I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Học sinh nắm được:
- Đời sống văn hoá và tinh thần của nhân dân ta thời Trần rất phong phú đa dạng.
- Giáo dục, khoa học, kĩ thuật thời Trần đạt đến trình độ cao, nhiều công trình nghệ
thuật tiêu biểu.
2. Tư tưởng
- Tự hào về nền văn hoá dân tộc , có ý thức bảo vệ, gĩư gìn và phát huy nền văn
hoá dân tộc.
3. Kĩ năng
- Rèn luyện nhận xét các thành tựu văn hóa
4. Định hướng năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, tự chủ, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp,
giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực đặc thù: quan sát, nhận biết, giải quyết vấn đề, trình bày, nhận xét, đánh
giá.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Tranh ảnh: Tháp Phổ Minh, câu chuyện về Chu Văn An
2. Học sinh: SGK, đọc trước bài mới
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
- PP: Vấn đáp, hoạt động cặp, thuyết trình, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề
- KT: HĐ cặp, HĐ cá nhân, trình bày 1 phút
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra : 15 phút
Câu hỏi: Sau chiến tranh nhà Trần đã đề ra những biện pháp gì để khôi phục và
phát triển kinh tế nông nghiệp? Nhận xét về những biện pháp đó?
Đáp án
- Biện pháp:
+ Khuyến khích sản suất mở rộng diện tích trồng trọt. (2,0 điểm)
+ Khai khẩn đất hoang. Thành lập làng xã. Củng cố đê điều. (2,0 điểm)
+ Các vương hầu quý tộc chiêu tập nông đân không có đất đi khai hoang lập điền
trang (2,0 điểm)
+ Ban thái ấp cho các vương hầu quý tộc (2,0 điểm)
- Nhận xét: Tất cả những biện pháp trên thể hiện sự tiến bộ, tích cực và phù hợp
với tình hình lúc bấy giờ. (2,0 điểm)
42 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 157 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tiết 27 đến 41 - Trường THCS Mường Kim, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 3/11
Ngày giảng: 4/11 7A7; ..../11 7A5; ...../11 7A6
TIẾT 27 - BÀI 15
SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ VĂN HOÁ THỜI TRẦN (TIẾT 1)
I. SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Hiều và trình bày được những nét chính về:
- Sự phát triển của kinh tế thời Trần sau chiến tranh và nguyên nhân sự phát triển
đó.
- Tình hình xã hội sau cuộc kháng chiến chống ngoại xâm.
2. Kĩ năng
- Nhận xét các sự kiện lịch sử, vẽ sơ đồ
3. Tư tưởng
- Tự hào về nền văn hoá dân tộc, có ý thức bảo vệ, giữ gìn và phát huy nền văn hoá
dân tộc.
4. Định hướng năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, tự chủ, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp,
giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực đặc thù: quan sát, nhận biết, giải quyết vấn đề, trình bày, nhận xét, đánh
giá...
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Phiếu học tập, Tranh ảnh, bảng phụ.
2. Học sinh:
- SGK, đọc tìm hiểu trước nội dung bài, trả lời câu hỏi SGK
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, thuyết trình, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề
- KT: HĐN, HĐ cá nhân, điền phiếu học tập
IV. TIỂN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Nêu nguyên nhân thắng lợi của cuôc kháng chiến chống Mông-Nguyên?
Nêu ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống quân M-N? Theo em nguyên nhân
nào quan trọng nhất ?
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Gv đưa ra 1 số tranh: cảnh làm ruộng, tranh gốm....đưa ra một vài câu hỏi -> dẫn
dắt vào bài
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản
H: Nói đến sự phát triển kinh tế là nói đến
những mặt sản xuất nào?
- Nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương
nghiệp.
HS: Đọc SGK
Thảo luận nhóm 4-3p
H: Sau chiến tranh nhà Trần đã làm gì để
khôi phục và phát triển NN?
