I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh củng cố những kiến thức cơ bản về lịch sử thời Lý, Trần, Hồ
(1009 - 1400)
- Nắm được những thành tựu chủ yếu về các mặt chính trị, kinh tế, văn hóa của
Đại Việt thời Lý, Trần
2. Tư tưởng: Giáo dục lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc, biết ơn tổ tiên.
3. Kĩ năng: Lập bảng thống kê, nhận xét sự kiện lịch sử
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung: Năng lực tự học, tự chủ, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp,
giải quyết vấn đề, sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù: nhận biết, giải quyết vấn đề, trình bày, nhận xét, lập bảng
thống kê
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: bảng phụ, phiếu học tập
2. HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT:
- PP: Vấn đáp, hoạt động cặp, thuyết trình, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề
- KT: HĐ cặp, HĐ cá nhân, HĐ nhóm, kĩ thuật công đoạn
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép trong bài học
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Để chuẩn bị cho kiểm tra học kì I, nắm được kĩ hơn các kiến thức đã học từ đầu
năm đến giờ. Hôm nay chúng ta cùng vào học bài mới.
6 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 154 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tiết 31+32 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: .../11/2019
Tiết 31 - Bài 17:
ÔN TẬP CHƯƠNG II VÀ III
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh củng cố những kiến thức cơ bản về lịch sử thời Lý, Trần, Hồ
(1009 - 1400)
- Nắm được những thành tựu chủ yếu về các mặt chính trị, kinh tế, văn hóa của
Đại Việt thời Lý, Trần
2. Tư tưởng: Giáo dục lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc, biết ơn tổ tiên.
3. Kĩ năng: Lập bảng thống kê, nhận xét sự kiện lịch sử
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung: Năng lực tự học, tự chủ, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp,
giải quyết vấn đề, sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù: nhận biết, giải quyết vấn đề, trình bày, nhận xét, lập bảng
thống kê
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: bảng phụ, phiếu học tập
2. HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT:
- PP: Vấn đáp, hoạt động cặp, thuyết trình, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề
- KT: HĐ cặp, HĐ cá nhân, HĐ nhóm, kĩ thuật công đoạn
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép trong bài học
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Để chuẩn bị cho kiểm tra học kì I, nắm được kĩ hơn các kiến thức đã học từ đầu
năm đến giờ. Hôm nay chúng ta cùng vào học bài mới..
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Cho hs ôn lại hai triều đại Lý-Trần
HĐN -5 phút, điền phiếu học tập
? Thời Lý-Trần nhân dân ta phải
đương đầu với các cuộc xâm lược nào?
(Thời gian? Lực lượng quân xâm lược)
Các nhóm trao đổi phiếu
Gv chốt qua bảng phụ. Các nhóm đánh
giá kết quả chéo nhau
? Em có nhận xét gì về lực lượng quân
xâm lược
I. Các cuộc kháng chiến thời Lý
và kháng chiến chống quân
Mông Nguyên thời Trần
Bảng thống kê các chiến thắng chống xâm lược thế kỷ XI đến XIII
Triều
đại
Thời
gian
Tên cuộc Kháng chiến Lực lượng kẻ thù
Lý
1077 Lý Thường Kiệt lãnh đạo
kháng chiến chống Tống
thắng lợi
10 vạn bộ binh + 1 vạn ngựa
chiến + 20 vạn dân phu
Trần
1285 Chiến thắng chống xâm lược
Mông Cổ lần I
3 vạn quân bộ do tướng Ngột
Lương Hợp Thai chỉ huy
1285 Chiến thắng chống xâm lược
Nguyên lần II
50 vạn quân do Thoát Hoan +
10 vạn quan do Toa Đô chỉ huy
1288 Chiến thắng chống xâm lược
Nguyên lần III
30 vạn quân + hàng trăm chiến
thuyền + một đoàn thuyền lương
HĐN– 5 phút, kết hợp kĩ thuật công đoạn
N1: thời gian bắt đầu và kết thúc mỗi cuộc
kháng chiến
N2: Đường lối chống giặc trong mỗi cuộc
kháng chiến
N3: Những tấm gương tiêu biểu trong mỗi
cuộc kháng chiến
N4: Một vài ví dụ về tinh thần đoàn kết
trong mỗi cuộc kháng chiến
N5: Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử
mỗi cuộc kháng chiến
Gv chốt kiến thức qua bảng phụ
II. Đường lối, những tấm gương,
nguyên nhân thắng lợi của các
cuộc kháng chiến.
