I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:
- Những đặc điểm về vị trí, địa lí, địa hình, dân số, đơn vị hành chính của huyện
Than Uyên.
- Lịch sử Than Uyên qua từng thời kì.
2. Định hướng hình thành phát triển phẩm chất:
- Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ , trung thực (Có trách nhiệm với bản thân, gia
đình, nhà trường, xã hội và môi trường sống)
3. Định hướng hình thành phát triển năng lực:
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: tự lực, tự học, tự hoàn thiện
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: chia sẻ, tương tác, hỗ trợ lẫn nhau trong thực
hiện nhiệm vụ học tập
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS nhận ra ý tưởng mới, phát hiện và
làm rõ vấn đề hình thành và triển khai ý tưởng mới, đề xuất, lựa chọn giải pháp, thiết
kế và tổ chức hoạt động, tư duy độc lập.
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực tìm hiểu lịch sử : Nhận diện, tái hiện những thành tựu kinh tế, văn
hóa địa phương
- Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử:
+ Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về các các thành tựu kinh tế, văn hóa địa phương
- Năng lực vận dụng kiến thức và kỹ năng đã học:
+ Liên hệ những thành tựu văn học hiện nay.
+ Có ý thức bảo vệ, bảo tồn, phát huy những thành tựu văn học của dân tộc
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Nghiên cứu nội dung bài học
- Bảng phụ
- Phiếu học tập
- Tranh ảnh, các câu ca dao, tục ngữ về các các thành tựu trong giai đoạn cuối
XVIII- Nữa đầu TK XIX
2. Học sinh:
- Học bài cũ, tìm hiểu những thành tựu của văn học VN cuối XVIII- Nữa đầu
TK XIX
- Chuẩn bị bài mới: Đọc nghiên cứu thông tin sgk+trả lời trước các câu hỏi
- Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh.
              
                                            
                                
            
                       
            
                 12 trang
12 trang | 
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 367 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tiết 55 đến 57 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/6/2020 
Ngày giảng: 22/6/2020 
Tiết 55. LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: 
- Những đặc điểm về vị trí, địa lí, địa hình, dân số, đơn vị hành chính của huyện 
Than Uyên. 
- Lịch sử Than Uyên qua từng thời kì. 
2. Định hướng hình thành phát triển phẩm chất: 
- Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ , trung thực (Có trách nhiệm với bản thân, gia 
đình, nhà trường, xã hội và môi trường sống) 
3. Định hướng hình thành phát triển năng lực: 
a) Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học: tự lực, tự học, tự hoàn thiện 
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: chia sẻ, tương tác, hỗ trợ lẫn nhau trong thực 
hiện nhiệm vụ học tập 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS nhận ra ý tưởng mới, phát hiện và 
làm rõ vấn đề hình thành và triển khai ý tưởng mới, đề xuất, lựa chọn giải pháp, thiết 
kế và tổ chức hoạt động, tư duy độc lập. 
b) Năng lực đặc thù: 
- Năng lực tìm hiểu lịch sử : Nhận diện, tái hiện những thành tựu kinh tế, văn 
hóa địa phương 
- Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: 
+ Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về các các thành tựu kinh tế, văn hóa địa phương 
- Năng lực vận dụng kiến thức và kỹ năng đã học: 
+ Liên hệ những thành tựu văn học hiện nay. 
+ Có ý thức bảo vệ, bảo tồn, phát huy những thành tựu văn học của dân tộc 
B. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: 
- Nghiên cứu nội dung bài học 
- Bảng phụ 
- Phiếu học tập 
- Tranh ảnh, các câu ca dao, tục ngữ về các các thành tựu trong giai đoạn cuối 
XVIII- Nữa đầu TK XIX 
2. Học sinh: 
- Học bài cũ, tìm hiểu những thành tựu của văn học VN cuối XVIII- Nữa đầu 
TK XIX 
- Chuẩn bị bài mới: Đọc nghiên cứu thông tin sgk+trả lời trước các câu hỏi 
- Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh... 
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT 
1. Phương pháp 
- Đàm thoại, gợi mở, thuyết trình, nêu vấn đề, trực quan.... 
2. Kỹ thuật 
- Trình bày, động não. 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày sự thành lập của nhà Nguyễn 
3. Bài mới 
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động 
Để nắm được những đặc điểm về vị trí, địa lí, địa hình, dân số, đơn vị hành 
chính của huyện Than Uyên và Lịch sử Than Uyên qua từng thời kì. 
