thuật diễn biến. 4. Định hướng năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác, ngôn ngữ b. Năng lực đặc thù: Năng lực tái hiện sự kiện lịch sử, nhận xét, đánh giá, rút ra bài học lịch sử từ sự kiện, hiện tượng lịch sử. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Lược đồ chiến tranh thế giới lần thứ hai, tranh ảnh lịch sử và tư liệu về chiến tranh thế giới thứ hai. 2. HS: Đọc và chuẩn bị bài theo nội dung các câu hỏi gợi ý SGK. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm, trực quan, miêu tả, giải thích, 2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não... IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động GV: Treo 1 số tranh ảnh về hậu quả cuộc chiến tranh thế giới thứ hai H: Em có nhận xét gì về những hình ảnh này? HSTL- Nhận xét, bổ sung GV nhận xét, dẫn dắt vào bài HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK. H: Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh thế giới thứ hai? HS: Sau cuộc khủng hoảng kinh tế (1929- 1933) các nước đế quốc mâu thuẫn nhau về quyền lợi và thuộc địa... GV: + Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933) càng làm gay gắt thêm những mâu thuẫn đó Cuộc KHKT (1929-1933) tàn phá nặng nề các nước tư bản, để thoát ra khỏi cuộc khủng hoảng đó một số nước đã tự phát xít hoá: Đức, Ý, Nhật  Gây chiến tranh với các nước có nhiều thuộc địa: Anh, Pháp GV: Quan hệ quốc tế giữa hai cuộc đại chiến (1918- 1939): Các nước đế quốc hình thành 2 khối đối địch nhau. + Khối ĐQ: Anh, Pháp, Mỹ } Hai bên mâu thuẫn gay gắt về thị trường và thuộc địa nhưng cả 2 nước cùng thù địch với Liên Xô ↕ + Khối phát xít: Đức, Ý, Nhật H: Các nước đã làm gì để giải quyết mâu thuẫn này? - Các nước Anh, Pháp, Mĩ thực hiện đường lối nhân nhượng, thỏa hiệp với các nước phát xít, cố làm cho các nước này chĩa mũi nhọn chiến tranh về phía Liên Xô. TLN đôi- 2 phút: Tại sao các nước đế quốc lại chĩa mũi nhọn vào Liên Xô?. HS thảo luận- Đại diện báo cáo- Các nhóm nhận xét. I. Nguyên nhân bùng nổ chiến tranh thế giới thứ hai: - Những mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về thị trường và thuộc địa tiếp tục nảy sinh sau Chiến tranh thế giới thứ nhất. - Từ những năm 30, hình thành hai khối đế quốc đối địch nhau với các chính sách đối ngoại khác nhau. - Với chính sách hiếu chiến xâm lược, các nước phát xít Đức, I-ta- li-a, Nhật Bản chủ trương nhanh chóng phát động chiến tranh thế giới. GV nhận xét, kl: Muốn lật đổ nhà nước XHCN. Chính sách thù địch chống Liên Xô càng thúc đẩy các nước đế quốc phát động chiến tranh xâm lược nhằm xóa bỏ nhà nước XHCN đầu tiên trên thế giới.  Gây chiến tranh thế giới thứ hai. HS: quan sát H75- SGK và giải thích tại sao Hít-le lại tấn công các nước châu Âu trước? HS trình bày ý kiến cá nhân- Nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, bổ sung: Hít-le thấy chưa đủ sức để đánh Liên Xô. GV: Dùng bản đồ chiến tranh thế giới thứ hai tường thuật diễn biến. GV: Gọi 2 HS lên trình bày diễn biến Châu Âu giai đoạn 1 trên bản đồ. HS: Theo dõi GV trình bày. GV: Minh hoạ trên bản đồ. - Cuối 1940 đầu 1941, Đức chiếm toàn bộ châu Âu. - Trong giai đoạn đầu của chiến tranh Đức thực hiện chiến thuật gì? Nhận xét về chiến thuật đó? (KG) HS: Chiến thuật chớp nhoáng và sau đó tấn công Liên Xô. H: Vì sao từ đây cuộc đại chiến lần thứ hai lại thay đổi tính chất ?