I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức Học sinh biết được:
- Nội dung, kết quả chính sách kinh tế mới.
- Những thành tựu xây dựng chủ nghĩa xã hội (1925 - 1941).
2. Kỹ năng
- HS có kĩ năng sử dụng bản đồ, khai thác nội dung tranh ảnh LS.
3. Thái độ
- HS nhận thức được sức mạnh, tính ưu việt của chế độ XHCN.
4. Định hướng các năng lực
- Năng lực chung: NL tự học, tự giải quyết vấn đề; NL hợp tác và giao tiếp
- Năng lực đặc thù: NL ngôn ngữ
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Phiếu học tập, tài liệu tham khảo.
2. Học sinh: Đọc, nghiên cứu trước bài và chuẩn bị các nội dung.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1.Phương pháp: thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề, vấn đáp
2. Kĩ thuật: HĐ nhóm, động não, viết sáng tạo
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra đầu giờ:
H:Đảng Bôn- sê- vích đã làm gì trong những năm đầu sau CM tháng Mười để
bảo vệ chính quyền, bảo vệ thành quả CM?
3. Bài mới:
HĐ1: Khởi động
Sau khi ổn định tình hình, bào vệ thành quả CM, nước Nga bắt tay vào
công cuộc xây dựng CNXH vậy công việc xây dựng CNXH ở Liên Xô diễn ra
như thế nào? chúng ta cùng tìm hiểu qua nội dung bài hôm nay
              
                                            
                                
            
                       
            
                 32 trang
32 trang | 
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 303 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 8 - Tiết 24 đến 30 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 27/10/2019 
Ngày giảng: 28/10/2019 (8A6) 
 31.10.2019 (8A7) 
Tiết 24 - Bài 16 
LIÊN XÔ XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI 
(1921 - 1941) 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức Học sinh biết được: 
- Nội dung, kết quả chính sách kinh tế mới. 
- Những thành tựu xây dựng chủ nghĩa xã hội (1925 - 1941). 
2. Kỹ năng 
- HS có kĩ năng sử dụng bản đồ, khai thác nội dung tranh ảnh LS. 
3. Thái độ 
- HS nhận thức được sức mạnh, tính ưu việt của chế độ XHCN. 
4. Định hướng các năng lực 
- Năng lực chung: NL tự học, tự giải quyết vấn đề; NL hợp tác và giao tiếp 
- Năng lực đặc thù: NL ngôn ngữ 
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: Phiếu học tập, tài liệu tham khảo. 
2. Học sinh: Đọc, nghiên cứu trước bài và chuẩn bị các nội dung. 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
1.Phương pháp: thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề, vấn đáp 
2. Kĩ thuật: HĐ nhóm, động não, viết sáng tạo 
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra đầu giờ: 
H:Đảng Bôn- sê- vích đã làm gì trong những năm đầu sau CM tháng Mười để 
bảo vệ chính quyền, bảo vệ thành quả CM? 
3. Bài mới: 
HĐ1: Khởi động 
Sau khi ổn định tình hình, bào vệ thành quả CM, nước Nga bắt tay vào 
công cuộc xây dựng CNXH vậy công việc xây dựng CNXH ở Liên Xô diễn ra 
như thế nào? chúng ta cùng tìm hiểu qua nội dung bài hôm nay. 
HĐ2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới 
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cơ bản 
- HS quan sát H58 SGK và cho biết 
bức áp phích trên nói lên điều gì? 
GV gợi ý: hình ảnh những người 
công nhân, nông dân, chiến sĩ tay 
búa tay rìu thể hiện quyết tâm gì? 
I. Chính sách kinh tế mới và công 
cuộc khôi phục kinh tế (1921 - 1925) 
HS trả lời. 
GV phân tích và kết luận. 
+ Nước Nga bị tàn phá nặng nề: đói 
rét, bệnh tật, nhà máy công xưởng bị 
tàn phá ...là hình ảnh kiệt quệ của 
nước Nga sau chiến tranh. 
+ Quyết tâm của nhân dân và chính 
phủ: tuyên chiến với hậu quả chiến 
tranh khắc phục và phát triển kinh tế 
đất nước. 
H: Trước tình hình đó chính quyền 
Xô Viết đã làm gì? 
HĐ nhóm đôi -2’: Nêu nội dung của 
chính sách kinh tế mới? 
HS trả lời - NX. 
HĐ cá nhân – động não: 
Em có nhận xét gì về chính sách 
kinh tế mới? 