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới. 
Hoạt động của GV và HS Nội dung 
GV giới thiệu vị trí địa lí trên 
lược đồ. 
? Kể tên các đơn vị hành 
chính Than Uyên? 
GV cung thông tin. 
? Đặc điểm khí hậu Than 
Uyên? 
GV cung cấp thông tin. 
GV cung cấp thông tin. 
1. Vị trí địa lí: 
- Phía Đông giáp với huyện Văn Bàn của tỉnh Lào 
Cai, Mù Căng Chải – Yên Bái. 
- Phía Tây giáp Quỳnh Nhai – Sơn La. 
- Phía Nam giáp với Mù Căng Chải – Yên Bái, 
Mường La của Sơn La. 
- Phía Bắc giáp Tân Uyên – Lai Châu. 
2. Đơn vị hành chính. 
Từ ngày 01/01/2008 Than Uyên có 12 đơn vị hành 
chính trực thuộc: Pha Mu, Mường Mít, Phúc Than, 
Mường Than, Mường Cang, Hua Nà, Tà Hừa, Ta 
Gia, Tà Mung, Mường Kim, Khoen On, Thị trấn 
Than Uyên. 
3. Địa hình: 
Than Uyên là một vùng đất lòng chảo, nằm ở phía 
Tây của dãy núi Hoàng Liên Sơn, được hình thành 3 
khu vực rõ rệt: 
- Khu vực phía Đông là sườn núi phía Tây của dải 
núi Phan Xi Păng, núi cao, địa hình hiểm trở, độ dốc 
lớn. 
- Phía Tây là đồi núi thấp. 
- Khu vực giữa: Chạy dọc theo quốc lộ 32 từ Phúc 
Than đến Khoen On, một thung lũng có cấu tạo là 
những đồi núi xen lẫn với những dải đồng bằng. 
4. Khí hậu: 
- Chia làm hai mùa rõ rệt: Mùa mưa và mùa khô. 
+ Mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 10. 
+ Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau. 
5. Diện tích và dân số: 
- Diện tích: 79.687,6 ha. 
- Dân số: tính đến ngày 31/12/2008: 55.299 khẩu. 
- Dân tộc: 10 dân tộc anh em (Kinh, Thái, H.Mông, 
Khơ Mú, Dao, Tày, Lào, Cao Lan, Nùng, dân tộc 
khác). 
6. Lich sử: 
- Than Uyên là vùng đất phát triển lâu đời từ nền 
văn hóa Hòa Bình đến văn hóa Đông Sơn. 
- Ngày 26/6/1909 thực dân Pháp đặt ra châu Than 
Uyên thuộc tỉnh Lai Châu. Ngày 20/2/1920 châu 
Than Uyên sát nhập vào tỉnh Yên Bái. 
- Sau hòa bình lập lại 1955, huyện Than Uyên thuộc 
khu tự trị Thái Mèo. Cuối 1962 thành lập tỉnh Nghĩa 
Lộ, Than Uyên là huyện thuộc tỉnh Nghĩa Lộ. 
- Ngày 3/1/1976 Than Uyên là huyện thuộc tỉnh 
Hoàng Liên Sơn, (Sát nhập 3 tỉnh Lào Cai, Yên Bái, 
Nghĩa Lộ thành Hoàng Lên Sơn). Từ tháng 10/1991 
thuộc tỉnh Lào Cai. 
- Tháng 11/2003, Quốc hội ra nghị quyết trong đó 
chia tỉnh La Châu thành tỉnh lai Châu mới và tỉnh 
Điện Biên, chuyển huyện Than Uyên của Lào Cai về 
tỉnh lai Châu mới. 
- Tháng 12/2006, thành lập các xã Tà Mung, Phúc 
Than, Phúc Khoa thuộc Than Uyên. 
- Tháng 4/2008 thàng lập các xã Trung Đồng, Hua 
Nà, thị trấn Tân Uyên. 
- Tháng 10/2008 thành lập huyện Tân Uyên. 
- Bản Lướt xã Mường Kim là một địa danh lịch sử 
của huyện, nơi thành lập Chi bộ Đảng đầu tiên tiền 
thân của Đảng bộ tỉnh Lai Châu ngày nay. 
