I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Bộ máy chính quyền thời Lê sơ, chính sách đối với quân đội thời Lê sơ, những nội dung chính của Bộ luật Hồng Đức.
2. Kĩ năng:
- Phát triển khả năng đánh giá tình hình phát triển về chính trị, quân sự, pháp luật ở một thời kì lịch sử.
- So sánh, nhận xét với thời Trần để chứng minh dưới thời Lê sơ tổ chức nhà nước chặt chẽ hơn.
- So sánh, nhận xét với thời Trần về quân đội vững manh, chặt chẽ hơn. Nội dung Bộ luật Hồng Đức tiến bộ hơn so với thời Trần.
3. Tư tưởng:
- Nâng cao lòng yêu nước, tinh thần tự hào dân tộc về một thời kỳ phát triển rực rỡ và hùng mạnh, giáo dục học sinh ý thức trách nhiệm của mình trong học tập và tu dưỡng.
- Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, trách nhiệm, chăm chỉ, trung thực.
4. Định hướng năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy nghiên cứu khoa học lịch sử.
10 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 25/04/2023 | Lượt xem: 160 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tuần 22 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Thị trấn Than Uyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 7A1,2,3,4: 16/1/2020
TIẾT 41 - BÀI 20
NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ (1428- 1527)
I. TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ - QUÂN SỰ- PHÁP LUẬT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Bộ máy chính quyền thời Lê sơ, chính sách đối với quân đội thời Lê sơ, những nội dung chính của Bộ luật Hồng Đức.
2. Kĩ năng:
- Phát triển khả năng đánh giá tình hình phát triển về chính trị, quân sự, pháp luật ở một thời kì lịch sử.
- So sánh, nhận xét với thời Trần để chứng minh dưới thời Lê sơ tổ chức nhà nước chặt chẽ hơn.
- So sánh, nhận xét với thời Trần về quân đội vững manh, chặt chẽ hơn. Nội dung Bộ luật Hồng Đức tiến bộ hơn so với thời Trần.
3. Tư tưởng:
- Nâng cao lòng yêu nước, tinh thần tự hào dân tộc về một thời kỳ phát triển rực rỡ và hùng mạnh, giáo dục học sinh ý thức trách nhiệm của mình trong học tập và tu dưỡng.
- Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, trách nhiệm, chăm chỉ, trung thực.
4. Định hướng năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy nghiên cứu khoa học lịch sử.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Nghiên cứu tài liệu SGK, SGV, HD thực hiện chuẩn KTKN Lịch sử 7, máy chiếu, phiếu học tập.
- HS: Đọc bài + Chuẩn bị bài mới theo sự hướng dẫn của GV
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp:
- Trực quan, phân tích đánh giá, tổ chức các hoạt động nhóm, cá nhân, tập thể cho HS, vấn đáp, giải quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật:
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật "Chia sẻ nhóm đôi", hoạt động chung, hoạt động cá nhân
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
Trình bày nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc k/n Lam Sơn giai đoạn 1918-1927?
3. Bài mới:
* HĐ1: Khởi động:
? Bài học hôm nay có những nội dung chính nào?
GV: Dẫn dắt vào bài mới
* HĐ 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV - HS
Nội dung gợi ý
* Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật "Chia sẻ nhóm đôi", hoạt động chung, hoạt động cá nhân
GV: Chiếu hình ảnh Lê Lợi, cung cấp:
HS: HĐN bàn 3’
? Bộ máy chính quyền thời Lê sơ được xây dựng như thế nào?
HS: Đại diện trình bày
GV: KL, chiếu sơ đồ
HS: quan sát
GV: giải thích thêm: Giúp việc cho vua có các quan đại thần, triều đình có 6 bộ và các cơ quan chuyên môn.
GV: Nêu cụ thể chức năng của từng cơ quan
GV: chiếu lược đồ hành chính nước Đại Việt thời Lê sơ
? Trình bày đơn vị hành chính ở địa phương thời Lê sơ?
HS: lên bảng chỉ trên lược đồ 13 đạo thừa tuyên.
HS: HĐ cặp đôi 2’
? Quan sát lược đồ nước Đại Việt thời Lê sơ và danh sách 13 đạo thừa tuyên, em thấy có gì khác với nước Đại Việt thời Trần ?
- Nhà nước thời Lê tập quyền hơn, quyền lực của nhà vua ngày càng được củng cố, các cơ quan giúp việc cho vua ngày càng được củng cố, sắp xếp quy củ, đất nước được chia nhỏ thành các khu vực hành chính.