H: Chính sách kinh tế mới có tác 
dụng như thế nào đến xã hội nước 
Nga? 
GV: kết luận: Đây là chính sách tiến 
bộ phù hợp với mục tiêu lớn nhất là 
đẩy mạnh sản xuất, phát triển lưu 
thông hàng hóa, giải quyết vấn đề 
lương thực, bước đầu phát triển nền 
kinh tế hàng hóa nhiều thành phần. 
Lê-nin đã chỉ rõ: "Thực chất của 
chính sách kinh tế mới ...là sự liên 
minh của giai cấp vô sản với nông 
dân, là sự liên minh giữa đội tiên 
phong của giai cấp vô sản với quảng 
đại quần chúng nông dân" 
GV: cung cấp thông tin về sự thành 
* Chính sách kinh tế mới 
- Tháng 3. 1921 Đảng Bôn- sê- vích 
thực hiện chính sách kinh tế mới. 
* Nội dung: 
+ Thay thế chế độ trưng thu lương thực 
thừa bằng chế độ thu thuế lương thực. 
+ Thực hiện tự do buôn bán, cho phép 
tư nhân được mở các xí nghiệp vừa và 
nhỏ. 
- Chính sách kinh tế đã đạt được kết 
quả tốt đẹp: Nông nghiệp và các 
nghành kinh tế khác được phục hồi, 
phát triển. đời sống nhân dân được cải 
thiện. 
- 12/1922 Liên bang CHXH Xô Viết 
được thành lập. 
II. Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã 
hội ở Liên Xô (1925 - 1941) 
lập Liên bang Xô Viết. 
HS đọc nội dung SGK. 
GV: nhấn mạnh: muốn xây dựng 
CNXH trước hết Liên Xô phải độc 
lập về kinh tế, phải tự trang bị máy 
móc, thiết bị cần thiết cho nền kinh 
tế và củng cố quốc phòng. 
H: Nhân dân Liên Xô xây dựng 
CNXH trong hoàn cảnh nào? 
- Sau khi khôi phục kinh tế Liên Xô 
vẫn là nước nông nghiệp lạc hậu. 
- Luôn bị đe dọa trước sự tấn công về 
quân sự của các thế lực thù địch. 
HĐN 4- t/g 4’: Liên Xô đã thực hiện 
những kế hoạch nào trong quá 
trình xây dựng CNXH? 
GV: hướng dẫn HS quan sát h59, 60 
và gợi ý bằng các câu hỏi để HS khai 
thác nội dung. 
HS TL -NX 
H: Nhà máy thủy điện xây dựng và 
đưa vào hoạt động nói lên điều gì về 
nền công nghiệp của Liên Xô? Nhà 
máy hoạt động có tác động như thế 
nào tới các lĩnh vực khác? 
H: Máy kéo được sử dụng trong 
nông trang phản ánh điều gì? nó có 
vai trò và tác dụng gì đến đời sống 
kinh tế và năng suất lao động của xã 
hội? 
 GV: đọc tư liệu về phong trào thi 
đua Xta-kha-tốp ở mỏ than Đô-nhét-
xcơ, khai thác được 102 tấn than/ ca 
gấp 14 lần định mức, lập kỉ lục về 
năng suất khai thác than. 
H: Quá trình XD-CNXH ở Liên Xô 
đã đạt được những thành tựu gì? 
* Công cuộc xây dựng CNXH: 
- Các kế hoạch 5 năm lần I (1928 - 
1932) và lần II (1933 - 1937) được hoàn 
thành trước thời hạn. 
* Thành tựu. 
+ Kinh tế công-nông nghiệp phát triển 
mạnh, đưa Liên Xô từ 1 nước nông 
nghiệp trở thành 1 nước công nghiệp 
đứng đầu Châu Âu và đứng thứ 2/ thế 
giới sau Mĩ. 
HĐ cá nhân – KT viết sáng tạo 3’: 
Em nhận xét về công cuộc xây dựng 
CNXH ở Liên Xô giai đoạn (1925 - 
1941)? 
GV: Từ tháng 6/1941 trước sự xâm 
lược của phát xít Đức nhân dân Liên 
xô phải ngừng việt thực hiện kế 
hoạch lần ba. 
+ Văn hóa - GD: thanh toán nạn mù 
chữ, phát triển hệ thống giáo dục - KH, 
văn hóa nghệ thuật đạt nhiều thành tựu. 
