Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tiết 51+52 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Học sinh ôn tập, củng cố, hệ thống hóa kiến thức trọng tâm đã học

- Nắm vững hơn về nhân vật và sự kiện lịch sử tiêu biểu nước ta các thế kỷ XVXVIII

2. Định hướng hình thành phát triển phẩm chất:

- Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ , trung thực .

3. Định hướng hình thành phát triển năng lực:

a. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học: tự lực, tự học, tự giác

b. Năng lực đặc thù:

- Năng lực tìm hiểu lịch sử : Tái hiện kiến thức lịch sử đã học

- Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử:

+ Nhận xét, đánh giá nhân vật và sự kiện lịch sử

- Năng lực vận dụng kiến thức và kỹ năng đã học: Có ý thức trong làm bài kiểm

tra trên lớp và biết tự hào về những giá trị tốt đẹp của dân tộc. Liên hệ với tình hình

địa phương.

II. MA TRẬN (Đề, HDC tổ khảo thí)

III. ĐỀ BÀI

V. KẾT QUẢ

pdf4 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 118 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tiết 51+52 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày kiểm tra: 11/6/2020 Tiết 51 KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Học sinh ôn tập, củng cố, hệ thống hóa kiến thức trọng tâm đã học - Nắm vững hơn về nhân vật và sự kiện lịch sử tiêu biểu nước ta các thế kỷ XV- XVIII 2. Định hướng hình thành phát triển phẩm chất: - Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ , trung thực ... 3. Định hướng hình thành phát triển năng lực: a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: tự lực, tự học, tự giác b. Năng lực đặc thù: - Năng lực tìm hiểu lịch sử : Tái hiện kiến thức lịch sử đã học - Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: + Nhận xét, đánh giá nhân vật và sự kiện lịch sử - Năng lực vận dụng kiến thức và kỹ năng đã học: Có ý thức trong làm bài kiểm tra trên lớp và biết tự hào về những giá trị tốt đẹp của dân tộc. Liên hệ với tình hình địa phương. II. MA TRẬN (Đề, HDC tổ khảo thí) III. ĐỀ BÀI V. KẾT QUẢ VI. NHẬN XÉT, RÚT KINH NGHIỆM 1. Ưu điểm 2. Tồn tại Ngày soạn: 06/6/2020 Ngày giảng: 08/6/2020 Tiết 52. Bài 27 CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN NHÀ NGUYỄN A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến tập quyền. Các vua Nguyễn thuần phục nhà Thanh và khước từ mọi tiếp xúc với các nước phương tây. - Các ngành kinh tế thời Nguyễn còn có nhiều hạn chế 2. Định hướng hình thành phát triển phẩm chất: - Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ , trung thực (Có trách nhiệm với bản thân, gia đình, nhà trường, xã hội và môi trường sống) 3. Định hướng hình thành phát triển năng lực: a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: tự lực, tự học, tự hoàn thiện - Năng lực giao tiếp và hợp tác: chia sẻ, tương tác, hỗ trợ lẫn nhau trong thực hiện nhiệm vụ học tập - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS nhận ra ý tưởng mới, phát hiện và làm rõ vấn đề hình thành và triển khai ý tưởng mới, đề xuất, lựa chọn giải pháp, thiết kế và tổ chức hoạt động, tư duy độc lập. b) Năng lực đặc thù: - Năng lực tìm hiểu lịch sử : Nhận diện chính trị, kinh tế - Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: + So sánh, phân tích tình hình chính trị- kinh tế qua từng thời kì + Nhận xét, đánh giá về tình hình chính trị, kinh tế triều nguyễn, các ngành kinh tế còn hạn chế - Năng lực vận dụng kiến thức và kỹ năng đã học: + Các chính sách kinh tế và tác động đến kinh tế Việt Nam đầu thế kỷ XIX? Liên hệ các chính sách kinh tế địa phương hiện nay + Có ý thức về tình đoàn kết và tình yêu quê hương đất nước. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Nghiễn cứu nội dung bài học - Bảng phụ - Phiếu học tập - Lược đồ đơn vị hành chính Việt Nam thời Nguyễn (1832) - Tranh ảnh về quân đội thời Nguyễn 2. Học sinh: - Học bài cũ, tìm hiểu chính trị, kinh tế triều Nguyễn - Chuẩn bị bài mới: Đọc nghiên cứu thông tin sgk+trả lời trước các câu hỏi - Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT 1. Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở, thuyết trình, nêu vấn đề, trực quan.... 2. Kỹ thuật: Trình bày, động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của Phong trào Tây Sơn? 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động GV cho HS quan sát những hình ảnh H6.1, 6.2, 6.3 trong sgk +Em hãy cho biết nội dung của các bức tranh. + Những hình ảnh đó gợi cho em suy nghĩ gì về tình hình kinh tế- chính trị của nước ta thời Nguyễn. - HS quan sát, trả lời: Ba hình ảnh này là: Lược đồ các đơn vị hành chính Việt Nam thời Nguyễn, Quan võ thời Nguyễn, Lính cận vệ thời Nguyễn. GV dẫn dắt vào bài mới: Vua Quang Trung mất đi là một tổn thất lớn cho cả đất nước. Thái tử Quang Toản lên ngôi đã không đập tan âm mưu xâm lược của Nguyễn Ánh, triều Tây Sơn tồn tại được 25 năm thì sụp đổ. Chế độ phong kiến nhà Nguyễn được thiết lập. Để rõ hơn chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu qua bài 27 HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt đông của GV&HS Nội dung - HS quan sát hình 61 ? Kể tên 1 số đơn vị tỉnh và phủ trực thuộc? - GV giới thiệu sự thành lập nhà Nguyễn. - Chia lớp 4 nhóm. HS thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập (5’) 1. Chính sách về kinh tế nông nghiệp của nhà Nguyễn? Công cuộc khai hoang ở thời Nguyễn có tác dụng như thế nào?Tại sao dt canh tác tăng thêm mà vẫn còn tình trạng lưu vong? 2. Thời Nguyễn có quan tâm tu sửa đê điều không? Tại sao việc đê điều gặp khó khăn? 3. Tình hình thủ công nghiệp ở triều Nguyễn như thế nào? 4. Tình hình thương nghiệp ở triều Nguyễn như thế nào? - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Các nhóm tương tác, nhận xét, bổ sung - GV phân tích, đánh giá kq hoạt động - Chuẩn hóa kiến thức. ? Những chính sách kinh tế tác đông như thế nào đến nền kinh tế VN thế kỷ XIX? 1. Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến tập quyền - Năm 1802 Nguyễn Ánh đặt niên hiệu Gia Long, chọn Phú Xuân ( Huế) làm kinh đô. - Năm 1806 lên ngôi hoàng đế, nhà nước quân chủ tập quyền được củng cố. - Năm 1815 nhà Nguyễn ban hành lậu Gia Long. - Năm 1931 chia nước ta thành 30 tỉnh và 1 phủ trực thuộc. - Quân đội: nhiều binh chủng, xây dựng thành trì vững chắc -> Quan tâm và củng cố quân đội. - Đối ngoại: thần phục nhà Thanh 2. Kinh tế dưới triều Nguyễn a. Nông nghiệp: - Chú trọng khai hoang - Lập ấp, đồn điền - Đê điều không được quan tâm tu sửa, nạn tham nhũng phổ biến b. Thủ công nghiệp: - Thợ thủ công có điều kiện phát triển nhưng không bị kìm hãm. c. Thương nghiệp: - Nội thương: Buôn bán phát triển - Ngoại thương: Hạn chế buôn bán với người phương tây Hoạt động 3: Luyện tập (Đã thực hiện mục 1,2) Hoạt động 4: Vận dụng Tình hình kinh tế nước ta nữa đầu thế kỉ XIX so với kinh tế nước ta hiện nay như thế nào? Hoạt động 5: Mở rộng, phát triển ý tưởng sáng tạo (Làm ở nhà)/ phiếu học tập nộp vào tiết 50 Liên hệ suy nghĩ của mình cần làm gì để đất nước giàu mạnh Viết một đoạn văn ngắn miêu tả về nông nghiệp ở địa phương em. V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài theo vở ghi và sgk - Hoàn thành phiểu bài tập GV giao - Nghiên cứu nội dung bài 28: Sự phát triển của văn hoá dân tộc (cuối thế kỉ XVIII - nửa đầu thế kỉ XIX. + Lập bảng thống kê những thành tựu về văn học, giáo dục, thi cử thời Nguyễn

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_lich_su_lop_7_tiet_5152_nam_hoc_2019_2020_truong_ptd.pdf
Giáo án liên quan