GV: Chiếu sơ đồ bộ máy chính quyền thời Trần
HS: Quan sát
HS: chia sẻ nhóm đôi 2’/ phiếu học tập
? So sánh sự khác nhau về bộ máy nhà nước thời thời Lê với bộ máy nhà nước thời Trần? (Thành phần quan lại, tổ chức bộ máy chính quyền)
HS: trình bày chia sẻ kết quả TL
GV: Nhận xét, KL/ máy chiếu
? Em có nhận xét gì về bộ máy nhà nước thời Lê sơ?
GV: Nhấn mạnh: Tính phân tán, tính địa phương cục bộ được khắc phục và hạn chế -> Là bước tiến quan trọng trong quá trình xây dựng nhà nước.
HS: HĐ cá nhân 1’-> chia sẻ cặp đôi
? Cải cách của vua Lê Thánh Tông nhằm mục đích gì.
- Xây dựng nhà nước quân chủ trung ương tập quyền, quyền lực đều tập trung trong tay nhà vua. Tăng cường sự kiểm soát chỉ đạo của Hoàng đế đối với các triều thần, tăng cường sự kiểm soát và giàng buộc lẫn nhau trong giới quan liêu, tăng cường tình hiệu lực và hiệu quả của bộ máy quan lại...
1. Tổ chức bộ máy chính quyền.
- Sau khi đánh thắng quân Minh, Lê Lợi lên ngôi Hoàng đế, khôi phục lại quốc hiệu Đại Việt, đóng đô ở Thăng Long (Đông Quan), tiến hành xây dựng bộ máy nhà nước mới.
* Trung ương:
- Vua đứng đầu triều đình, trực tiếp nắm mọi quyền hành
- Giúp việc cho vua có các quan đại thần, triều đình có 6 bộ ( Lại, Hộ, Lễ, Binh, Hình, Công) và các cơ quan chuyên môn (Hàn lâm viện, Quốc sử viện, Ngự sử đài).
* Địa phương:
- Thời Lê Thái Tổ, Lê Thái Tông: Cả nước chia làm 5 đạo. Dưới đạo là phủ, huyện ( miền núi gọi là châu), xã
- Từ thời Lê Thánh Tông: Chia đất nước làm 13 đạo thừa tuyên, đứng đầu mỗi đạo là 3 ti (Đô ti, Thừa ti, Hiến ti) phụ trách 3 mặt hoạt động khác nhau trong 1 đạo. Dưới đạo thừa tuyên có phủ, châu, huyện, xã.
=> Là nhà nước tập quyền chuyên chế hoàn chỉnh nhất từ trước đến lúc đó. Là bước tiến quan trọng trong quá trình xây dựng nhà nước.
* Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật "Chia sẻ nhóm đôi", hoạt động cá nhân
HS: HĐ cá nhân 1’
? Nhà Lê tổ chức quân đội như thế nào?
HS: Quan sát một số hình ảnh/ máy chiếu về quân đôi của thời Lê
? Nhà Lê quan tâm phát triển quân đội như thế nào ?
? Nêu d/c cho thấy triều Lê sơ rất quan tâm đến việc bảo vệ lãnh thổ quốc gia?
- Quan tâm củng cố quân đội bảo vệ đất nước.
- Thực thi chính sách vừa cương vừa nhu đối với kẻ thù.
- Đề cao trách nhiệm bảo vệ tổ quốc với mỗi người dân, trừng trị thích đáng kẻ bán nước.
HS: HĐ cặp đôi 2’
? Cho biết cách tổ chức quân đội thời Lê sơ có điểm gì giống với thời Lý - Trần?
* Giống: Đều được tổ chức theo chính sách “Ngụ binh u nông”, có 2 bộ phận chính: Quân triều đình, quân địa phương. Vùng biên giới được canh phòng và bảo vệ.
* Khác: Thời Lê sơ có thêm tượng binh và kị binh.
- Không có quân đội của các vương hầu quí tộc, vua trực tiếp nắm quyền tổng chỉ huy quân đội.
? Em có nhận xét gì quân đội thời Lê sơ?
* Tích hợp GDQP
? Dựa vào đoạn thông tin, kết hợp hiểu biết của em, nêu chủ trương của các vua thời Lê sơ đối với lãnh thổ của đất nước. Chủ trương đó có giá trị đến ngày nay không? Tại sao?
2. Tổ chức quân đội.
- Thực hiện chính sách“Ngụ binh ư nông”
- Quân đội gồm 2 bộ phận:
+ Quân triều đình.
+ Quân địa phương.
+ Bao gồm: bộ binh, thủy binh, kị binh, tượng binh.