+ Xã hội: xóa bỏ chế độ người bóc 
lột người. 
HĐ 3: Luyện tập 
GV: Khái quát kiến thức cơ bản. 
Sự lãnh đạo sáng suốt của chính quyền Xô Viết đưa nước Nga đứng vững, bảo 
vệ chính quyền, tiến hành cuộc XD CNXH và đạt nhiều thành tựu. 
? Trình bày chính sách KT mới và thành tựu đạt được của Liên Xô? 
HĐ 4: Vận dụng 
1. Viết một đoạn văn ngắn chừng 10 dòng nêu suy nghĩ của em về những 
thành tựu của ND Liên Xô ? 
2. Vẽ sơ đồ tư duy về công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô 
(1925 - 1941) 
HĐ 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo 
1. Chúng ta học hỏi được gì từ công cuộc XD đất nước của ND Liên Xô? 
2. Trong thời đại hiện nay, chúng ta phải làm gì để góp phần XD đất nước? 
V. Hướng dẫn chuẩn bị bài học tiết sau 
- Học bài theo vở ghi, kết hợp SGK. 
- Chuẩn bị tiết 25: "Châu Âu giữa hai cuộc chiến tranh thế giới" 
- Đọc trước bài. Tìm hiểu các nội dung: 
+ Tình hình chung của Châu Âu những năm 1918 - 1929. 
BỔ SUNG 
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. 
Ngày soạn: 29/10/2019 
Ngày giảng: 30/10/2019 (8A6) 
 2/11/.2019 (8A7) 
CHƯƠNG II: 
CHÂU ÂU VÀ NƯỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH 
THẾ GIỚI (1918 - 1939) 
Tiết 25 - Bài 17 
CHÂU ÂU GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939) 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức 
- Tình hình chung các nước tư bản trong những năm 1918 - 1939. 
- Hậu quả cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới ( 1929 - 1933). 
2. Kỹ năng 
- HS có kỹ năng tư duy lôgic, khả năng nhận thức lịch sử; sử dụng biểu đồ, bản 
đồ. 
3. Thái độ 
- Nhận thức được sự phát triển phức tạp của CNTB. 
- Tinh thần đấu trang anh dũng của giai cấp vô sản và nhân dân Châu Âu chống 
lại sự áp bức bóc lột của CNTB. 
4. Định hướng các năng lực 
- Năng lực chung: NL tự học, tự giải quyết vấn đề; NL hợp tác và giao tiếp 
- Năng lực đặc thù: NL ngôn ngữ 
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: Bản đồ châu Âu sau CTTG I; biểu đồ so sánh lượng thép của Anh 
và Liên Xô; tranh, ảnh và tài liệu để minh họa cho cao trào cách mạng 1918 - 
1923 ở Đức. Phiếu học tập, tài liệu tham khảo. 
2. Học sinh: Đọc và trả lời các câu hỏi sgk. 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
1.Phương pháp: thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề, vấn đáp 
2. Kĩ thuật: HĐ nhóm, động não, viết sáng tạo 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra đầu giờ 
H: Nêu nội dung của chính sách kinh tế mới. Chính sách này đã tác động như 
thế nào đến tình hình nước Nga? 
3. Bài mới 
HĐ1: Khởi động 
Năm 1918, chiến tranh thế giới I kết thúc. 21 năm sau (1939) một cuộc chiến 
tranh nữa lại nổ ra, mà lò lửa của nó vẫn ở Châu Âu. Giữa hai cuộc chiến 
tranh thế giới, tình hình châu Âu như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu bài 
hôm nay. 
HĐ2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới 
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cơ bản 
GV: cung cấp thông tin về tình hình 
châu Âu sau chiến tranh thế giới. 
HS: đọc kênh 
H: Sau CT TGt1, châu Âu có thay 
đổi gì? Nhóm đôi 2’ 
H: Em có nhận xét gì về tình hình 
châu Âu giai đoạn 1918 - 1923? 
GV: treo bảng thống kê. 
HS quan sát. 
H: Nhận xét về tình hình sản xuất 
công nghiệp ở ba nước Anh, Pháp, 
Đức? Qua đó hãy so sánh tình hình 
châu Âu giai đoạn 1924 - 1929 với 
giai đoạn 1918 - 1923? 
HS: nhận xét. 