GV: Giải thích thế nào là điền trang, thái
ấp theo thuật ngữ từ điển sgk
H: Em nhận xét gì về các biện pháp phát
triển nông nghiệp? Những biện pháp đó
giúp NN sau chiến tranh đạt kết quả ntn?
Hoạt động cặp đôi 1p
H: So với thời Lý, ruộng tư thời Trần có gì
khác?
- Ruộng tư có nhiều hình thức sở hữu: nông
dân, địa chủ, quý tộc
H: Em có nhận xét gì về tình hình kinh tế
NN của Đại Việt sau chiến tranh?
- Càng ngày càng phát triển hơn trước
Hoạt động cá nhân
HS: Quan sát h 35,36 SGK
H: Quan sát hiện vật trong ảnh em thấy có
hoa văn gì? Những hoa văn trang trí thể
hiện điều gì?
H: Nhận xét gì về thủ công nghiệp thời
Trần?
GV: Giới thiệu về kỹ thuật đóng tàu,
thuyền đánh cá và đi biển: 20 - 25 người
chèo gồm 2 lớp, người chèo ngồi lớp dưới.
HS: Đọc phần còn lại SGK
H: NN và TCN phát triển đã tác động đến
TN thời kỳ này ntn?
H: Nguyên nhân sự phát triển kinh tế thời
Trần?
Mặc dù sau chiến tranh kinh tế bị tàn phá
nặng nề, song nhờ những biện pháp, sự
1. Tình hình kinh tế sau chiến
tranh
*Nông nghiệp:
- Biện pháp:
+ Khuyến khích sản suất mở rộng
diện tích trồng trọt.
+ Khai khẩn đất hoang.
+ Thành lập làng xã.
+ Củng cố đê điều.
+ Các vương hầu quý tộc chiêu tập
nông đân không có đất đi khai
hoang lập điền trang
+ Ban thái ấp cho các vương hầu
quý tộc
-> Nông nghiệp được phục hồi và
nhanh chóng phát triển.
* Thủ công nghiệp:
+Do nhà nước có quản lý: Nhiều
ngành nghề: dệt, gốm, đúc đồng,
đóng tàu, chế tạo vũ khí.
+ TCN trong nhân dân: phổ biến
và phát triển.
-> Xuất hiện nhiều làng nghề,
phường nghề, các sản phẩm làm ra
nhiều với trình độ kỹ thuật cao.
* Thương nghiệp:
- Trao đổi, buôn bán trong ngoài
nước đẩy mạnh.
- Nhiều trung tâm kinh tế mở ra:
Thăng Long, Vân Đồn ...
quan tâm của nhà Trần do đó nhanh chóng
phục hồi và phát triển.
Gv chốt kiến thức phần 1 dẫn dắt chuyển
mục 2
H: Nhắc lại, XH thời Lý có những tầng lớp
nào?
Hoạt động cặp đôi-phiếu học tập 2p
H: Thời Trần có những tầng lớp xã hội
nào? Đặc điểm và đời sống của các tầng
lớp đó?
Gv nhận xét và chốt qua bảng phụ
H: So sánh các tầng lớp XH thời Lý và thời
Trần?
- Các tầng lớp như nhau nhưng mức độ tài
sản và cách thức bóc lột có khác.
H: Từ đó ta rút ra nhận xét gì về XH thời
Trần?
2. Tình hình xã hội sau chiến
tranh.
- Tầng lớp thống trị:
+Vua, vương hầu, quý tộc.
+Quan lại, địa chủ.
- Tầng lớp bị trị:
+ Nông dân, nông dân tá điền
+ TCN, thương nhân.
+ Nông nô, nô tì.
XH ngày càng phân hoá sâu
sắc. Địa chủ ngày càng đông, nông
nô, nô tỳ ngày càng nhiều.