(KG) GV: Trước 6-1941 các nước đế quốc tranh giành thuộc địa với nhau nhưng sau đó tất cả đều chĩa mũi nhọn vào Liên Xô. GV: Trình bày tình hình chiến sự diễn ra ở châu Á và Bắc phi. HS: Theo dõi nắm diễn biến. HS: Lên bảng tường thuật diễn biến cuộc chiến tranh ở châu Á, châu Phi. II. Những diễn biến chính. 1. Chiến tranh bùng nổ và lan rộng toàn thế giới (1/9/1939 → đầu năm 1943). - Trong giai đoạn đầu (9 - 1939 đến 6 - 1941), với chiến lược “chiến tranh chớp nhoáng”, phát xít Đức đã đánh chiếm phần lớn các nước châu Âu. - Ngày 22 - 6 - 1941, Đức tấn công và tiến sâu vào lãnh thổ Liên Xô. + Ngày 7 - 12 - 1941, Nhật Bản bất ngờ tập kích hạm đội Mĩ ở Trân Châu cảng (đảo Ha-oai). Hạm đội Mĩ thất bại nặng nề. Sau đó, Nhật Bản tiến công chiếm Đông Nam Á và một số đảo ở Thái Bình Dương. - Ở Bắc Phi, quân I-ta-li-a tấn công Ai Cập. - Tháng 1 - 1942, khối Đồng minh chống phát xít đã được hình thành do ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh làm trụ cột. H: Nhận xét về giai đoạn đầu cuộc chiến tranh thế giới thứ hai? (KG) H: Mặt trận Đồng minh chống phát xít thành lập nhằm mục đích gì? HS: Tập hợp lực lượng chống phát xít HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập - Nguyên nhân bùng nổ chiến tranh thế giới thứ hai. - Tường thuật diễn biến giai đoạn đầu chiến tranh bùng nổ và lan rộng toàn thế giới (1/9/1939 → đầu năm 1943). HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng - Vẽ lược đồ tư duy: diễn biến của chiến tranh trong giai đoạn 1-9-1939 đến đầu năm 1943 HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo GV: Hướng dẫn HS lập niên biểu theo mẫu sau: Thời gian Sự kiện Kết quả ... .. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU - Học bài cũ theo nội dung kiến thức đã tìm hiểu. - Chuẩn bị bài mới: Chiến tranh thế giới thứ hai (Tiết 2) + Giai đoạn 2 cuộc chiến tranh: Diễn biến chính, nhận xét + Kết cục cuộc chiến tranh. ================================== Ngày giảng: ..../11/2019 Tiết 32 - Bài 21: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939- 1945) I MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Trình bày trên lược đồ những nét chính về diễn biến giai đoạn 2 cuộc chiến tranh. - Biết được kết cục của cuộc chiến tranh. 2.Tư tưởng: - Giáo dục HS học tập tinh thần đấu tranh kiên cường, bất khuất của nhân loại chống CNPX, bảo vệ độc lập dân tộc. - Hiểu rõ vai trò to lớn của Liên Xô trong công cuộc chiến tranh này đối với loài người. - Nâng cao ý thức chống chiến tranh, bảo vệ hòa bình. 3. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng trình bày, nhận xét các sự kiện lịch sử; - Kỹ năng sử dụng lược đồ tường thuật diễn biến. 4. Định hướng năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác, ngôn ngữ b. Năng lực đặc thù: Năng lực tái hiện sự kiện lịch sử, nhận xét, đánh giá, rút ra bài học lịch sử từ sự kiện, hiện tượng lịch sử. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Lược đồ chiến tranh thế giới lần thứ hai, tranh ảnh lịch sử và tư liệu về chiến tranh thế giới thứ hai. 2. HS: Đọc và chuẩn bị bài theo nội dung các câu hỏi gợi ý SGK. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm, trực quan, miêu tả, giải thích, 2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não... IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động GV: Treo 1 số tranh ảnh về hậu quả cuộc chiến tranh thế giới thứ hai H: Em có nhận xét gì về những hình ảnh này? HSTL- Nhận xét, bổ sung GV nhận xét, dẫn dắt vào bài HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung GV: Sử dụng lược đồ trình bày cuộc phản công của quân Đồng Minh từ 1943 trở đi: - Trận phản công của quân đội Liên Xô ở Xta-lin- grat đã tạo nên bước ngoặt làm xoay chuyển tình thế của cuộc chiến tranh thế giới. Sau chiến thắng Xta-lin-grát (2-2- 1943), Hồng quân Liên Xô và liên quân Mĩ - Anh liên tiếp mở nhiều cuộc phản công trên khắp các mặt trận. GV: Dùng bản đồ chiến thắng Xta-lin-grát để minh họa. 1-2 HS lên trình bày lại trên lược đồ TLN đôi- 2 phút: Ý nghĩa của chiến thắng Xta-lin-grát? HS: Từ đây quân Đồng minh chuyển sang tấn công, Đức không thể hồi phục được, chuyển sang phòng ngự. GV: Giới thiệu kênh hình 77, 78 sgk. HS quan sát H77,78: Mô tả và giải thích kênh hình nói lên tội ác của phát xít Đức. GV: Trình bày sự tấn công phát xít Đức của Hồng quân Liên Xô. - Ở mặt trận Xô - Đức, Hồng quân Liên Xô đã phản công trên diện rộng, quét sạch II. Những diễn biến chính. 2. Quân đồng minh phản công, chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc (đầu 1943 → 8 -1945): + Chiến thắng của Hồng quân Liên Xô trong chiến dịch phản công ở Xta- lin-grát (2 - 1943) đã tạo nên bước ngoặt căn bản của Chiến tranh thế giới thứ hai - quyền chủ động tiến công đã thuộc về Liên Xô và phe Đồng minh. + Hồng quân Liên Xô và Liên quân Mĩ - Anh đã liên tiếp mở nhiều cuộc quân Đức ra khỏi lãnh thổ của mình. Đến cuối năm 1944, toàn bộ lãnh thổ Liên Xô được giải phóng. Trên đường truy kích quân Đức, Hồng quân Liên Xô đã giúp nhân dân các nước Đông Âu giải phóng khỏi ách phát xít. H: Nhận xét của em về sự tấn công phát xít Đức của Hồng quân Liên Xô? GV: Trình bày sự thất bại của phát xít Ý - Ở mặt trận Bắc Phi, tháng 5 - 1943, trước các đợt tấn công của liên quân Mĩ - Anh, quân Đức và I-ta-li-a đã phải hạ vũ khí. - Ở mặt trận Tây Âu, ngày 6 - 6 - 1944, liên quân Mĩ - Anh đổ bộ vào miền Bắc nước Pháp, mở mặt trận thứ hai ở Tây Âu. - Sau thắng lợi của Hồng quân Liên Xô ở chiến dịch công phá Béc-lin, đêm mồng 8 rạng ngày 9 -5 - 1945 phát xít Đức kí văn kiện đầu hàng vô điều kiện. Chiến tranh kết thúc ở châu Âu với sự thất bại hoàn toàn của phát xít Đức và I-ta-li-a. - Ở mặt trận châu Á - Thái Bình Dương, Hồng quân Liên Xô đánh tan đạo quân Quan Đông của Nhật ở vùng Đông Bắc Trung Quốc. Ngày 6 và 9 - 8 - 1945, Mĩ ném hai quả bom nguyên tử hủy diệt hai thành phố Hi-rô-si-ma và Na-ga-xa-ki (Nhật Bản) làm trên 20 vạn người thiệt mạng và hàng chục người bị tàn phế. - Ngày 15 - 8 - 1945, Nhật Bản đầu hàng không điều kiện. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc. HS: Lên bảng tường thuật diễn biến chình giai đoạn 2 trên lược đồ. H: Em có nhận xét gì về giai đoạn 2 của cuộc chiến tranh? HS: Đồng minh phản công, phát xít đầu hàng. GV: Yêu cầu HS đọc thông tin. tiến công lớn trên khắp các mặt trận (tới cuối năm 1944, Hồng quân đã quét sạch quân Đức ra khỏi lãnh thổ Xô viết. - Liên quân Mĩ - Anh làm chủ Bắc Phi và mở mặt trận thứ hai ở Tây Âu). + Hồng quân mở chiến dịch công phá Béc-lin. - Sáng 9 - 5 - 1945, phát xít Đức đã phải kí văn kiện đầu hàng Đồng minh không điều kiện. Chiến tranh kết thúc ở châu Âu. + Ở mặt trận châu Á - Thái Bình Dương, Liên quân Mĩ - Anh đã giáng cho quân Nhật Bản những tổn thất nặng nề trong năm 1943 và năm 1944. Ngày 8 - 8 - 1945, Hồng quân Liên Xô mở cuộc tấn công và đã đánh tan đội quân Quan Đông tinh nhuệ của Nhật ở Đông Bắc Trung Quốc. + Ngày 6 và 9 - 8 - 1945, Mĩ đã ném hai quả bom nguyên tử xuống Hi-rô-si-ma và Na-ga-xa-ki làm trên 10 vạn người thiệt mạng, hàng chục vạn người bị tàn phế. Ngày 15 - 8 - 1945, Nhật Bản đầu hàng không điều kiện. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc. III. Kết cục của Chiến tranh thế giới thư hai: HS thảo luận nhóm 4- 5 phút: Cho biết kết cục của chiến tranh TG thứ hai? - “Kẻ gieo gió phải gặt bão” - chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc với sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa phát xít Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản. H: Hậu quả của chiến tranh TG thứ hai? H: Vai trò của Liên Xô trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít? - Liên Xô đã đóng vai trò là lực lượng đi đầu và là lực lượng chủ chốt góp phần quyết định cùng lực lượng Đồng minh và nhân loại tiến bộ tiêu diệt chủ nghĩa phát xít trên toàn thế giới. + Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc với sự thất bại hoàn toàn của các nước phát xít Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản. Khối Đồng minh (Liên Xô, Mĩ, Anh) đã chiến thắng. + Đây là cuộc chiến tranh lớn nhất, khốc liệt nhất và tàn phá nặng nề nhất trong lịch sử loài người (60 triệu người chết, 90 triệu người bị tàn tật và những thiệt hại vật chất khổng lồ). + Chiến tranh kết thúc đã dẫn đến những biến đổi căn bản của tình hình thế giới. HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập - Diễn biến giai đoạn thứ hai: quân đồng minh phản công, chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc (đầu 1943 → 8 -1945): - Kết cục của chiến tranh thế giới thứ hai. - Vai trò của Liên Xô trong cuộc chiến chống phát xít. HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng H: Em có suy nghĩ gì về chiến tranh? Theo em cần phải làm gì để không có chiến tranh thế giới xảy ra? HS hoạt động nhóm- 3 phút- Đại diện báo cáo GV nhận xét, bổ sung, kết luận. HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo GV: Hướng dẫn HS lập niên biểu theo mẫu sau: Thời gian Sự kiện Kết quả ... .. HS: Về nhà hoàn thiện bảng niên biểu. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học bài cũ theo nội dung kiến thức đã tìm hiểu. - Chuẩn bị bài mới: Bài 22: Sự phát triển của khoa học, kĩ thuật và văn hóa thế giới nửa đầu thế kỉ XX. + Những tiến bộ của khoa học, kỹ thuật. + Nền văn hóa Xô Viết đạt được những thành tựu gì? ================================== Ngày giảng: ....../11/

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_lich_su_lop_8_tiet_29_den_34_nam_hoc_2019_2020_truon.pdf
Giáo án liên quan