GV: kết luận: sự ổn định của chủ 
nghĩa tư bản diễn ra không đều. Nếu 
nước Mĩ bắt đầu ổn định sớm hơn 
(1922) và đạt được sự phát triển đặc 
biệt nhanh chóng, năm 1928 sản 
lượng công nghiệp của Mĩ cao hơn 
mức trước chiến tranh 70%,thì nước 
Anh mãi đến 1926 mới ổn định và sự 
ổn định diễn ra chậm chạp. 
GV: gợi ý HS nhớ lại kiến thức bài 
13, 15. 
H:Vì sao cao trào cách mạng bùng nổ 
ở châu Âu vào những năm 1918 - 
1923? 
HS: trả lời.GV: kết luận 
HS đọc kênh chữ. 
H: Cho biết nguyên nhân dẫn đến 
cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới? 
Tại sao lại gọi là cuộc khủng hoảng 
I. Tình hình châu Âu trong những 
năm 1918 - 1929 
1. Những nét chung 
- Sau chiến tranh thế giới I châu Âu có 
nhiều biến bổi. 
+ Xuất hiện 1 số quốc gia mới. 
+ Năm 1918 - 1923 các nước tư bản 
châu Âu đều suy sụp về kinh tế; khủng 
hoảng về chính trị (cao trào cách mạng 
bùng nổ điển hình là Đức và Hung-ga-
ri.) 
-> giai đoạn không ổn định. 
+ Năm 1924 - 1929 các nước tư bản 
châu Âu tạm thời ổn định, sản xuất 
công nghiệp tăng nhanh. 
II. Châu Âu những năm 1929 - 1939 
1. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế 
giới (1929-1933) và những hậu quả 
của nó 
"thừa"?(Nhóm 4- 3’) 
HS: theo dõi trả lời, NX. 
- Do sản xuất ồ ạt, chạy theo lợi 
nhuận, hàng hóa ế thừa, người dân 
không có tiền mua. 
GVKL: gọi là khủng hoảng "thừa" vì 
đây là tình trạng hàng hóa ế thừa. cung 
vượt cầu (hàng hóa vượt sức mua). 
H: Các nước tư bản đã tìm những biện 
pháp nào để thoát khỏi sự khủng 
hoảng? 
GV: treo sơ đồ. 
H: Nhận xét về tình hình sản xuất ở 
Liên Xô và Anh trong những năm 
1929-1931? 
- Sơ đồ thể hiện hai chiều hướng trái 
ngược nhau trong nền sản xuất của 
Anh -TBCN và Liên Xô - XHCN 
trong những năm 1929- 1931. 
- GVKL: Tác động của khủng hoảng 
kinh tế đối với thế giới tư bản chủ 
nghĩa... 
GV: cung cấp thông tin về các nước tư 
bản tìm cách thoát khỏi khủng hoảng 
kinh tế. 
GV: Phân tích quá trình phát xít hóa ở 
Đức. 
H: Vì sao chủ nghĩa phát xít thắng 
lợi ở Đức? (Nhóm đôi -2’) 
- Đức là quê hương của quân phiệt 
Phổ bị bại trận trong chiến tranh thế 
giới thứ nhất, bị khủng hoảng nghiêm 
trọng trong những năm 1929-1933 -> 
giai cấp tư sản cầm quyền dung túng 
cho CNPX; phong trào cách mạng 
không đủ sức đẩy lùi CNPX. Vì vậy 
CNPX thắng lợi ở Đức. 
GV: Nhấn mạnh: chủ nghĩa phát xít 
Đức có nghĩa là "chiến tranh", tính 
chất phản động. 
* Hậu quả: sản xuất đình đốn, nạn thất 
nghiệp, người lao động đói khổ. 
* Con đường các nước tư bản thoát 
khỏi khủng hoảng. 
- Cải cách kinh tế xã hội (Anh, Pháp). 
- Phát xít hóa chế độ thống trị, chuẩn 
bị chiến tranh chia lại thế giới (Đức, 
I-ta-li-a, Nhật). 
GV: Sử dụng phương pháp dạy học 
tích cực. Kĩ thuật công đoạn. 
 HS thảo luận nhóm (3p), đổi phiếu 
chéo 
H:Vì sao nói cuộc khủng hoảng kinh 
tế thế giới là cuộc khủng hoảng kinh 
tế lớn nhất, kéo dài nhất và gây thiệt 
hại nặng nề nhất? 
GV: nhận xét kết luận. 
+ Lớn nhất vì ảnh hưởng lan rộng đến tất 
cả các nước tư bản, thuộc địa và phụ 
thuộc. 