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập (Đã thực hiện ở mục 1,2) 
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng 
Tìm hiểu về lịch sử huyện Than Uyên đặc điểm thành tự về kinh tế,văn hóa? 
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng phát triển ý tưởng sáng tạo (Thực hiện ở nhà) 
- Sưu tầm tác phẩm, các hình ảnh tiêu biểu về các thành tựu về kinh tế,văn hóa? 
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
- Ôn tập kiến thức lịch sử đã học trong học kì II 
* Nắm chắc những nội dung chính trong học kì II: 
- Chiến thắng Chi Lăng – Xương Giang đầu năm 1427 
- Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của phong trào Lam Sơn 
- Bộ máy tổ chức chính quyền nhà nước thời Lê-sơ 
- Tình hình giáo dục khoa của thời Lê sơ. 
Ngày soạn: 23/6/2020 
Ngày giảng: 25/6/2020 
Tiết 56 
ÔN TẬP (Kiến thức học kì II) 
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức: - Phần lịch sử Việt Nam từ chương IV,V: 
Học sinh ôn tập và hệ thống kiến thức về quá trình phát triển của lịch sử Việt 
Nam từ thế kỉ XV- nửa đầu XIX với nhiều biến cố lịch sử quan trọng. 
Trình bày diễn biến các cuộc khởi nghĩa từ thế kỉ XV- XVIII. Vai trò, công lao 
của các vị anh hùng dân tộc thế kỉ XV- XVIII. 
Tình hình kinh tế văn hóa nước ta từ thế kỉ XV đến nửa đầu thế kỉ XIX. 
2. Định hướng hình thành phát triển phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, Chăm 
chỉ (Ham học, chăm làm); Trung thực (Có trách nhiệm với bản thân, gia đình, nhà 
trường, xã hội và môi trường sống) 
3. Định hướng hình thành phát triển năng lực: 
a. Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học: tự lực, tự học, tự hoàn thiện 
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh trao đổi, thảo luận, chia sẻ, tương tác, 
hỗ trợ lẫn nhau trong thực hiện nhiệm vụ học tập 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS nhận ra ý tưởng mới, phát hiện và 
làm rõ vấn đề hình thành và triển khai ý tưởng mới, đề xuất, lựa chọn giải pháp, thiết 
kế và tổ chức hoạt động, tư duy độc lập 
b. Năng lực đặc thù: 
- Năng lực tìm hiểu lịch sử: Nắm được tình hình lịch sử Việt Nam từ thế kỉ XV- 
nửa đầu XIX với nhiều biến cố lịch sử quan trọng. 
- Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: Nhận xét, đánh giá những cống hiến của 
một số nhân vật lịch sử. 
- Năng lực vận dụng kiến thức và kỹ năng đã học: Lịch sử Việt Nam từ thế kỉ 
XV- nửa đầu XIX với nhiều biến cố lịch sử quan trọng. 
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: TLTK. 
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà. 
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT 
1. Phương pháp 
- Đàm thoại, gợi mở, thuyết trình, nêu vấn đề, PP nhóm, trực quan.... 
2. Kỹ thuật 
- Trình bày, động não, công đoạn 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ ôn tập 
3. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Khởi động 
GV: Để củng cố nội dung kiến thức đã học chương IV và V. Hôm nay chúng ta 
học tiết ôn tập. 
Chúng ta đã học xong toàn bộ nội dung chương trình lịch sử lớp 7, hôm nay cô 
sẽ tiếp tục cùng các em hệ thống lại những nội dung kiến thức chính trong chương 
trình. 
* Hoạt động 2: Ôn tập 
Hoạt động của GV và HS Nội dung 
GV yêu cầu HS nhớ lại những nội 
dung kiến thức chính trong 
chương trình lịch sử lớp 7 đã học. 
? Em hãy nêu nội dung của từng 
chương? 
? Em hãy nêu nội dung chính của 
từng bài? 
GV căn cứ vào câu trả lời của HS 
để giúp các em hình dung lại 
những nội dung kiến thức đã học, 
giúp các em có thể dễ dàng hệ 
thống hóa kiến thức cơ bản của 
chương trình, nhất là nội dung kì 
II. 
? Cuộc kháng chiến của nhà Hồ 
đã diễn ra như thế nào? Nguyên 
nhân nào dẫn đến thất bại của nhà 
Hồ? 