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
Em hãy chọn đáp án đúng duy nhất trong những đáp án sau đây:
Để mở rộng diện tích ruộng đất, nhà Trần đã thực hiện biện pháp
a. chiêu tập dân nghèo đi khai hoang
b. bắt dân binh đi khai hoang
c. vương hầu, quý tộc nhà Trần đi khai hoang
d. huy động lực lượng quân đội đi khai hoang
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
- Em thấy nền kinh tế của nước ta hiện nay như thế nào?
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Sưu tầm những câu truyện nói về các vị vua Trần, tướng Trần Quốc Tuấn....
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Trả lời câu hỏi ở Sgk.
- Xem trước bài 15- phần II. Tìm hiểu đời sống văn hóa, thành tự về giáo dục, khoa
học kỹ thuật thời Trần.
+ Trình bày những nét chính về đời sống văn hóa và tinh thần của nhân dân ta thời
Trần?
+ Hãy nêu những thành tựu về giáo dục, khoa học kĩ thuật của nước ta dưới thời
Trần?
Ngày soạn: 6/11
Ngày giảng: 7/11 7A7; 8/11 7A5; .../11 7A6
TIẾT 28-BÀI 15 .
SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ VĂN HOÁ THỜI TRẦN (TIẾT 2)
II. SỰ PHÁT TRIỂN VĂN HÓA
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Học sinh nắm được:
- Đời sống văn hoá và tinh thần của nhân dân ta thời Trần rất phong phú đa dạng.
- Giáo dục, khoa học, kĩ thuật thời Trần đạt đến trình độ cao, nhiều công trình nghệ
thuật tiêu biểu.
2. Tư tưởng
- Tự hào về nền văn hoá dân tộc , có ý thức bảo vệ, gĩư gìn và phát huy nền văn
hoá dân tộc.
3. Kĩ năng
- Rèn luyện nhận xét các thành tựu văn hóa
4. Định hướng năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, tự chủ, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp,
giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực đặc thù: quan sát, nhận biết, giải quyết vấn đề, trình bày, nhận xét, đánh
giá...
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Tranh ảnh: Tháp Phổ Minh, câu chuyện về Chu Văn An
2. Học sinh: SGK, đọc trước bài mới
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
- PP: Vấn đáp, hoạt động cặp, thuyết trình, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề
- KT: HĐ cặp, HĐ cá nhân, trình bày 1 phút
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra : 15 phút
Câu hỏi: Sau chiến tranh nhà Trần đã đề ra những biện pháp gì để khôi phục và
phát triển kinh tế nông nghiệp? Nhận xét về những biện pháp đó?
Đáp án
- Biện pháp:
+ Khuyến khích sản suất mở rộng diện tích trồng trọt. (2,0 điểm)
+ Khai khẩn đất hoang. Thành lập làng xã. Củng cố đê điều. (2,0 điểm)
+ Các vương hầu quý tộc chiêu tập nông đân không có đất đi khai hoang lập điền
trang (2,0 điểm)
+ Ban thái ấp cho các vương hầu quý tộc (2,0 điểm)
- Nhận xét: Tất cả những biện pháp trên thể hiện sự tiến bộ, tích cực và phù hợp
với tình hình lúc bấy giờ. (2,0 điểm)
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Gv tổ chức cho cả tìm hiểu một vài tín ngưỡng tiêu biểu của dân tộc còn lưu
truyền đến ngày nay
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt đông của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản
GV: Thời Trần các tín ngưỡng cổ truyền
vẫn phổ biến trong nhân dân.
GV: nhắc lại đạo Phật thời Lý
HS: Đọc sgk
H: Đạo Phật không phát triển bằng thời Lý
thể hiện ở chỗ nào?
- Đạo Phật không trở thành quốc giáo,
không ảnh hưởng chính trị như trước, chùa
không phải là nơi dạy học mà là trung tâm
sinh hoạt văn hoá
H: So với đạo Phật, Nho giáo phát triển
như thế nào?Vì sao nho giáo lại phát triển?
- Do các nhà Nho được bổ nhiệm vào bộ
máy nhà nước, nhu cầu xây dựng bộ máy
nhà nước của giai cấp thống trị.