+ Kéo dài nhất: 5 năm. 
+ Gây thiệt hại nặng nề nhất vì những 
thiệt hại do khủng hoảng về kinh tế, 
chính trị, xã hội là không thể tính 
được. 
* GV khái quát: trong những năm 
1918-1939 châu Âu đã trải qua 3 giai 
đoạn: 
5 năm (1918-1923): khủng hoảng. 
5 năm (1924-1929): ổn định. 
10 năm (1929-1939): đại khủng 
hoảng. 
HĐ 3: Luyện tập 
- GV khái quát nội dung cơ bản của bài; 
? Trình bày tình hình châu Âu 1918-1939? 
? Đại khủng hoảng kinh tế dẫn đến những hậu quả như thế nào? 
 -> nguy cơ chủ nghĩa phát xít đe dọa hòa bình thế giới. Nhân dân thế giới thành 
lập mặt trận nhân dân dưới sự lãnh đạo của quốc tế cộng sản chống chủ nghĩa 
phát xít. 
HĐ 4: Vận dụng 
1.Viết một đoạn văn ngắn chừng 5-7 dòng nêu suy nghĩ của em về những hậu 
quả của khủng hoảng kt ? 
2. Vẽ sơ đồ TD nội dung về tình hình châu Âu và cuộc k/h KT. 
HĐ 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo 
1. Chúng ta rút ra bài học gì từ cuộc k/h kT? 
2. Trong thời đại hiện nay, chúng ta phải làm gì để góp phần bảo vệ TG hòa 
bình, tránh nguy cơ phát xít? 
V. Hướng dẫn chuẩn bị bài học tiết sau 
- Học bài theo vở ghi, kết hợp SGK. 
- Chuẩn bị tiết 26: Nước Mĩ giữa hai cuộc chiến tranh. 
- Đọc trước bài. Tìm hiếu các nội dung: 
+ So sánh các kênh hình 65, 66, 67 và rút ra nhận xét. 
+ Những thành tựu, nguyên nhân phát triển của nền kinh tế Mĩ trong thập niên 
20 của thế kỉ XX. 
- Sự khủng hoảng của nền kinh tế Mĩ. Nêu, nhận xét về nội dung chính sách mới 
của Ph.ru-dơ-ven. 
BỔ SUNG 
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. 
Ngày soạn: 2/11/2019 
 Ngày giảng: 4/11/2019 – 8A6 
 7/11/2019 – 8A7 
Tiết 26 - Bài 18 
NƯỚC MĨ GIỮA HAI CUỘCCHIẾN TRANH THẾ GIỚI 
(1918 - 1939) 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức 
- Những thành tựu, nguyên nhân phát triển của nền kinh tế Mĩ trong thập niên 20 
của thế kỉ XX. 
- Sự khủng hoảng của nền kinh tế Mĩ. Nêu, nhận xét về nội dung chính sách mới 
của Ph.Ru-dơ-ven 
2. Kỹ năng 
- HS có kĩ năng tư duy, so sánh rút ra bài học lịch sử; miêu tả tranh ảnh. 
3. Thái độ 
- Học sinh nhận rõ bản chất của đế quốc Mĩ là khôn ngoan, xảo quyệt. 
- Nhận thức đúng công cuộc đấu tranh chống áp bức của giai cấp CN và ND 
trong xã hội tư bản. 
4. Định hướng các năng lực 
- Năng lực chung: NL tự học, tự giải quyết vấn đề; NL hợp tác và giao tiếp 
- Năng lực đặc thù: NL ngôn ngữ 
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: Những hình ảnh về kinh tế Mĩ và xã hội Mĩ; Phiếu học tập, tài liệu 
tham khảo. 
2. Học sinh: Đọc và trả lời các câu hỏi sgk. 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
1.Phương pháp: thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề, vấn đáp 
2. Kĩ thuật: HĐ nhóm, động não, viết sáng tạo 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra đầu giờ 
H: Trình bày nguyên nhân và hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới đối 
với các nước tư bản? 
3. Bài mới 
 HĐ1: Khởi động 
Chúng ta đã biết, trong khoảng 20 năm, kể từ khi cuộc chiến tranh thế giới thứ 
nhất kết thúc đến khi cuộc chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, các nước TB 
châu Âu có những bước thăng trầm khi đi lên ổn định (1924 1929); khi khủng 
hoảng trầm trọng (1929 - 1933) dẫn đến sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít 
(Đức, Ý, Nhật). Còn ở nước Mĩ thì sao, chúng ta đi tìm hiểu bài hôm nay. 
