Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tiết 55 đến 57 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:

- Những đặc điểm về vị trí, địa lí, địa hình, dân số, đơn vị hành chính của huyện

Than Uyên.

- Lịch sử Than Uyên qua từng thời kì.

2. Định hướng hình thành phát triển phẩm chất:

- Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ , trung thực (Có trách nhiệm với bản thân, gia

đình, nhà trường, xã hội và môi trường sống)

3. Định hướng hình thành phát triển năng lực:

a) Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học: tự lực, tự học, tự hoàn thiện

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: chia sẻ, tương tác, hỗ trợ lẫn nhau trong thực

hiện nhiệm vụ học tập

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS nhận ra ý tưởng mới, phát hiện và

làm rõ vấn đề hình thành và triển khai ý tưởng mới, đề xuất, lựa chọn giải pháp, thiết

kế và tổ chức hoạt động, tư duy độc lập.

b) Năng lực đặc thù:

- Năng lực tìm hiểu lịch sử : Nhận diện, tái hiện những thành tựu kinh tế, văn

hóa địa phương

- Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử:

+ Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về các các thành tựu kinh tế, văn hóa địa phương

- Năng lực vận dụng kiến thức và kỹ năng đã học:

+ Liên hệ những thành tựu văn học hiện nay.

+ Có ý thức bảo vệ, bảo tồn, phát huy những thành tựu văn học của dân tộc

B. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

- Nghiên cứu nội dung bài học

- Bảng phụ

- Phiếu học tập

- Tranh ảnh, các câu ca dao, tục ngữ về các các thành tựu trong giai đoạn cuối

XVIII- Nữa đầu TK XIX

2. Học sinh:

- Học bài cũ, tìm hiểu những thành tựu của văn học VN cuối XVIII- Nữa đầu

TK XIX

- Chuẩn bị bài mới: Đọc nghiên cứu thông tin sgk+trả lời trước các câu hỏi

- Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh.