GV: Cụ thể hóa vai trò của nho giáo dưới
triều Trần, giới thiệu về Chu Văn An
H: Nêu những dẫn chứng về tập quán sống
giản dị của nhân dân?
- Đi chân đất, áo quần đơn giản, nhưng bên
trong đó là 1 dân tộc giàu tình thần thượng
võ, yêu quê hương đất nước trọng nhận
nghĩa.
H: Nhận xét về các hoạt động sinh hoạt
văn hoá của nhân dân ta thời Trần?
Liên hệ ngày nay
H: Ngày nay, nhân dân ta có còn duy trì
các hoạt động văn hoá đó nữa không?
- Ngày nay nhân dân vẫn tiếp tục duy trì và
phát triển
GV: Cung cấp
H: Kể vài tác phẩm văn học thời Trần đã
học?
- Hịch tướng sĩ, Phò giá về kinh, Phú sông
Bạch Đằng
H: Các tác phẩm văn học thời kỳ này chứa
đựng nội dung chủ yếu gì?
1. Đời sống văn hoá
- Tín ngưỡng cổ truyền phổ biến
phát triển hơn trước: thờ cúng tổ
tiên, anh hùng dân tộc
- Đạo Phật phát triển mạnh nhưng
không bằng thời Lý.
- Nho giáo phát triển mạnh: rất
được trọng dụng.
- Các hình thức sinh hoạt văn hoá:
ca hát, nhảy múa được phổ biến.
Phong phú, đa dạng, mang đậm
tính dân tộc.
2.Văn học - Giáo dục và khoa học
kĩ thuật.
- Văn học chữ Hán, chữ Nôm phát
triển: nội dung phong phú, chứa
đựng lòng yêu nước, lòng tự hào
của nhân dân.
-> Phản ánh lòng tự hào dân tộc về
H: Tại sao văn học thời Trần phá ttriển
mạnh mang đậm lòng yêu nước tự hào dân
tộc?
- Dưới thời Trần đã trải qua 3 lần kháng
chiến chống quân xâm lược Mông Nguyên
và giành thắng lợi trước 1 đế quốc hùng
mạnh nhất thế giới -> Tự hào dân tộc
HS: Đọc hàng chữ nhỏ Sgk.
TL cặp đôi 1p
H: So sánh giáo dục thời Trần với thời
Lý? Từ đó em có nhận xét gì về tình hình
giáo dục thời Trần?
-> Giáo dục thời Trần có nhiều bước tiến,
việc dạy học mang tính phổ biến toàn dân.
Liên hệ nền giáo dục ngày nay
H: Nhận xét về giáo dục, khoa học- kĩ
thuật thời Trần?
HS: Quan sát hình 37, 38 Sgk.
H: Qua đó em thấy kiến trúc thời kì này
ntn?
H: Hãy kể một vài công trình tiêu biểu?
HS quan sát H38 và so sánh với H26 bài
12.
H: So sánh, nhận xét về hình rồng thời
Trần so với thời Lý?
- Trau chuốt, uy nghiêm
H: Em có nhận xét gì về các công trình
nghệ thật kiến trúc thời kì này?
Gv vận dụng kĩ thuật trình bày 1phút
một thời hào hùng lịch sử.
- Giáo dục:
+ Trường học mở nhiều, các kì thi
chọn người tài tổ chức thường
xuyên.
+ Lập ra Quốc sử viện: bộ “Đại
Việt sử kí” ra đời
- KHKT:
+ Quân sự: “Binh thư yếu lược”
(Trần Quốc Tuấn), chế tạo súng,
thuyền chiến...
+ Y học: thầy thuốc Tuệ Tĩnh
+ Kĩ thuật: chế tạo súng, đóng
thuyền
-> Phát triển nhiều lĩnh vực, tạo
bước phát triển cao cho nền văn
minh Đại Việt.
3. Nghệ thuật kiến trúc và điêu
khắc.