1.Những thành tựu, nguyên nhân phát triển của nền kinh tế Mĩ trong thập 
niên 20 của thế kỉ XX? 
2.Sự khủng hoảng của nền kinh tế Mĩ. Nêu, nhận xét về nội dung chính sách 
mới của Ph.Ru-dơ-ven 
3. Bài học rút ra từ tình hình nước Mĩ? 
 HĐ2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới 
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cơ bản 
GV: cho HS quan sát H65, 66; yêu cầu 
HS mô tả và cho biết hai bức ảnh trên 
phản ánh điều gì? 
HS: trả lời, GV nhận xét và kết luận. 
- Sự phát triển của ngành chế tạo ô tô, 
tạo sự phồn vinh của nền kinh tế Mĩ. 
Tác động của ngành chế tạo ô tô đến 
nền kinh tế Mĩ là rất lớn... 
HS: đọc kênh chữ thấy được vị trí số 1 
của Mĩ trong thế giới tư bản. 
H: Kinh tế Mĩ đạt được những thành 
tựu nào? Nguyên nhân nào dẫn đến 
sự phát triển của kinh tế Mĩ? 
Nhóm bàn 4’- Trao đổi phiếu- NX 
HS: Cải tiến kĩ thuật, sản xuất theo dây 
truyền; tăng cường độ lao động và bóc 
lột công nhân. 
GV: giải thích ngắn gọn nguyên nhân 
sự phát triển của kinh tế Mĩ. 
HS: quan sát H65, 66. 
H: Em có nhận xét gì về những hình 
ảnh khác nhau của nước Mĩ? 
- Sự giàu có ở Mĩ chỉ nằm trong tay 
một số người giàu, đại bộ phận nhân 
dân lao động Mĩ sống trong tình trạng 
nghèo khổ. 
HS: theo dõi SGK 
H: Đảng cộng sản Mĩ thành lập trong 
hoàn cảnh nào?- HS TL -NX 
GV nhận xét kết luận và nhấn mạnh vai 
trò lãnh đạo của Đảng cộng sản đối với 
phong trào công nhân Mĩ. 
GV: cung cấp thông tin về tình hình 
nước Mĩ lâm vào khủng hoảng. 
HS: quan sát H 68. 
I . Nước Mĩ trong thập niên 20 thế 
kỷ XX 
* Thành tựu: Trong thập niên 20 của 
thế kỉ XX, Mĩ bước vào thời kì phồn 
vinh; trở thành trung tâm công nghiệp, 
thương mại, tài chính quốc tế. 
II. Nước Mĩ những năm 1929 - 1939 
1. Khủng hoảng kinh tế, tài chính 
H: Bức tranh diễn tả sự kiện gì? ở đâu? 
vào thời gian nào? gánh nặng của cuộc 
khủng hoảng đè lên vai tầng lớp nào? 
HS: trả lời. 
GV: Để đưa đất nước thoát khỏi tình 
trạng trên tổng thống Mĩ đã làm gì... 
HS đọc kênh chữ 
HĐ nhóm đôi -2’: Hãy khái quát nội 
dung chính của Chính sách mới? 
GV nhấn mạnh: Ru-dơ-ven khẳng định 
chính sách của ông là phải cứu trợ nạn 
thất nghiệp, nghèo đói, lập lại sự cân 
đối giữa nông nghiệp và công nghiệp; 
tiến hành kiểm tra chặt chẽ các họat 
động của ngân hàng. Chính quyền của 
ông chi 16 tỉ đôla cứu trợ trực tiếp cho 
người thất nghiệp... 
HS quan sát H 69 
H: Nêu nhận xét về chính sách mới? 
HS trao đổi theo bàn (4 phút). 
HS trả lời, nhận xét. 
GVKL: Hình ảnh người khổng lồ tượng 
trưng cho vai trò của nhà nước trong 
việc kiểm soát đời sống của đất nước, 
can thiệp vào tất cả các lĩnh vực sản 
xuất. Có thể nói rằng không có lĩnh vực 
nào trong đời sống kinh tế mà những 
cải cách của Ru-dơ-ven không động 
chạm tới. 
- Tháng 10/1929, Mĩ lâm vào khủng 
hoảng kinh tế, tài chính Mĩ bị chấn 
động dữ dội. 