? Các cuộc khởi nghĩa chống giặc 
Minh tiêu biểu sau khi nhà Hồ 
thất bại? 
? Những mốc diễn biến chính của 
khởi nghĩa Lam Sơn? 
? Diễn biến trận Chi Lăng – 
Xương Giang? 
Hệ thống kiến thức về quá trình phát triển của 
lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X- nửa đầu XIX 
Chương IV: Đại Việt thời Lê sơ (thế kỉ XV – 
đầu thế kỉ XVI) 
1. Cuộc kháng chiến của nhà Hồ và phong 
trào khởi nghĩa chống quân Minh đầu thế kỉ 
XV. 
2. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn 1418-1427. 
* Diễn biến trận Chi Lăng – Xương Giang: 
- Đầu tháng 10 - l427, 15 vạn viện binh địch chia làm 
hai đạo từ Trung Quốc kéo sang. 
+ Đạo 1: do Liễu Thăng chỉ huy tiến vào theo 
hướng Lạng Sơn. 
+ Đạo 2: do Mộc Thạnh chỉ huy tiến vào theo 
hướng Hà Giang. 
- Quân ta quyết định tập trung tiêu diệt quân 
viện binh của giặc. 
* Diễn biến: 
- Ngày 8 - l0, quân Liễu Thăng bị phục kích ở ải 
Chi Lăng, Liễu Thăng bị giết . 
- Phó tướng Lương Minh lên thay, kéo quân tiến 
xuống Xương Giang, bị ta phục kích ở Cần 
? Nguyên nhân thắng lợi và ý 
nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa 
Lam Sơn? 
? Nước Đại Việt thời Lê sơ có bộ 
máy nhà nước như thế nào? 
? Kinh tế văn hóa, giáo dục khoa 
Trạm, Phố Cát, 3 vạn tên bị tiêu diệt, Lương 
Minh bị giết. 
- Số còn lại cố tiến xuống Xương Giang, ta tấn 
công tiêu diệt gần 5 vạn tên, số còn lại bị bắt 
sống. 
- Lê Lợi sai đem các chiến lợi phẩm ở Chi Lăng 
đến doanh trại Mộc Thạnh. Mộc Thạnh biết 
Liễu Thăng đã bị giết, hoảng sợ vội rút quân về 
nước. 
- Nghe tin hai đạo viện binh bị tiêu diệt, Vương 
Thông ở Đông Quan khiếp sợ vội xin hoà và 
chấp nhận mở hội thề Đông Quan để được an 
toàn rút về nước. 
* Kết quả: Cuộc khởi nghĩa chống quân Minh 
kết thúc thắng lợi, đất nước sạch bóng quân thù. 
* Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa của cuộc 
khởi nghĩa Lam Sơn. 
a, Nguyên nhân thắng lợi: có 3 nguyên nhân 
chủ yếu sau: 
- Do sự ủng hộ về mọi mặt của nhân dân (nhân 
dân tham gia nghĩa quân, tiếp tế lương thực, 
phối hợp với nghĩa quân giết giặc...). 
- Cuộc khởi nghĩa đã xây dựng được khối đoàn 
kết toàn dân tộc, quy tụ được sức mạnh của cả 
nước (không phân biệt già trẻ, nam nữ, thành 
phần dân tộc ). 
- Do đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn, 
sáng tạo, có bộ tham mưu tài giỏi, đứng đầu là 
Lê Lợi, Nguyễn Trãi. 
b, Ý nghĩa lịch sử:- Đã kết thúc 20 năm đô hộ 
tàn bạo của phong kiến nhà Minh, giành lại độc 
lập tự chủ cho dân tộc ta. 
- Mở ra một thời kì phát triển mới của nước Đại 
Việt - thời Lê sơ. 
3. Nước Đại Việt thời Lê sơ (1428-1527) 
* Bộ máy nhà nước thời Lê Thánh Tông: 
- Ở trung ương: 
+ Đứng đầu triều đình là vua. Vua trực tiếp nắm 
mọi quyền hành, kể cả chức tổng chỉ huy quân 
đội. Giúp việc cho vua có các quan đại thần. 
+ Ở triều đình có 6 bộ, ngoài ra còn có một số cơ 
quan chuyên môn. 
