I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Tổ chức bộ máy nhà nước thời Lê sơ.
- Tổ chức quân đội thời Lê sơ.
- Nội dung chính bộ luật Hồng Đức.
2. Kĩ năng:
- Ghi nhớ, nhận biết được kiến thức.
- Bồi dưỡng kĩ năng phân tích.
- Nhận xét, đánh giá các sự kiện, lịch sử tiêu biểu.
3. Tư tưởng: Nâng cao lòng yêu nước, tinh thần tự hào dân tộc về một thời kỳ phát
triển rực rỡ và hùng mạnh, giáo dục học sinh ý thức trách nhiệm của mình trong học
tập và tu dưỡng.
4. Định hướng năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng
tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy nghiên cứu khoa học lịch sử.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Nghiên cứu tài liệu SGK, SGV, HD thực hiện chuẩn KTKN Lịch sử 7, phiếu
học tập.
- HS: Đọc bài + Chuẩn bị bài mới theo sự hướng dẫn của GV
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Trực quan, phân tích đánh giá, tổ chức các hoạt động nhóm, cá
nhân, tập thể cho HS, vấn đáp, giải quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật "Chia sẻ nhóm đôi", hoạt động chung,
hoạt động cá nhân
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Trình bày nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc k/n Lam Sơn giai
đoạn 1918-1927?
5 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 220 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tiết 41: Nước Đại Việt thời Lê Sơ (1428-1527) - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Ngày giảng: 18/01/2020
Tiết 41 – Bài 19:
NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ (1428- 1527)
I. TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ - QUÂN SỰ- PHÁP LUẬT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Tổ chức bộ máy nhà nước thời Lê sơ.
- Tổ chức quân đội thời Lê sơ.
- Nội dung chính bộ luật Hồng Đức.
2. Kĩ năng:
- Ghi nhớ, nhận biết được kiến thức.
- Bồi dưỡng kĩ năng phân tích.
- Nhận xét, đánh giá các sự kiện, lịch sử tiêu biểu.
3. Tư tưởng: Nâng cao lòng yêu nước, tinh thần tự hào dân tộc về một thời kỳ phát
triển rực rỡ và hùng mạnh, giáo dục học sinh ý thức trách nhiệm của mình trong học
tập và tu dưỡng.
4. Định hướng năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng
tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy nghiên cứu khoa học lịch sử.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Nghiên cứu tài liệu SGK, SGV, HD thực hiện chuẩn KTKN Lịch sử 7, phiếu
học tập.
- HS: Đọc bài + Chuẩn bị bài mới theo sự hướng dẫn của GV
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Trực quan, phân tích đánh giá, tổ chức các hoạt động nhóm, cá
nhân, tập thể cho HS, vấn đáp, giải quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật "Chia sẻ nhóm đôi", hoạt động chung,
hoạt động cá nhân
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Trình bày nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc k/n Lam Sơn giai
đoạn 1918-1927?
3. Bài mới:
* HĐ1: Khởi động
? Bài học hôm nay có những nội dung chính nào?
GV: Dẫn dắt vào bài mới
* HĐ 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
2
Hoạt động của GV - HS Nội dung
* Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật "Chia
sẻ nhóm đôi", hoạt động chung, hoạt
động cá nhân
GV: Giới thiệu, cung cấp:
HS: HĐN bàn 3’
? Bộ máy chính quyền thời Lê sơ được
xây dựng như thế nào?
HS: Đại diện trình bày
GV: KL.
HS: quan sát
GV: giải thích thêm: Giúp việc cho vua
có các quan đại thần, triều đình có 6 bộ
và các cơ quan chuyên môn.
GV: Nêu cụ thể chức năng của từng cơ
quan
? Trình bày đơn vị hành chính ở địa
phương thời Lê sơ?
HS: lên bảng chỉ trên lược đồ 13 đạo
thừa tuyên.