- Hậu quả: Hàng nghìn ngân hàng, 
công ti công nghiệp, thương mại bị 
phá sản. Nạn thất nghiệp tràn lan -> 
nghèo đói. Mâu thuẫn xã hội gay gắt, 
dẫn tới các cuộc biểu tình, tuần hành 
diễn ra sôi nổi trong cả nước. 
2. Chính sách kinh tế mới 
- Năm 1932, Ph.Ru-dơ-ven thực hiện 
Chính sách kinh tế mới. 
- Nội dung 
+ Các đạo luật về phục hưng công 
nghiệp, nông nghiệp và ngân hàng. 
+ Giải quyết nạn thất nghiệp phục hồi 
và phát triển các nghành kinh tế, tài 
chính và đặt dưới sự kiểm soát của 
nhà nước. 
- Tác động: chính sách mới đã giải 
quyết được những khó khăn của nền 
kinh tế, đưa nước Mĩ thoát dần khỏi 
khủng hoảng. 
HĐ 3: Luyện tập 
- GV khái quát nội dung cơ bản của bài; 
H: Vì sao nước Mĩ thoát ra khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1939? 
( Tác động kịp thời của chính sách mới của Ru-dơ-ven đã nâng cao vai trò kiểm 
soát của nhà nước...). 
HĐ 4: Vận dụng 
1.Viết một đoạn văn ngắn chừng 5-7 dòng nêu suy nghĩ của em về những tác 
động cảu CS KT mới đối với KT Mĩ ? 
2. Vẽ sơ đồ TD nội dung về tình hình nước Mĩ sau CT: thành tựu, nguyên 
nhân... 
HĐ 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo 
1. Chúng ta rút ra bài học gì từ chính sách PT KT của nước Mĩ? 
2. Trong thời đại hiện nay, chúng ta phải làm gì để góp phần phát triển kinh tế? 
V. Hướng dẫn chuẩn bị bài học tiết sau 
- Học bài cũ, trả lời các câu hỏi và bài tập cuối bài, làm bài tập trong SBT. 
- Chuẩn bị tiết 27: Làm bài tập lịch sử. 
- Xem lại các kiến thức cơ bản từ tiết 15 đến tiế 26. 
BỔ SUNG 
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. 
Ngày soạn: 5/11/2019 
 Ngày giảng: 7/11/2019 – 8A6 
 9/11/2019 – 8A7 
Tiết 27: LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức 
Giúp HS nắm và thông hiểu được: 
- Những kiến thức cơ bản của lịch sử thế giới từ tiết 15 đến tiết 26. 
2. Tư tưởng 
- Nhận thức đúng cuộc đấu tranh giữa giai cấp vô sản chống giai cấp tư sản là vì 
quyền tự do, vì sự tiến bộ của xã hội. 
3. Kỹ năng 
- Biết trình bày, phân tích các sự kiện cơ bản của bài. 
- Khai thác kênh hình, nhận xét, đánh giá nhân vật lịch sử. 
- Sử dụng bản đồ. 
4. Định hướng các năng lực 
- Năng lực chung: NL tự học, tự giải quyết vấn đề; NL hợp tác và giao tiếp 
- Năng lực đặc thù: NL ngôn ngữ 
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu HT 
2. Học sinh: Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK. 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
1.Phương pháp: thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề, vấn đáp 
2. Kĩ thuật: HĐ nhóm, khăn trải bàn, động não, viết sáng tạo 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra đầu giờ 
 Kiểm tra 15 phút 
 Câu 1 (7 điểm): Tại sao các nước Đông Nam Á trở thành mục tiêu xâm 
lược của tư bản phương Tây ? Trình bày tóm tắt quá trình xâm lược các nước 
Đông Nam Á của tư bản phương Tây ? 
Câu 2 (3 điểm): Nhận xét về phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của 
các nước Đông Nam Á từ giữ thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX 
Câu Nội dung Điểm 
Câu 1 
(7,0điểm) 
* Nguyên nhân: Đông Nam Á là một khu vực có vị trí 
địa lí quan trọng, giàu tài nguyên. Chế độ phong kiến lại 
đang lâm vào khủng hoảng, suy yếu 
* Tóm tắt quá trình xâm lược: 
- Từ nửa sau thế kỉ XIX, tư bản phương Tây đẩy mạnh 
xâm lược Đông Nam Á: 
+ Anh chiếm Mã Lai, Miến Điện. 