- Ở địa phương: chia nước thành 13 đạo thừa 
tuyên. Dưới đạo là phủ, huyện, (châu) và xã. 
* Tình hình giáo dục và khoa cử thời Lê sơ và 
cử thời Lê sơ có đặc điểm gì? 
nêu nhận xét. 
- Vua Lê Thái Tổ cho dựng lại Quốc Tử Giám ở 
Thăng Long 
- Mở trường học ở các lộ. Ở các đạo, phủ có 
trường công. Đa số dân đều có thể đi học. 
- Nhà nước mở các khoa thi, tuyển chọn quan 
lại. 
- Nội dung học tập, thi cử là các sách của đạo 
Nho. Đạo Nho chiếm địa vị độc tôn so với Phật 
giáo, Đạo giáo. 
- Thời Lê sơ tổ chức được 26 khoa thi, lấy đỗ 
989 tiến sĩ và 20 trạng nguyên. 
- Nhận xét: Giáo dục và thi cử phát triển tiến bộ, 
đặc biệt là chính sách thi để tuyển chọn nhân tài 
cho đất nước. 
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập (Kết hợp HĐ 2) 
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng(trên lớp/ở nhà) 
Lập bảng thống kê hoạt động của nghĩa quân Tây Sơn từ 1771 – 1789? 
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo 
Đánh giá công lao của Nguyễn Trãi, Lê Lợi 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
Chuẩn bị: Ôn lại toàn bộ nội dung kiến thức chương V, VI. 
* Chuẩn bị tiếp những nội dung sau: 
- Những nét chính về trận Rạch Gầm- Xoài Mút 
- Quang Trung đại phá quân Thanh, đánh giá tài quân sự của Quang Trung. 
- Nguyên nhân, ý nghĩa phong trào Tây Sơn 
- Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến tập quyền như thế nào? 
- Thành tựu tiêu biểu về văn học, nghệ thuật Việt Nam ở nửa đầu thế kỉ XIX. 
Ngày soạn: 24/6/2020 
Ngày giảng: 26/6/2020 
Tiết 57 
ÔN TẬP (Kiến thức học kì II) (Tiếp) 
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức: - Phần lịch sử Việt Nam từ chương V, VI: 
Học sinh ôn tập và hệ thống kiến thức về quá trình phát triển của lịch sử Việt 
Nam từ thế kỉ XV- nửa đầu XIX với nhiều biến cố lịch sử quan trọng. 
Trình bày diễn biến các cuộc khởi nghĩa từ thế kỉ XV- XVIII. Vai trò, công lao 
của các vị anh hùng dân tộc thế kỉ XV- XVIII. 
Tình hình kinh tế văn hóa nước ta từ thế kỉ XV đến nửa đầu thế kỉ XIX. 
 2. Định hướng hình thành phát triển phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, Chăm 
chỉ (Ham học, chăm làm); Trung thực (Có trách nhiệm với bản thân, gia đình, nhà 
trường, xã hội và môi trường sống) 
3. Định hướng hình thành phát triển năng lực: 
a. Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học: tự lực, tự học, tự hoàn thiện 
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh trao đổi, thảo luận, chia sẻ, tương tác, 
hỗ trợ lẫn nhau trong thực hiện nhiệm vụ học tập 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS nhận ra ý tưởng mới, phát hiện và 
làm rõ vấn đề hình thành và triển khai ý tưởng mới, đề xuất, lựa chọn giải pháp, thiết 
kế và tổ chức hoạt động, tư duy độc lập 
b. Năng lực đặc thù: 
- Năng lực tìm hiểu lịch sử: Nắm được tình hình lịch sử Việt Nam từ thế kỉ XV- 
nửa đầu XIX với nhiều biến cố lịch sử quan trọng. Trình bày diễn biến các cuộc khởi 
nghĩa từ thế kỉ XV- XVIII. Vai trò, công lao của các vị anh hùng dân tộc thế kỉ XV- 
XVIII. Tình hình kinh tế văn hóa nước ta từ thế kỉ XV đến nửa đầu thế kỉ XIX. 
- Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: Nhận xét, đánh giá những cống hiến của 
một số nhân vật lịch sử. 
- Năng lực vận dụng kiến thức và kỹ năng đã học: Lịch sử Việt Nam từ thế kỉ 
XV- nửa đầu XIX với nhiều biến cố lịch sử quan trọng. 