- Quân đội được trang bị vũ khí, luyện tập võ nghệ, chiến trận, bố trí canh phòng cẩn mật vùng biên giới.
=> Quân đội được tổ chức chặt chẽ, có năng lực chiến đấu bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
* Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật "Chia sẻ nhóm đôi", hoạt động cá nhân
GV: Cung cấp: Thời Lê nhà nước quan tâm đến pháp luật để giữ gìn kỉ cương xã hội, ràng buộc nông dân với chế độ phong kiến để triều đình quản lý chặt chẽ.
HS: HĐ cá nhân 1’
? Nêu nội dung của bộ luật Hồng Đức
HS: HĐ cặp đôi 2’, đại diện trình bày
? Chỉ ra điểm giống và khác nhau trong nội dung bộ Luật Hồng Đức thời Lê sơ so với các bộ luật thời Trần. Sự khác biệt đó thể hiện điều gì của bộ Luật Hồng Đức?
* Giống: mang tính giai cấp và đẳng cấp. Mục đích là để bảo vệ quyền lợi của giai cấp thống trị, có một số điều luật khuyến khích nông nghiệp phát triển, ổn định xã hội.
* Khác: Bộ Luật Hồng Đức là bộ luật đầy đủ và tiến bộ nhất trong các bộ luật thời phong kiến VN. Một số điều trong bộ luật bảo vệ quyền lợi cho phụ nữ.
? Em có nhận xét gì về Bộ luật Hồng Đức thời Lê sơ?
- Thể hiện bước phát triển mạnh trong lịch sử pháp luật Việt Nam, góp phần củng cố chế độ phong kiến tập quyền, phát triển kinh tế ổn định đất nước.
3. Pháp luật.
- Lê Thánh Tông ban hành Bộ luật Hồng Đức (Quốc triều hình luật)
- Nội dung:
+ Bảo vệ quyền lợi của vua và hoàng tộc.
+ Bảo vệ quyền lợi của g/c thống trị
+ Bảo vệ chủ quyền quốc gia, phát triển KT, gìn giữ truyền thống dân tộc.
+ Bảo vệ quyền lợi phụ nữ.
=> Là bộ luật đầy đầy đủ và tiến bộ nhất trong các bộ luật thời phong kiến VN. Góp phần củng cố chế độ phong kiến tập quyền, phát triển kinh tế ổn định đất nước.
* HĐ 3: Luyện tập
Hoàn thành bảng so sánh sau vào vở
Nội dung
Thời Lý - Trần
Thời Lê sơ
Bộ máy nhà nước ở trung ương
- Vua, đại thần, quan văn, quan võ
- Vua đứng đầu triều đình, trực tiếp nắm mọi quyền hành, kể cả chức tổng chỉ huy quân đội.
- Giúp việc cho vua có các quan đại thần, triều đình có 6 bộ và các cơ quan chuyên môn
Các đơn vị hành chính ở địa phương
Đơn vị hành chính
nước -> 24 lộ phủ
-> huyện -> hương, xã
- Thời Lê Thái Tổ, Lê Thái Tông: Cả nước chia làm 5 đạo. Dưới đạo là phủ, huyện, xã
- Từ thời Lê Thánh Tông: Chia đất nước làm 13 đạo thừa tuyên, đứng đầu mỗi đạo là 3 ti. Dưới đạo thừa tuyên có phủ, châu, huyện, xã.
Cách tổ chức quân đội
- Quân đội gồm 2 bộ phận: Cấm quân và quân địa phương
+ Thực hiện chính sách “ngụ binh ư nông”.
+ Gồm các binh chủng: Bộ binh và Thuỷ binh, kỉ luật nghiêm minh, huấn luyện chu đáo.
- Xây dựng và bảo vệ khối đoàn kết dân tộc.
- Quân đội gồm 2 bộ phận:
+ Quân triều đình.
+ Quân địa phương.
- Thực hiện chính sách“Ngụ binh ư nông”
+ Gồm các binh chủng: Bộ binh và Thuỷ binh, tượng binh và kị binh. Trang bị vũ khí, luyện tập võ nghệ, chiến trận, bố trí canh phòng cẩn mật vùng biên giới.
- Không có quân đội của các vương hầu quí tộc, vua trực tiếp nắm quyền tổng chỉ huy quân đội.
Pháp luật
- Ban hành bộ luật mới gọi là Quốc triều hình luật.
- Nội dung:
+ Bảo vệ nhà vua và cung điện
+ Bảo vệ của công và tài sản của nhân dân.
+ Nghiêm cấm việc giết mổ trâu bò, bảo vệ sản xuất nông nghiệp.