Đường lối, những tấm gương, nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của
các cuộc kháng chiến
Tên cuộc
K/C
Đường lối Tấm gương Nguyên nhân thắng lợi,
ý nghĩa lịch sử
1. Cuộc
kháng
chiến
chống
Tống
- Tiến công trước
để tự vệ
- XD phòng tuyến
Như Nguyệt
- Đánh vào lòng
người
- Kết thúc chiến
tranh bằng cách
giảng hòa
- Lý Thường Kiệt
- Lý Kế Nguyên
- Tông Đản
- Thân Cảnh Phúc
* Nguyên nhân:
- Nhờ vào tài trí của Lý
Thường Kiệt
- Nhờ vào sự ủng hộ của
nhân dân
* ý nghĩa:
- Giữ vững độc lập dân tộc
- Đi vào lịch sử như trận
thủy chiến lẫy lừng
2. Cuộc
kháng
chiến
chống
Mông -
Nguyên
- Biết chỗ mạnh
chỗ yếu của giặc,
đánh chỗ yếu tránh
chỗ mạnh
- Biết lợi dụng lợi
thế của dân tộc
Trần thủ độ, Trần
Quốc Tuấn, Trần
Quang Khải, Trần
Khánh Dư, Vua
Thái Tông, Thánh
Tông, Nhân Tông
* Nguyên nhân:
- Do được nhân dân ủng
hộ
- Triều Đình chuẩn bị chu đáo
- Do chỉ huy tài tình của TQT
- Đẩy giặc vào thế bị
động
- Do tinh thần quyết chiến
của quân dân nhà Trần
- Do cách đánh giặc độc
đáo, sáng tạo
* ý nghĩa:
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
Gv yêu cầu hs làm nốt 2 nội dung bài tập trong SGK trang 81 kết hợp về
nhà làm
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
GV HD HS tìm điểm giống nhau và khác nhau về tình hình kinh tế nông nghiệp
giữa hai triều đại Lý-Trần
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
Đánh giá công lao của các vị anh hùng dân tộc thời Lý-Trần
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU:
- Xem lại nội dung bài ôn tập
- Chuẩn bị bài 18: “ Cuộc kháng chiến của nhà Hồ và phong trào khởi nghĩa chống
quân Minh đầu thế kỉ XV”
+ Vì sao cuộc kháng chiến của nhà Hồ thất bại?
+ Tìm hiểu 1 vài chính sách cai trị của nhà Minh đối với nhân dân ta?
================================
Ngày giảng: .../11/2019
CHƯƠNG IV: ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ (THẾ KỈ XV - ĐẦU THẾ KỈ XVI)
Tiết 32 - Bài 18:
CUỘC KHÁNG CHIẾN CỦA NHÀ HỒ VÀ PHONG TRÀO KHỞI
NGHĨA CHỐNG QUÂN MINH ĐẦU THẾ KỶ XV
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh nắm được những nét chính về cuộc xâm lược của quân Minh và
sự thất bại nhanh chóng của nhà Hồ mà nguyên nhân thất bại là do đường lối sai
lầm không dựa vào nhân dân.
- Thấy được chính sách đô hộ tàn bạo của nhà Minh
- Nét diễn biến chính của các cuộc khởi nghĩa chống quân Minh đầu thế kỷ XV.
2. Tư tưởng:
- Bồi dưỡng cho học sinh lòng căm thù quân xâm lược tàn bạo, tự hào về truyền
thống yêu nước, tinh thần đấu tranh chống giặc ngoại xâm của nhân dân ta.
3. Kĩ năng:
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng sử dụng lược đồ khi học bài và khi trình bày
cuộc kháng chiến.
4. Định hướng năng lực:
a. Năng lực chung: Năng lực tự học, tự chủ, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp,
giải quyết vấn đề, sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù: nhận biết, giải quyết vấn đề, trình bày, nhận xét, so sánh
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Lược đồ các cuộc khởi nghĩa đầu thế kỷ XV, bảng phụ
2. Học sinh: Soạn bài theo hệ thống câu hỏi gợi ý SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT:
- PP: Vấn đáp, hoạt động cặp, thuyết trình, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề
- KT: HĐ cặp, HĐ cá nhân, HĐ nhóm, liên hệ, kĩ thuật 1 phút
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Từ đầu thế kỷ XV, khi nhà Hồ lên nắm chính quyền, Hồ Quý Ly đã đưa ra hàng
loạt chính sách nhằm làm thay đổi đất nước. Tuy nhiên, một số chính sách đã
không được lòng dân nên không được nhân dân ủng hộ, vì vậy việc cai trị đất
nước của nhà Hồ gặp nhiều khó khăn. giữa lúc đó nhà Minh ồ ạt xâm lược nước
ta, cuôc kháng chiến của nhà Hồ chống quân xâm lược Minh diễn ra như thế nào
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của Gv - Hs Nội dung
GV: Giảng theo SGK
H: Có phải quân Minh xâm lược nước ta
là do nhà Hồ cướp ngôi của nhà Trần
không ? Tại sao ?
- Không, đó chỉ là cái “cớ”
GV: Dựa vào lược đồ tường thuật và
phân tích.
H: Vì sao cuộc kháng chiến của nhà Hồ
nhanh chóng thất bại ?
- Vì cuộc kháng chiến của nhà Hồ không
thu hút được toàn dân tham gia, không
phát huy được sức mạnh toàn dân .
Đường lối đánh giặc sai lầm
1. Cuộc xâm lược của quân Minh
và sự thất bại của nhà Hồ.