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: TLTK. 
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà. 
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT 
1. Phương pháp 
- Đàm thoại, gợi mở, thuyết trình, nêu vấn đề, PP nhóm, trực quan.... 
2. Kỹ thuật 
- Trình bày, động não, công đoạn 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ ôn tập 
3. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Khởi động 
GV: Để củng cố nội dung kiến thức đã học chương V và VI. Hôm nay chúng ta 
học tiết ôn tập. 
* Hoạt động 2: Ôn tập 
Hoạt động của GV và HS Nội dung 
? Cuộc kháng chiến chống quân 
xâm lược Xiêm đã diễn ra ntn? Kết 
quả và ý nghĩa LS? 
? Cuộc kháng chiến chống quân 
Thanh đã diễn ra như thế nào? Kết 
quả? 
? Vai trò của vua Quang Trung 
trong cuộc kháng chiến chống 
quân Thanh? 
Chương V: Nước Đại Việt ở các thế kỉ XVI-
XVIII 
1. Những nét chính về trận Rạch Gầm - Xoài 
Mút (1785) 
- Sau nhiều lần thất bại, Nguyễn Ánh cầu cứu 
vua Xiêm 
- Tháng 7-1784, hơn 5 vạn quân thuỷ, bộ Xiêm 
kéo vào nước ta và đánh chiếm được miền Tây 
Gia Định, gây nhiều tội ác đối với nhân dân. 
- Tháng l - 1785, Nguyễn Huệ kéo quân vào 
Gia Định, chọn khúc sông Tiền, đoạn từ Rạch 
Gầm đến Xoài Mút làm trận địa quyết chiến. 
- Ngày 19/1/1785 Nguyễn Huệ nhử quân Xiêm 
vào trận địa mai phục, bị tấn công bất ngờ quân 
Xiêm bị tiêu diệt gần hết, chỉ còn vài nghìn tên 
sống sót theo đường bộ chạy về nước. Nguyễn 
Ánh thoát chết, sang Xiêm lưu vong. 
=> Trận Rạch Gầm -Xoài Mút kết thúc thắng 
lợi. 
2. Quang Trung đại phá quân Thanh 
- Từ Tam Điệp, Quang Trung chia quân làm 5 
đạo tiến quân. 
- Đêm 30 Tết, quân ta vượt sông Gián Khẩu, tiêu 
diệt gọn quân địch ở đồn tiền tiêu. 
- Đêm mồng 3 tết quân ta bí mật bao vây đồn 
Hà Hồi, quân giặc bị đánh bất ngờ hạ khí giới 
đầu hàng. 
- Mờ sáng mồng 5 Tết, quân ta đánh đồn Ngọc 
Hồi, quân Thanh chống cự không nổi, bị đại 
bại. 
- Cùng lúc đó, đạo quân của đô đốc Long đánh 
đồn Đống Đa, tướng giặc là Sầm Nghi Đống 
khiếp sợ thắt cổ tự tử. Tôn Sĩ Nghị vội vượt 
sông Nhị sang Gia Lâm chạy về nước. 
- Trưa mồng 5 Tết, Quang Trung cùng quân 
Tây Sơn chiến thắng kéo vào thành Thăng 
Long. Trận đại phá quân Thanh kết thúc thắng 
lợi. 
- Nói Quang Trung xứng đáng là nhà quân sự 
thiên tài vì: 
 + Quang Trung đã vận dụng chiến lược chiến 
thuật tài tình, độc đáo: hành quân thần tốc, tiến 
quân mãnh liệt, tổ chức và chỉ đạo chiến đấu 
? Nguyên nhân thắng lợi và ý 
nghĩa lịch sử? 
? Nhà Nguyễn đã làm gì để lập lại 
chế độ phong kiến tập quyền? 
? Văn học NT thời kì này có gì 
đáng lưu ý? 
? Người ta cho rằng: cuối thế kỉ 
XVII, nửa đầu thế kỉ XIX đánh 
dấu sự phát triển cao hơn của nền 
văn hoá dân tộc với nhiều thể loại 
phong phú và nhiều tác giả, tác 
phẩm nổi tiếng: nêu cụ thể? 
hết sức cơ động. 
+ Quang Trung đã biết phát huy cao độ tinh 
thần yêu nước của nhân dân. 