pdf12 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 211 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tiết 55 đến 57 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/6/2020 Ngày giảng: 22/6/2020 Tiết 55. LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: - Những đặc điểm về vị trí, địa lí, địa hình, dân số, đơn vị hành chính của huyện Than Uyên. - Lịch sử Than Uyên qua từng thời kì. 2. Định hướng hình thành phát triển phẩm chất: - Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ , trung thực (Có trách nhiệm với bản thân, gia đình, nhà trường, xã hội và môi trường sống) 3. Định hướng hình thành phát triển năng lực: a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: tự lực, tự học, tự hoàn thiện - Năng lực giao tiếp và hợp tác: chia sẻ, tương tác, hỗ trợ lẫn nhau trong thực hiện nhiệm vụ học tập - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS nhận ra ý tưởng mới, phát hiện và làm rõ vấn đề hình thành và triển khai ý tưởng mới, đề xuất, lựa chọn giải pháp, thiết kế và tổ chức hoạt động, tư duy độc lập. b) Năng lực đặc thù: - Năng lực tìm hiểu lịch sử : Nhận diện, tái hiện những thành tựu kinh tế, văn hóa địa phương - Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: + Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về các các thành tựu kinh tế, văn hóa địa phương - Năng lực vận dụng kiến thức và kỹ năng đã học: + Liên hệ những thành tựu văn học hiện nay. + Có ý thức bảo vệ, bảo tồn, phát huy những thành tựu văn học của dân tộc B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Nghiên cứu nội dung bài học - Bảng phụ - Phiếu học tập - Tranh ảnh, các câu ca dao, tục ngữ về các các thành tựu trong giai đoạn cuối XVIII- Nữa đầu TK XIX 2. Học sinh: - Học bài cũ, tìm hiểu những thành tựu của văn học VN cuối XVIII- Nữa đầu TK XIX - Chuẩn bị bài mới: Đọc nghiên cứu thông tin sgk+trả lời trước các câu hỏi - Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh... III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT 1. Phương pháp - Đàm thoại, gợi mở, thuyết trình, nêu vấn đề, trực quan.... 2. Kỹ thuật - Trình bày, động não. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày sự thành lập của nhà Nguyễn 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động Để nắm được những đặc điểm về vị trí, địa lí, địa hình, dân số, đơn vị hành chính của huyện Than Uyên và Lịch sử Than Uyên qua từng thời kì. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung GV giới thiệu vị trí địa lí trên lược đồ. ? Kể tên các đơn vị hành chính Than Uyên? GV cung thông tin. ? Đặc điểm khí hậu Than Uyên? GV cung cấp thông tin. GV cung cấp thông tin. 1. Vị trí địa lí: - Phía Đông giáp với huyện Văn Bàn của tỉnh Lào Cai, Mù Căng Chải – Yên Bái. - Phía Tây giáp Quỳnh Nhai – Sơn La. - Phía Nam giáp với Mù Căng Chải – Yên Bái, Mường La của Sơn La. - Phía Bắc giáp Tân Uyên – Lai Châu. 2. Đơn vị hành chính. Từ ngày 01/01/2008 Than Uyên có 12 đơn vị hành chính trực thuộc: Pha Mu, Mường Mít, Phúc Than, Mường Than, Mường Cang, Hua Nà, Tà Hừa, Ta Gia, Tà Mung, Mường Kim, Khoen On, Thị trấn Than Uyên. 3. Địa hình: Than Uyên là một vùng đất lòng chảo, nằm ở phía Tây của dãy núi Hoàng Liên Sơn, được hình thành 3 khu vực rõ rệt: - Khu vực phía Đông là sườn núi phía Tây của dải núi Phan Xi Păng, núi cao, địa hình hiểm trở, độ dốc lớn. - Phía Tây là đồi núi thấp. - Khu vực giữa: Chạy dọc theo quốc lộ 32 từ Phúc Than đến Khoen On, một thung lũng có cấu tạo là những đồi núi xen lẫn với những dải đồng bằng. 4. Khí hậu: - Chia làm hai mùa rõ rệt: Mùa mưa và mùa khô. + Mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 10. + Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau. 5. Diện tích và dân số: - Diện tích: 79.687,6 ha. - Dân số: tính đến ngày 31/12/2008: 55.299 khẩu. - Dân tộc: 10 dân tộc anh em (Kinh, Thái, H.Mông, Khơ Mú, Dao, Tày, Lào, Cao Lan, Nùng, dân tộc khác). 6. Lich sử: - Than Uyên là vùng đất phát triển lâu đời từ nền văn hóa Hòa Bình đến văn hóa Đông Sơn. - Ngày 26/6/1909 thực dân Pháp đặt ra châu Than Uyên thuộc tỉnh Lai Châu. Ngày 20/2/1920 châu Than Uyên sát nhập vào tỉnh Yên Bái. - Sau hòa bình lập lại 1955, huyện Than Uyên thuộc khu tự trị Thái Mèo. Cuối 1962 thành lập tỉnh Nghĩa Lộ, Than Uyên là huyện thuộc tỉnh Nghĩa Lộ. - Ngày 3/1/1976 Than Uyên là huyện thuộc tỉnh Hoàng Liên Sơn, (Sát nhập 3 tỉnh Lào Cai, Yên Bái, Nghĩa Lộ thành Hoàng Lên Sơn). Từ tháng 10/1991 thuộc tỉnh Lào Cai. - Tháng 11/2003, Quốc hội ra nghị quyết trong đó chia tỉnh La Châu thành tỉnh lai Châu mới và tỉnh Điện Biên, chuyển huyện Than Uyên của Lào Cai về tỉnh lai Châu mới. - Tháng 12/2006, thành lập các xã Tà Mung, Phúc Than, Phúc Khoa thuộc Than Uyên. - Tháng 4/2008 thàng lập các xã Trung Đồng, Hua Nà, thị trấn Tân Uyên. - Tháng 10/2008 thành lập huyện Tân Uyên. - Bản Lướt xã Mường Kim là một địa danh lịch sử của huyện, nơi thành lập Chi bộ Đảng đầu tiên tiền thân của Đảng bộ tỉnh Lai Châu ngày nay. HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập (Đã thực hiện ở mục 1,2) HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng Tìm hiểu về lịch sử huyện Than Uyên đặc điểm thành tự về kinh tế,văn hóa? HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng phát triển ý tưởng sáng tạo (Thực hiện ở nhà) - Sưu tầm tác phẩm, các hình ảnh tiêu biểu về các thành tựu về kinh tế,văn hóa? V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn tập kiến thức lịch sử đã học trong học kì II * Nắm chắc những nội dung chính trong học kì II: - Chiến thắng Chi Lăng – Xương Giang đầu năm 1427 - Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của phong trào Lam Sơn - Bộ máy tổ chức chính quyền nhà nước thời Lê-sơ - Tình hình giáo dục khoa của thời Lê sơ. Ngày soạn: 23/6/2020 Ngày giảng: 25/6/2020 Tiết 56 ÔN TẬP (Kiến thức học kì II) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Phần lịch sử Việt Nam từ chương IV,V: Học sinh ôn tập và hệ thống kiến thức về quá trình phát triển của lịch sử Việt Nam từ thế kỉ XV- nửa đầu XIX với nhiều biến cố lịch sử quan trọng. Trình bày diễn biến các cuộc khởi nghĩa từ thế kỉ XV- XVIII. Vai trò, công lao của các vị anh hùng dân tộc thế kỉ XV- XVIII. Tình hình kinh tế văn hóa nước ta từ thế kỉ XV đến nửa đầu thế kỉ XIX. 2. Định hướng hình thành phát triển phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, Chăm chỉ (Ham học, chăm làm); Trung thực (Có trách nhiệm với bản thân, gia đình, nhà trường, xã hội và môi trường sống) 3. Định hướng hình thành phát triển năng lực: a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: tự lực, tự học, tự hoàn thiện - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh trao đổi, thảo luận, chia sẻ, tương tác, hỗ trợ lẫn nhau trong thực hiện nhiệm vụ học tập - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS nhận ra ý tưởng mới, phát hiện và làm rõ vấn đề hình thành và triển khai ý tưởng mới, đề xuất, lựa chọn giải pháp, thiết kế và tổ chức hoạt động, tư duy độc lập b. Năng lực đặc thù: - Năng lực tìm hiểu lịch sử: Nắm được tình hình lịch sử Việt Nam từ thế kỉ XV- nửa đầu XIX với nhiều biến cố lịch sử quan trọng. - Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: Nhận xét, đánh giá những cống hiến của một số nhân vật lịch sử. - Năng lực vận dụng kiến thức và kỹ năng đã học: Lịch sử Việt Nam từ thế kỉ XV- nửa đầu XIX với nhiều biến cố lịch sử quan trọng. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: TLTK. 2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT 1. Phương pháp - Đàm thoại, gợi mở, thuyết trình, nêu vấn đề, PP nhóm, trực quan.... 2. Kỹ thuật - Trình bày, động não, công đoạn IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ ôn tập 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Khởi động GV: Để củng cố nội dung kiến thức đã học chương IV và V. Hôm nay chúng ta học tiết ôn tập. Chúng ta đã học xong toàn bộ nội dung chương trình lịch sử lớp 7, hôm nay cô sẽ tiếp tục cùng các em hệ thống lại những nội dung kiến thức chính trong chương trình. * Hoạt động 2: Ôn tập Hoạt động của GV và HS Nội dung GV yêu cầu HS nhớ lại những nội dung kiến thức chính trong chương trình lịch sử lớp 7 đã học. ? Em hãy nêu nội dung của từng chương? ? Em hãy nêu nội dung chính của từng bài? GV căn cứ vào câu trả lời của HS để giúp các em hình dung lại những nội dung kiến thức đã học, giúp các em có thể dễ dàng hệ thống hóa kiến thức cơ bản của chương trình, nhất là nội dung kì II. ? Cuộc kháng chiến của nhà Hồ đã diễn ra như thế nào? Nguyên nhân nào dẫn đến thất bại của nhà Hồ? ? Các cuộc khởi nghĩa chống giặc Minh tiêu biểu sau khi nhà Hồ thất bại? ? Những mốc diễn biến chính của khởi nghĩa Lam Sơn? ? Diễn biến trận Chi Lăng – Xương Giang? Hệ thống kiến thức về quá trình phát triển của lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X- nửa đầu XIX Chương IV: Đại Việt thời Lê sơ (thế kỉ XV – đầu thế kỉ XVI) 1. Cuộc kháng chiến của nhà Hồ và phong trào khởi nghĩa chống quân Minh đầu thế kỉ XV. 2. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn 1418-1427. * Diễn biến trận Chi Lăng – Xương Giang: - Đầu tháng 10 - l427, 15 vạn viện binh địch chia làm hai đạo từ Trung Quốc kéo sang. + Đạo 1: do Liễu Thăng chỉ huy tiến vào theo hướng Lạng Sơn. + Đạo 2: do Mộc Thạnh chỉ huy tiến vào theo hướng Hà Giang. - Quân ta quyết định tập trung tiêu diệt quân viện binh của giặc. * Diễn biến: - Ngày 8 - l0, quân Liễu Thăng bị phục kích ở ải Chi Lăng, Liễu Thăng bị giết . - Phó tướng Lương Minh lên thay, kéo quân tiến xuống Xương Giang, bị ta phục kích ở Cần ? Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn? ? Nước Đại Việt thời Lê sơ có bộ máy nhà nước như thế nào? ? Kinh tế văn hóa, giáo dục khoa Trạm, Phố Cát, 3 vạn tên bị tiêu diệt, Lương Minh bị giết. - Số còn lại cố tiến xuống Xương Giang, ta tấn công tiêu diệt gần 5 vạn tên, số còn lại bị bắt sống. - Lê Lợi sai đem các chiến lợi phẩm ở Chi Lăng đến doanh trại Mộc Thạnh. Mộc Thạnh biết Liễu Thăng đã bị giết, hoảng sợ vội rút quân về nước. - Nghe tin hai đạo viện binh bị tiêu diệt, Vương Thông ở Đông Quan khiếp sợ vội xin hoà và chấp nhận mở hội thề Đông Quan để được an toàn rút về nước. * Kết quả: Cuộc khởi nghĩa chống quân Minh kết thúc thắng lợi, đất nước sạch bóng quân thù. * Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. a, Nguyên nhân thắng lợi: có 3 nguyên nhân chủ yếu sau: - Do sự ủng hộ về mọi mặt của nhân dân (nhân dân tham gia nghĩa quân, tiếp tế lương thực, phối hợp với nghĩa quân giết giặc...). - Cuộc khởi nghĩa đã xây dựng được khối đoàn kết toàn dân tộc, quy tụ được sức mạnh của cả nước (không phân biệt già trẻ, nam nữ, thành phần dân tộc ). - Do đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo, có bộ tham mưu tài giỏi, đứng đầu là Lê Lợi, Nguyễn Trãi. b, Ý nghĩa lịch sử:- Đã kết thúc 20 năm đô hộ tàn bạo của phong kiến nhà Minh, giành lại độc lập tự chủ cho dân tộc ta. - Mở ra một thời kì phát triển mới của nước Đại Việt - thời Lê sơ. 3. Nước Đại Việt thời Lê sơ (1428-1527) * Bộ máy nhà nước thời Lê Thánh Tông: - Ở trung ương: + Đứng đầu triều đình là vua. Vua trực tiếp nắm mọi quyền hành, kể cả chức tổng chỉ huy quân đội. Giúp việc cho vua có các quan đại thần. + Ở triều đình có 6 bộ, ngoài ra còn có một số cơ quan chuyên môn. - Ở địa phương: chia nước thành 13 đạo thừa tuyên. Dưới đạo là phủ, huyện, (châu) và xã. * Tình hình giáo dục và khoa cử thời Lê sơ và cử thời Lê sơ có đặc điểm gì? nêu nhận xét. - Vua Lê Thái Tổ cho dựng lại Quốc Tử Giám ở Thăng Long - Mở trường học ở các lộ. Ở các đạo, phủ có trường công. Đa số dân đều có thể đi học. - Nhà nước mở các khoa thi, tuyển chọn quan lại. - Nội dung học tập, thi cử là các sách của đạo Nho. Đạo Nho chiếm địa vị độc tôn so với Phật giáo, Đạo giáo. - Thời Lê sơ tổ chức được 26 khoa thi, lấy đỗ 989 tiến sĩ và 20 trạng nguyên. - Nhận xét: Giáo dục và thi cử phát triển tiến bộ, đặc biệt là chính sách thi để tuyển chọn nhân tài cho đất nước. HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập (Kết hợp HĐ 2) HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng(trên lớp/ở nhà) Lập bảng thống kê hoạt động của nghĩa quân Tây Sơn từ 1771 – 1789? HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo Đánh giá công lao của Nguyễn Trãi, Lê Lợi V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU Chuẩn bị: Ôn lại toàn bộ nội dung kiến thức chương V, VI. * Chuẩn bị tiếp những nội dung sau: - Những nét chính về trận Rạch Gầm- Xoài Mút - Quang Trung đại phá quân Thanh, đánh giá tài quân sự của Quang Trung. - Nguyên nhân, ý nghĩa phong trào Tây Sơn - Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến tập quyền như thế nào? - Thành tựu tiêu biểu về văn học, nghệ thuật Việt Nam ở nửa đầu thế kỉ XIX. Ngày soạn: 24/6/2020 Ngày giảng: 26/6/2020 Tiết 57 ÔN TẬP (Kiến thức học kì II) (Tiếp) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Phần lịch sử Việt Nam từ chương V, VI: Học sinh ôn tập và hệ thống kiến thức về quá trình phát triển của lịch sử Việt Nam từ thế kỉ XV- nửa đầu XIX với nhiều biến cố lịch sử quan trọng. Trình bày diễn biến các cuộc khởi nghĩa từ thế kỉ XV- XVIII. Vai trò, công lao của các vị anh hùng dân tộc thế kỉ XV- XVIII. Tình hình kinh tế văn hóa nước ta từ thế kỉ XV đến nửa đầu thế kỉ XIX. 2. Định hướng hình thành phát triển phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, Chăm chỉ (Ham học, chăm làm); Trung thực (Có trách nhiệm với bản thân, gia đình, nhà trường, xã hội và môi trường sống) 3. Định hướng hình thành phát triển năng lực: a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: tự lực, tự học, tự hoàn thiện - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh trao đổi, thảo luận, chia sẻ, tương tác, hỗ trợ lẫn nhau trong thực hiện nhiệm vụ học tập - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS nhận ra ý tưởng mới, phát hiện và làm rõ vấn đề hình thành và triển khai ý tưởng mới, đề xuất, lựa chọn giải pháp, thiết kế và tổ chức hoạt động, tư duy độc lập b. Năng lực đặc thù: - Năng lực tìm hiểu lịch sử: Nắm được tình hình lịch sử Việt Nam từ thế kỉ XV- nửa đầu XIX với nhiều biến cố lịch sử quan trọng. Trình bày diễn biến các cuộc khởi nghĩa từ thế kỉ XV- XVIII. Vai trò, công lao của các vị anh hùng dân tộc thế kỉ XV- XVIII. Tình hình kinh tế văn hóa nước ta từ thế kỉ XV đến nửa đầu thế kỉ XIX. - Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: Nhận xét, đánh giá những cống hiến của một số nhân vật lịch sử. - Năng lực vận dụng kiến thức và kỹ năng đã học: Lịch sử Việt Nam từ thế kỉ XV- nửa đầu XIX với nhiều biến cố lịch sử quan trọng. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: TLTK. 2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT 1. Phương pháp - Đàm thoại, gợi mở, thuyết trình, nêu vấn đề, PP nhóm, trực quan.... 2. Kỹ thuật - Trình bày, động não, công đoạn IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ ôn tập 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Khởi động GV: Để củng cố nội dung kiến thức đã học chương V và VI. Hôm nay chúng ta học tiết ôn tập. * Hoạt động 2: Ôn tập Hoạt động của GV và HS Nội dung ? Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Xiêm đã diễn ra ntn? Kết quả và ý nghĩa LS? ? Cuộc kháng chiến chống quân Thanh đã diễn ra như thế nào? Kết quả? ? Vai trò của vua Quang Trung trong cuộc kháng chiến chống quân Thanh? Chương V: Nước Đại Việt ở các thế kỉ XVI- XVIII 1. Những nét chính về trận Rạch Gầm - Xoài Mút (1785) - Sau nhiều lần thất bại, Nguyễn Ánh cầu cứu vua Xiêm - Tháng 7-1784, hơn 5 vạn quân thuỷ, bộ Xiêm kéo vào nước ta và đánh chiếm được miền Tây Gia Định, gây nhiều tội ác đối với nhân dân. - Tháng l - 1785, Nguyễn Huệ kéo quân vào Gia Định, chọn khúc sông Tiền, đoạn từ Rạch Gầm đến Xoài Mút làm trận địa quyết chiến. - Ngày 19/1/1785 Nguyễn Huệ nhử quân Xiêm vào trận địa mai phục, bị tấn công bất ngờ quân Xiêm bị tiêu diệt gần hết, chỉ còn vài nghìn tên sống sót theo đường bộ chạy về nước. Nguyễn Ánh thoát chết, sang Xiêm lưu vong. => Trận Rạch Gầm -Xoài Mút kết thúc thắng lợi. 2. Quang Trung đại phá quân Thanh - Từ Tam Điệp, Quang Trung chia quân làm 5 đạo tiến quân. - Đêm 30 Tết, quân ta vượt sông Gián Khẩu, tiêu diệt gọn quân địch ở đồn tiền tiêu. - Đêm mồng 3 tết quân ta bí mật bao vây đồn Hà Hồi, quân giặc bị đánh bất ngờ hạ khí giới đầu hàng. - Mờ sáng mồng 5 Tết, quân ta đánh đồn Ngọc Hồi, quân Thanh chống cự không nổi, bị đại bại. - Cùng lúc đó, đạo quân của đô đốc Long đánh đồn Đống Đa, tướng giặc là Sầm Nghi Đống khiếp sợ thắt cổ tự tử. Tôn Sĩ Nghị vội vượt sông Nhị sang Gia Lâm chạy về nước. - Trưa mồng 5 Tết, Quang Trung cùng quân Tây Sơn chiến thắng kéo vào thành Thăng Long. Trận đại phá quân Thanh kết thúc thắng lợi. - Nói Quang Trung xứng đáng là nhà quân sự thiên tài vì: + Quang Trung đã vận dụng chiến lược chiến thuật tài tình, độc đáo: hành quân thần tốc, tiến quân mãnh liệt, tổ chức và chỉ đạo chiến đấu ? Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử? ? Nhà Nguyễn đã làm gì để lập lại chế độ phong kiến tập quyền? ? Văn học NT thời kì này có gì đáng lưu ý? ? Người ta cho rằng: cuối thế kỉ XVII, nửa đầu thế kỉ XIX đánh dấu sự phát triển cao hơn của nền văn hoá dân tộc với nhiều thể loại phong phú và nhiều tác giả, tác phẩm nổi tiếng: nêu cụ thể? hết sức cơ động. + Quang Trung đã biết phát huy cao độ tinh thần yêu nước của nhân dân. + Nắm vững thời cơ, tận dụng mọi nhân tố bất ngờ để phản công quân địch... 3. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn. - Nguyên nhân thắng lợi: + Do ý chí đấu tranh chống áp bức bóc lột và tinh thần yêu nước cao cả của nhân dân ta. + Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Quang Trung và bộ chỉ huy nghĩa quân. - Ý nghĩa lịch sử: Phong trào Tây Sơn thắng lợi có ý nghĩa: + Đã lật đổ chính quyền phong kiến thối nát Nguyễn - Trịnh - Lê. +Xoá bỏ ranh giới chia cắt đất nước, đặt nền tảng cho việc thống nhất quốc gia. + Giữ vững nền độc lập và lãnh thổ của Tổ quốc. Chương VI: Việt Nam nửa đầu thế kỉ XIX 1. Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến tập quyền. - Năm 1802, Nguyễn Ánh lên ngôi vua, đặt niên hiệu là Gia Long, lập ra triều Nguyễn; năm l806, Gia Long lên ngôi Hoàng đế. - Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến tập quyền: Vua trực tiếp điều hành mọi việc từ trung ương đến địa phương; ban hành bộ Hoàng triều luật lệ (Luật Gia Long) năm l815. - Các năm 1831- 1832, nhà Nguyễn chia cả nước thành 30 tỉnh và một phủ trực thuộc; + Quân đội bao gồm nhiều binh chủng, xây thành trì vững chắc, thiết lập hệ thống trạm ngựa dọc theo chiều dài đất nước. 2. Những thành tựu tiêu biểu về văn học, nghệ thuật Việt Nam ở nửa đầu thế kỉ XIX. * Văn học: - Văn học dân gian phát triển rực rỡ với nhiều hình thức phong phú: tục ngữ, ca dao, truyện thơ, tiếu lâm... - Văn học chữ Nôm phát triển đến đỉnh cao (Truyện Kiều của nguyễn Du, thơ Hồ Xuân Hương, Thơ Bà Huyện Thanh Quan, có nhiều truyện Nôm khuyết danh). - Nội dung: phản ánh phong phú và sâu sắc ? Các thành tựu: Văn học dân gian,về hội hoạ, kiến trúc, điêu khắc? ? Sự chuyển biến về khoa học, kĩ thuật, sử học, địa lí, y học, cơ khí? ? Sự tiếp thu khoa học kĩ thuật phương Tây của nhân dân ta thể hiện ở điểm nào ? cuộc sống xã hội đương thời, những thay đổi trong tâm tư tình cảm và nguyện vọng của nhân dân. * Nghệ thuật: - Văn nghệ dân gian phát triển phong phú (nghệ thuật sân khấu, dân ca... phổ biến) - Tranh dân gian đậm đà bản sắc dân tộc, nổi tiếng nhất là dòng tranh Đông Hồ (Bắc Ninh). - Các công trình kiến trúc và điêu khắc nổi tiếng: chùa Tây Phương (Hà Tây, nay thuộc Hà Nội); đình làng Đình Bảng (Bắc Ninh), lăng tẩm các vua Nguyễn ở Huế... HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập (Kết hợp HĐ 2) HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng(trên lớp/ở nhà) Lập bảng thống kê thành tựu tiêu biểu về văn học, nghệ thuật Việt Nam ở nửa đầu thế kỉ XIX. HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo Đánh giá công lao của Quang Trung –Nguyễn Huệ V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU Chuẩn bị: Ôn lại toàn bộ nội dung kiến thức chương VI, V, VI. Chuẩn bị tốt kiến thức làm bài thi học kì II. Ngày kiểm tra: Tiết 58. KIỂM TRA HỌC KÌ II

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_lich_su_lop_7_tiet_55_den_57_nam_hoc_2019_2020_truon.pdf
Giáo án liên quan