Ban hành Bộ luật Hồng Đức (Quốc triều hình luật)
- Nội dung:
+ Bảo vệ quyền lợi của vua và hoàng tộc.
+ Bảo vệ quyền lợi của g/c thống trị
+ Bảo vệ chủ quyền quốc gia, phát triển KT, gìn giữ truyền thống dân tộc.
+ Bảo vệ quyền lợi phụ nữ.
* HĐ4: Vận dụng
- Vẽ sơ đồ khái quát nội dung bài học
* HĐ 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Vẽ sơ đồ bộ máy chính quyền thời Lê sơ
V. HD chuẩn bị bài học tiết sau
- Học nội dung bài, nắm được tổ chức bộ máy chính quyền nhà nước từ trung ương đến địa phương. Tổ chức quân đôi và nội dung Bộ luật Hồng Đức.
- Đọc và chuẩn bị trước phần II: Tình hình kinh tế, văn hoá thời Lê sơ.
- Y/c: + Nêu những nét chính về tình hình kinh tế thời Lê sơ
+ Nêu tên các giai cấp, tầng lớp thời Lê sơ
........................ * * * ........................
Ngày giảng: 7A1,2,3,4: 17/1/2020
NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ (1428- 1527)
II. TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Tình hình kinh tế, xã hội thời Lê Sơ.
+ Sau khi nhanh chóng khôi phục sản xuất, thời Lê Sơ kinh tế phát triển về mọi mặt.
+ Sự phân chia XH thành 2 giai cấp chính: Địa chủ phong kiến và nông dân
+ Đời sống của các tầng lớp ổn định.
2. Kĩ năng:
- Bồi dưỡng kĩ năng phân tích tình hình kinh tế - xã hội theo các tiêu chí cụ thể từ đó rút ra nhận xét chung.
- Nhận xét, đánh giá các sự kiện, lịch sử tiêu biểu.
3. Tư tưởng:
- Giáo dục ý thức tự hào về thời kì thịnh trị của đất nước và lòng biết ơn công lao to lớn của các anh hùng dân tộc.
- Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, trách nhiệm, chăm chỉ, trung thực.
4. Định hướng năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy nghiên cứu khoa học lịch sử,
II. CHUẨN BỊ
- GV: Nghiên cứu tài liệu SGK, SGV, HD thực hiện chuẩn KTKN Lịch sử 7, máy chiếu, phiếu học tập.
- HS: Đọc bài + Chuẩn bị bài mới theo sự hướng dẫn của GV
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp:
- Trực quan, phân tích đánh giá, tổ chức các hoạt động nhóm, cá nhân, tập thể cho HS, vấn đáp, giải quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật:
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật "Chia sẻ nhóm đôi", hoạt động chung, hoạt động cá nhân
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nhà Lê xây dựng và tổ chức quân đội như thế nào ?
? Nhà Lê sơ xây dựng pháp luật như thế nào ?
3. Bài mới:
* HĐ1: Khởi động:
Cho HS làm bài tập nhanh khái quát nội dung bài cũ
? Bài học hôm nay có những nội dung chính nào?
GV: Dẫn dắt vào bài mới:
* HĐ 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật "Chia sẻ nhóm đôi", hoạt động cá nhân
HS: HĐ cá nhân 1’
? Nêu tình hình đất nước ta sau cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược?
- Làng xóm điêu tàn, ruộng đất bỏ hoang đời sống nhân dân khổ cực.
HS: chia sẻ nhóm đôi 4/ phiếu học tập, điền vào bảng.
? Để khôi phục và phát triển sản xuất nhà Lê sơ đã làm gì ? Nhận xét về các việc làm đó?
HS: Trình bày, chia sẻ kết quả HĐ.
HS: Nhận xét bạn
GV: Nhận xét, KL
- Cho 25 vạn binh lính về quê làm ruộng.
- Gọi nông dân phiêu tán về quê cũ.
- Phép quân điền: 6 năm chia lại ruộng đất công làng xã một lần -> tiến bộ bảo đảm công bằng XH.
? Em có nhận xét gì về những biện pháp của nhà Lê đối với nông nghiệp.
? Nhận xét gì về tình hình thủ công nghiệp thời Lê sơ?
- Phát triển nhiều ngành nghề thủ công, phường thủ công, công xưởng thủ công.
? Nhà Lê có biện pháp gì để phát triển buôn bán trong nước và ngoài nước?
? Em có nhận xét gì về kinh tế thời Lê sơ ?
* Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật hoạt động chung, hoạt động cá nhân
HS: Chú ý kênh chữ/SGK
HS: HĐN bàn 3’
? Thời Lê sơ trong xã hội có những g/c, tầng lớp nào?