+ Nắm vững thời cơ, tận dụng mọi nhân tố bất 
ngờ để phản công quân địch... 
 3. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của 
phong trào Tây Sơn. 
- Nguyên nhân thắng lợi: 
+ Do ý chí đấu tranh chống áp bức bóc lột và 
tinh thần yêu nước cao cả của nhân dân ta. 
+ Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Quang 
Trung và bộ chỉ huy nghĩa quân. 
- Ý nghĩa lịch sử: Phong trào Tây Sơn thắng lợi 
có ý nghĩa: 
+ Đã lật đổ chính quyền phong kiến thối nát 
Nguyễn - Trịnh - Lê. 
+Xoá bỏ ranh giới chia cắt đất nước, đặt nền 
tảng cho việc thống nhất quốc gia. 
+ Giữ vững nền độc lập và lãnh thổ của Tổ 
quốc. 
Chương VI: Việt Nam nửa đầu thế kỉ XIX 
1. Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến tập 
quyền. 
- Năm 1802, Nguyễn Ánh lên ngôi vua, đặt 
niên hiệu là Gia Long, lập ra triều Nguyễn; 
năm l806, Gia Long lên ngôi Hoàng đế. 
- Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến tập quyền: 
Vua trực tiếp điều hành mọi việc từ trung ương 
đến địa phương; ban hành bộ Hoàng triều luật lệ 
(Luật Gia Long) năm l815. 
- Các năm 1831- 1832, nhà Nguyễn chia cả 
nước thành 30 tỉnh và một phủ trực thuộc; 
+ Quân đội bao gồm nhiều binh chủng, xây 
thành trì vững chắc, thiết lập hệ thống trạm 
ngựa dọc theo chiều dài đất nước. 
2. Những thành tựu tiêu biểu về văn học, 
nghệ thuật Việt Nam ở nửa đầu thế kỉ XIX. 
* Văn học: 
- Văn học dân gian phát triển rực rỡ với nhiều 
hình thức phong phú: tục ngữ, ca dao, truyện 
thơ, tiếu lâm... 
- Văn học chữ Nôm phát triển đến đỉnh cao 
(Truyện Kiều của nguyễn Du, thơ Hồ Xuân 
Hương, Thơ Bà Huyện Thanh Quan, có nhiều 
truyện Nôm khuyết danh). 
- Nội dung: phản ánh phong phú và sâu sắc 
? Các thành tựu: Văn học dân 
gian,về hội hoạ, kiến trúc, điêu 
khắc? 
? Sự chuyển biến về khoa học, kĩ 
thuật, sử học, địa lí, y học, cơ khí? 
? Sự tiếp thu khoa học kĩ thuật 
phương Tây của nhân dân ta thể 
hiện ở điểm nào ? 
cuộc sống xã hội đương thời, những thay đổi 
trong tâm tư tình cảm và nguyện vọng của 
nhân dân. 
* Nghệ thuật: 
- Văn nghệ dân gian phát triển phong phú (nghệ 
thuật sân khấu, dân ca... phổ biến) 
- Tranh dân gian đậm đà bản sắc dân tộc, nổi tiếng nhất 
là dòng tranh Đông Hồ (Bắc Ninh). 
- Các công trình kiến trúc và điêu khắc nổi 
tiếng: chùa Tây Phương (Hà Tây, nay thuộc Hà 
Nội); đình làng Đình Bảng (Bắc Ninh), lăng 
tẩm các vua Nguyễn ở Huế... 
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập (Kết hợp HĐ 2) 
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng(trên lớp/ở nhà) 
Lập bảng thống kê thành tựu tiêu biểu về văn học, nghệ thuật Việt Nam ở nửa 
đầu thế kỉ XIX. 
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo 
Đánh giá công lao của Quang Trung –Nguyễn Huệ 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
Chuẩn bị: Ôn lại toàn bộ nội dung kiến thức chương VI, V, VI. 
 Chuẩn bị tốt kiến thức làm bài thi học kì II. 
Ngày kiểm tra: 
 Tiết 58. KIỂM TRA HỌC KÌ II 
            File đính kèm:
 giao_an_lich_su_lop_7_tiet_55_den_57_nam_hoc_2019_2020_truon.pdf giao_an_lich_su_lop_7_tiet_55_den_57_nam_hoc_2019_2020_truon.pdf