HS: HĐ cặp đôi 2’
? Quan sát lược đồ nước Đại Việt thời Lê
sơ và danh sách 13 đạo thừa tuyên, em
thấy có gì khác với nước Đại Việt thời
Trần?
HS: chia sẻ nhóm đôi 2’/ phiếu học tập
? So sánh sự khác nhau về bộ máy nhà
nước thời thời Lê với bộ máy nhà nước
thời Trần? (Thành phần quan lại, tổ chức
bộ máy chính quyền)
HS: trình bày chia sẻ kết quả TL
1. Tổ chức bộ máy chính quyền.
- Sau khi đánh thắng quân Minh, Lê
Lợi lên ngôi Hoàng đế, khôi phục lại
quốc hiệu Đại Việt, đóng đô ở Thăng
Long (Đông Quan), tiến hành xây
dựng bộ máy nhà nước mới.
* Trung ương:
- Vua đứng đầu triều đình, trực tiếp
nắm mọi quyền hành
- Giúp việc cho vua có các quan đại
thần, triều đình có 6 bộ ( Lại, Hộ, Lễ,
Binh, Hình, Công) và các cơ quan
chuyên môn (Hàn lâm viện, Quốc sử
viện, Ngự sử đài).
* Địa phương:
- Thời Lê Thái Tổ, Lê Thái Tông: Cả
nước chia làm 5 đạo. Dưới đạo là phủ,
huyện ( miền núi gọi là châu), xã
- Từ thời Lê Thánh Tông: Chia đất
nước làm 13 đạo thừa tuyên, đứng đầu
mỗi đạo là 3 ti (Đô ti, Thừa ti, Hiến ti)
phụ trách 3 mặt hoạt động khác nhau
trong 1 đạo. Dưới đạo thừa tuyên có
phủ, châu, huyện, xã.
3
GV: Nhận xét, KL.
? Em có nhận xét gì về bộ máy nhà nước
thời Lê sơ?
GV: Nhấn mạnh: Tính phân tán, tính địa
phương cục bộ được khắc phục và hạn
chế -> Là bước tiến quan trọng trong quá
trình xây dựng nhà nước.
HS: HĐ cá nhân 1’-> chia sẻ cặp đôi
? Cải cách của vua Lê Thánh Tông nhằm
mục đích gì?
=> Là nhà nước tập quyền chuyên chế
hoàn chỉnh nhất từ trước đến lúc đó.
Là bước tiến quan trọng trong quá
trình xây dựng nhà nước.
* Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật "Chia
sẻ nhóm đôi", hoạt động cá nhân
HS: HĐ cá nhân 1’
? Nhà Lê tổ chức quân đội như thế nào?
HS: Quan sát một số hình ảnh về quân
đôi của thời Lê
? Nêu d/c cho thấy triều Lê sơ rất quan
tâm đến việc bảo vệ lãnh thổ quốc gia?
HS: HĐ cặp đôi 2’
? Cho biết cách tổ chức quân đội thời Lê
sơ có điểm gì giống với thời Lý - Trần?
* Giống: Đều được tổ chức theo chính sách
“Ngụ binh u nông”, có 2 bộ phận chính:
Quân triều đình, quân địa phương. Vùng
biên giới được canh phòng và bảo vệ.
* Khác: Thời Lê sơ có thêm tượng binh
và kị binh.
- Không có quân đội của các vương hầu
quí tộc, vua trực tiếp nắm quyền tổng chỉ
huy quân đội.
? Em có nhận xét gì quân đội thời Lê sơ?
2. Tổ chức quân đội.
- Thực hiện chính sách“Ngụ binh ư nông”
- Quân đội gồm 2 bộ phận:
+ Quân triều đình.
+ Quân địa phương.
+ Bao gồm: bộ binh, thủy binh, kị
binh, tượng binh.