HS: Vẽ sơ đồ, đại diện nhóm lên trình bày
HS: Nhận xét, bổ sung
GV: nhận xét, KL bằng sơ đồ
GV: Gọi HS lên trình bày đời sống vật chất tinh thần của từng giai cấp tầng lớp trong XH.
GV; Cung cấp: Pháp luật thời Lê sơ hạn chế nghiêm ngặt việc tự bán mình làm nô tì hoặc bức dân tự do làm nô tì nên số lượng nô tì giảm dần.
? Em có nhận xét gì về chủ chương hạn chế việc nuôi và mua bán nô tì của nhà nước Lê sơ?
- Đó là một chủ chương tiến bộ bảo vệ quyền lợi của tầng lớp bị trị.
? Những chính sách thời Lê sơ có t/d gì?
- Cuộc sống của nhân dân ngày càng ổn định, nhiều làng mới được thành lập. Nền độc lập và thống nhất của đất nước được củng cố. Quốc gia Đại Việt là quốc gia cường thịnh nhất ở Đông Nam Á thời bấy giờ.
? So sánh điểm giống và khác nhau về giai cấp và tầng lớp trong xã hội ở thời Lê sơ với thời Lý - Trần?
* Giống:
+ Vua - vương hầu, quý tộc, quan lại, địa chủ.
+ Nông dân - thương nhân, thợ thủ công - nô tì.
* Khác nhau:
- Thời Lý - Trần: tầng lớp quý tộc, vương hầu rất đông đảo, nắm mọi quyền hành, tầng lớp nông nô, nô tì chiếm số đông.
- Thời Lê sơ số lượng nô tì giảm dần và được giải phóng cuối thời Lê sơ, tầng lớp địa chủ rất phát triển do pháp luật nhà Lê hạn chế nghiêm ngặt việc bán mình làm nô hoặc bức dân tự do là nô tì.
GV: Khái quát nnội dung tiết học
1. Kinh tế
* Nông nghiệp:
- Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
- Đặt ra một số chức quan chuyên trách nông nghiệp: Khuyến nông sứ, Hà đê sứ. Đồn điền sứ.
- Thực hiện phép quân điền: Định lại chính sách chia ruông đất công làng xã.
- Khuyến khích bảo vệ sản xuất, cấm giết trâu bò bừa bãi, chống thiên tai lũ lụt, khai hoang, lấn biển.
=> Quan tâm phát triển sản xuất -> SX được phục hồi, đời sống nông dân ổn định phát triển.
* Công thương nghiệp:
- Phát triển nhiều ngành nghề thủ công ở làng xã và kinh đô Thăng Long.
- Đẩy mạnh các xưởng thủ công nhà nước. (Cục bách tác)
* Thương nghiệp:
+ Trong nước: Khuyến khích lập chợ mới và họp chợ.
+ Ngoài nước: Buôn bán với nước ngoài được phát triển nhưng được kiểm soát chặt chẽ.
=> KT ổn định, ngày càng phát triển.
2. Xã hội
* Giai cấp:
+ Giai cấp địa chủ: Chiếm nhiều ruộng đất, nắm mọi quyền hành
+ Giai cấp nông dân: Ít ruộng đất, cày thuê cho địa chủ, phải nộp thuế
+ Thương nhân, thợ thủ công: Ngày càng đông, phải nộp thuế, không được coi trọng
+ Nô tì: Số lượng giảm, đời sống thấp hèn.
* HĐ3: Luyện tập
- Kết hợp trong bài học: Hoàn thành bảng về tình hình kinh tế dưới thời Lê sơ theo yêu cầu.
* HĐ4: Vận dụng
- Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học
* HĐ 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Vẽ sơ đồ bộ máy chính quyền thời Lê sơ
V. HD chuẩn bị bài học tiết sau
- Học nội dung bài, nắm được thời Lê sơ xã hội có những tầng lớp và giai cấp nào ?
- Đọc và chuẩn bị trước phần III: Tình hình văn hóa, giáo dục.
- Y/c: + Tình hình giáo dục, thi cử thời Lê sơ như thế nào?
+ Những thành tựu về văn hoá, KH, nghệ thuật thời Lê sơ.
+ Nêu những nét khái quát về các danh nhân văn hóa thời Lê sơ.
+ Sưu tầm chân dung các danh nhân văn hóa thời Lê sơ.
................................. * * * ............................
File đính kèm:
- giao_an_lich_su_lop_7_tuan_22_nam_hoc_2019_2020_truong_thcs.doc