+ Pháp chiếm Việt Nam, Lào và Cam-pu-chia. 
+ Tây Ban Nha và Mĩ chiếm Phi-líp-pin. 
+ Hà Lan và Bồ Đào Nha chiếm In-đô-nê-xi-a. 
+ Xiêm là nước duy nhất ở Đông Nam Á không trở thành 
thuộc địa của tư bản phương Tây. 
2 
1,5 
0,5 
0,5 
0,5 
0,5 
1,5 
Câu 2 
(3,0điểm) 
* Nhận xét: 
- Phong trào giải phóng dân tộc liên tục nổ ra, chiến đấu anh 
dũng. 
- Lực lượng tham gia đông đảo là công nhân và nông dân. 
- Các phong trào đều thất bại vì chưa có đường lối cứu nước 
đúng đắn. 
1 
1 
1 
3. Bài mới 
HĐ1: Khởi động 
Chúng ta đã học xong chương III, chương I của phần lịch sử thế giới hiện 
đại hôm nay chúng ta tiến hành tiết làm bài tập lịch sử để nắm cơ kiến thức cơ 
bản của chương. 
HĐ2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới 
Hoạt đông của GV - HS Nội dung kiến thức cơ bản 
GV: Sử dụng phương pháp dạy học tích 
cực kĩ thuật khăn trải bàn. Chia lớp thành 
4 nhóm (mỗi nhóm thực hiện một nhiệm 
vụ). 
Bài tập 1: 
Lập niên biểu về cuộc đấu tranh tiêu 
biểu của nhân các nước Đông Nam 
Á cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX. 
HS: Thảo luận, đổi chéo nhau. 
GV: Nhận xét-> chốt kiến thức qua bảng 
phụ. 
Tên nước Thời gian Các cuộc đấu tranh tiêu biểu Kết quả 
In-đô-nê-xia 
Phi-lip-pin 
Cam-pu-chia 
Lào 
Việt Nam 
Miến Điện 
H:Nhận xét về phong trào đấu tranh giải 
phóng dân tộc Đông Nam Á ? 
- Phong trào phát triển liên tục rộng 
khắp. 
- Thu hút nhiều tầng lớp nhân dân 
tham gia. 
- Đấu tranh dưới nhiều hình thức, 
chủ yếu là đấu tranh vũ trang. Đều 
thất bại. 
 Bài 2: Điền những từ còn trống về dữ liệu cần thiết về chiến tranh thế giới thứ 
nhất 1914-1918. 
1. Số người chết........ 
2. Số người bị thương.... 
3. Số tiền chi phi cho chiến tranh.... 
4. Phe thất bại.... 
5. Tính chất của chiến tranh.... 
6. Sự kiện nổi bật nhất trong thời gian chiến tranh.... 
Bài 3: Lập niên biểu về sự kiện chính của cách mạng Nga từ tháng Hai đến 
tháng Mười năm 1917. 
Thời gian Sự kiện Kết quả, Ý nghĩa 
Ngày 23/2/1917 
Ngày 27/2/1917 
Ngày 24/10/1917 
Ngày 25/2/1917 
H: Vì sao ở nước Nga 1917 lại có hai 
cuộc cách mạng? 
- Cuộc cách mạng tháng hai năm 
1917 đã lật đổ chế độ Nga hoàng đã 
dẫn tới tình trạng hai chính quyền 
song song và tồn tại. Đó là cuộc 
CM dân chủ tư sản. 
- Cuộc cách mạng tháng Mười năm 
1917 lật đổ chính phủ lâm thời tư 
sản thiết lập chính quyền thống nhất 
H: Nêu ý nghĩa của cách mạng tháng 
Mười? 
GV: Nhấn mạnh về cuộc cách mạng 
tháng Mười. 
GV: Kết luận. 
toàn quốc của Xô Viết. Đó là cách 
mạng vô sản đầu tiên trên thế giới. 
* Đối với nước Nga. 
- Làm thay đổi vận mệnh của đất 
nước và số phận con người ở Nga. 
- Đưa những người lao động lên 
nắm chính quyền. 
- Thiếp lập nhà nước XHCN đầu 
tiên trên thế giới. 
* Đối với thế giới 
- Để lại nhiều bài học cho cu
            File đính kèm:
 giao_an_lich_su_lop_8_tiet_24_den_30_nam_hoc_2019_2020_truon.pdf giao_an_lich_su_lop_8_tiet_24_den_30_nam_hoc_2019_2020_truon.pdf