- Tháng 11- 1406, nhà Minh huy động
20 vạn quân cùng hàng chục vạn dân
phu tràn vào xâm lược nước ta
- Quân Minh đánh nhà Hồ ở Lạng
Sơn, quân nhà Hồ phải rút lui về bờ
nam sông Nhị, lấy thành Đa Bang
làm nơi cố thủ.
- Ngày 22 - 1 - 1407 quân Minh
đánh, chiếm thành Đa Bang và
chiếm Đông Đô. Quân nhà Hồ lui về
Tây Đô (Thanh Hoá).
- Tháng 4 - 1407, quân Minh tấn
công thành Tây Đô.
- Tháng 6 - 1407 Hồ Quý Ly bị bắt
-> Cuộc kháng chiến thất bại.
GV: Dẫn câu nói của Hồ Nguyên Trừng:
“Tôi không sợ đánh mà chỉ sợ lòng dân
không theo”
TL cặp đôi 2p
H: So sánh sự khác nhau về đường lối
kháng chiến của nhà Trần và nhà Hồ?
GV: Sau khi đánh bại nhà Hồ, quân Minh
thiết lập chính quyền thống trị trên đất
nước ta với chính sách áp bức hà khắc.
Hoạt động nhóm 5 theo dãy-3p
Dãy 1: Nhà Minh đã thi hành chính sách
cai trị nào về chính trị đối với nước ta?
Dãy 2: Nhà Minh đã thi hành chính sách
cai trị nào về kinh tế đối với nước ta?
Dãy 3: Nhà Minh đã thi hành chính sách
cai trị nào về văn hóa đối với nước ta?
Các nhóm báo cáo
Gv chốt qua bảng phụ và nhấn mạnh,
khắc sâu đồng thời so sánh với thời Bắc
thuộc
? Em có nhận xét gì về các chính sách trên?
GV: Giảng theo SGK: Ngay sau khi cha
con họ Hồ bị bắt, phong trào đấu tranh
của nhân dân ta diễn ra khắp nơi.
GV: Gọi 1HS lên bảng xác định tên và
địa danh các cuộc khởi nghĩa
GV: Sử dụng lược đồ trình bày diễn biến
.
2. Chính sách cai trị của nhà Minh
* Chính trị:
- Thiết lập chính quyền thống trị trên
khắp nước ta
- Xoá bỏ quốc hiệu nước ta, sáp nhập
vào Trung Quốc.
* Kinh tế:
- Đặt ra hàng trăm thứ thuế.
- Bóc lột nhân dân ta tàn bạo.
- Bắt phụ nữ, trẻ em, thợ giỏi đem về
Trung Quốc.
* Văn hoá:
- Thi hành chính sách đồng hoá dân
tộc
- Tàn phá các công trình văn hoá
nghệ thuật, thiêu hủy sách quý của ta
3. Cuộc đấu tranh của quý tộc Trần.
a, Khởi nghĩa Trần Ngỗi (1407 – 1409)
- Tháng 10 - 1407, Trần Ngỗi tự
xưng là Giản Định hoàng đế
- Đầu năm 1408 Trần Ngỗi kéo quân
vào Nghệ An
-Tháng 12 - 1408 nghĩa quân đánh
tan 4 vạn quân Minh ở Bô Cô.
- Năm 1409 khởi nghĩa tan rã.
b, Khởi nghĩa Trần Quý Khoáng
(1409 - 1414)
- 1409, Trần Quý Khoáng lên ngôi
vua lấy niên hiệu là Trùng Quang đế
- Khởi nghĩa phát triển nhanh chóng
từ Thanh Hoá đến Hoá Châu
- Giữa năm 1411 quân Minh tấn
công Thanh Hoá, nghĩa quân rút vào
Thuận Hoá
H: Nguyên nhân thất bại của các cuộc
khởi nghĩa ?
- Thiếu đường lối đánh giặc đúng đắn
mâu thuẫn nội bộ
H: Ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa?
- Duy trì ngọn lửa kháng chiến, nuôi dưỡng
tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
Gv vận dụng kĩ thuật trình bày 1 phút
- Tháng 8 - 1413 khởi nghĩa thất bại.
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
Lựa chọn đáp án đúng duy nhất
Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Minh kéo dài trong thời gian
a. 8 tháng
b. 6 tháng
c. 1 năm
d. 2 năm
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
So sánh đường lối đánh giặc của nhà Hồ với đường lối đánh giặc của nhà Trần
HOẠT ĐỘNG 5: hoạt động tìm tòi, mở rộng
Sưu tầm một số tranh ảnh, tư liệu về nhân vật Hồ Quý Ly và thành nhà Hồ
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU:
- Học bài cũ.
- Chuẩn bị bài mới: Ôn lại các kiến thức đã học, các dạng bài tập ở chương II, III
để giờ sau ôn tập.
+ Nước Đại Việt thời Lý.
+ Nước Đại Việt ở thế kỉ XIII.
+ Đại Việt thời Lê sơ.
=================================
File đính kèm:
- giao_an_lich_su_lop_7_tiet_3132_nam_hoc_2019_2020_truong_ptd.pdf