- Quân đội được trang bị vũ khí, luyện
tập võ nghệ, chiến trận, bố trí canh
phòng cẩn mật vùng biên giới.
=> Quân đội được tổ chức chặt chẽ, có
năng lực chiến đấu bảo vệ toàn vẹn
lãnh thổ của Tổ quốc.
4
* Tích hợp GDQP
? Dựa vào đoạn thông tin, kết hợp hiểu
biết của em, nêu chủ trương của các vua
thời Lê sơ đối với lãnh thổ của đất nước.
Chủ trương đó có giá trị đến ngày nay
không? Tại sao?
* Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật "Chia
sẻ nhóm đôi", hoạt động cá nhân
GV: Cung cấp: Thời Lê nhà nước quan
tâm đến pháp luật để giữ gìn kỉ cương xã
hội, ràng buộc nông dân với chế độ phong
kiến để triều đình quản lý chặt chẽ.
HS: HĐ cá nhân 1’
? Nêu nội dung của bộ luật Hồng Đức
HS: HĐ cặp đôi 2’, đại diện trình bày
? Chỉ ra điểm giống và khác nhau trong nội
dung bộ Luật Hồng Đức thời Lê sơ so với
các bộ luật thời Trần. Sự khác biệt đó thể
hiện điều gì của bộ Luật Hồng Đức?
Gv: Là bộ luật đầy đầy đủ và tiến bộ
nhất trong các bộ luật thời phong kiến
VN. Góp phần củng cố chế độ phong
kiến tập quyền, phát triển kinh tế ổn định
đất nước.
3. Pháp luật.
- Lê Thánh Tông ban hành Bộ luật
Hồng Đức (Quốc triều hình luật)
- Nội dung:
+ Bảo vệ quyền lợi của vua và hoàng tộc.
+ Bảo vệ quyền lợi của g/c thống trị
+ Bảo vệ chủ quyền quốc gia, phát triển
KT, gìn giữ truyền thống dân tộc.
+ Bảo vệ quyền lợi phụ nữ.
* HĐ 3: Luyện tập
Bài 1: Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc chữ s (sai) vào ô trống trước các câu sau.
1. Quốc hiệu nước ta thời Lê sơ là Đại Việt.
2. Chính quyền phong kiến được coi là hoàn chỉnh nhất dưới thời vua Lê Thái Tổ.
3. Quân đội thời Lê sơ bao gồm : bộ binh, thuỷ binh, tượng binh, kị binh.
Bài 2: Điền vào chỗ chấm các từ còn thiếu : Quốc sử viện, Ngự sử đài, Hàn lâm
viện, Công, Thượng thư.
5
Sáu bộ thời vua Lê Thánh Tông là: Lại, Hộ, Lễ, Binh, Hình, ...... Đứng đầu
mỗi bộ là....... Các cơ quan chuyên môn có. (soạn thảo công văn), ...... (viết sử),.......
(can gián vua và các triều thần).
Bài 3:
Vua Lê Thánh Tông đã cho biên soạn và ban hành bộ luật nào ? Nêu nội dung
cơ bản của bộ luật đó?
* HĐ4: Vận dụng
- Vẽ sơ đồ bộ máy chính quyền thời Lê sơ
* HĐ 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Vẽ sơ đồ khái quát nội dung bài học
V. HD CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU:
- Học nội dung bài, nắm được tổ chức bộ máy chính quyền nhà nước từ trung ương
đến địa phương. Tổ chức quân đôi và nội dung Bộ luật Hồng Đức.
- Đọc và chuẩn bị trước phần II: Tình hình kinh tế, văn hoá thời Lê sơ.
- Y/c: + Nêu những nét chính về tình hình kinh tế thời Lê sơ
+ Nêu tên các giai cấp, tầng lớp thời Lê sơ
===================================
File đính kèm:
- giao_an_lich_su_lop_7_tiet_41_nuoc_dai_viet_thoi_le_so_1428.pdf