- Nhiều công trình kiến trúc có giá
trị: tháp Phổ Minh, thành Tây Đô...
- Nghệ thuật điêu khắc, chạm trổ
tinh tế.
-> Nghệ thuật ngày càng đạt đến
trình độ tinh xảo, rõ nét.
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
- Qua sự phát triển về văn hoá vừa học, em thấy đời sống tinh thần của nhân dân
Đại Việt thời nhà Trần như thế nào?
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
Em hãy so sánh điểm khác nhau về vấn đề tôn giáo giữa thời Lý và thời Trần
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
GV HD HS về đọc một số tác phẩm văn học như: hịch tướng sĩ, Phò giá về kinh,
Phú sông Bạch Đằng
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Xem trước bài 16. Tìm hiểu về kinh tế xã hội thời Trần cuối thế kỷ XVI
- Soạn các câu hỏi sau
+ Cuối thế kỉ XIV tình hình kinh tế-xã hội dưới thời Trần như thế nào?
+ Kể tên các cuộc khởi nghĩa của nông dân ở thế kỉ XIV?
******************************************************************
Ngày soạn:
Ngày giảng:
TIẾT 29- BÀI 16
SỰ SUY SỤP CỦA NHÀ TRẦN CUỐI THẾ KỶ XIV
( TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Tình hình kinh tế - xã hội cuối thời Trần
- Nêu và nhận xét về cuộc sống của vương triều Trần
- Sơ lược nguyên nhân, diễn biến, kết quả các cuộc khởi nghĩa của nông dân
2. Tư tưởng:
- Bồi dưỡng tình cảm yêu thương người lao động.
- Thấy được vai trò của quần chúng nhân dân trong lịch sử.
3. Kĩ năng:
- Phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử.
- Trình bày diễn biến các cuộc khởi nghĩa của nông dân thế kỉ XIV.
4. Định hướng năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, tự chủ, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp,
giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực đặc thù: quan sát, nhận biết, giải quyết vấn đề, trình bày, nhận xét
II. CHUẨN BỊ
- GV: Lược đồ khởi nghĩa nông dân thế kỉ XIV.
- HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
- PP: Vấn đáp, hoạt động cặp, thuyết trình, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề
- KT: HĐ cặp, HĐ cá nhân, HĐ nhóm
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Trình bày một số nét về tình hình văn hoá nước ta dưới thời Trần?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Gv đọc một đoạn trích trong Khâm định Việt sử thông giám cương mục theo sgk
trang 74.
Qua đoạn trích em có nhận xét gì về vua Trần? Những hành động và việc làm đó
của vua Trần dẫn tới hệ quả gì?
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV- HS Nội dung kiến thức
H: Hãy nhắc lại tình hình Sx nông nghiệp
thời Trần sau chiến tranh?
- Nông nghiệp phát triển nhanh chóng
Cho HS tìm hiểu SGK
H: Tình hình kinh tế nước ta nửả sau thế
kỷ XIV ntn?
I. Tình hình kinh tế - xã hội
1. Tình hình kinh tế.
- Từ nửa sau thế kỉ XIV, nền kinh tế
giảm sút nghiêm trọng:
Gọi HS đọc phần chữ in nghiêng để thấy
được kinh tế giảm sút nghiêm trọng
H: Nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng
đó?
- Do nhà nước không quan tâm
H: Em có nhận xét gì về đời sống của
nhân dân ?
GV: Nêu tình hình của nhà Trần cuối thế
kỉ XIV
GV: Kể chuyện Chu Văn An
H: Việc làm của Chu Văn An chứng tỏ
điều gì ?
- Ông là vị quan thanh liêm, không vụ lợi
biết đặt lợi ích của nhân dân lên trên tất
cả.
H: Em có nhận xét gì về cuộc sống của
vua quan nhà Trần nửa cuối thế kỉ XIV?
H: Tình hình xã hội rối ren như vậy dẫn
đến kết quả tất yếu gì ?
GV: Treo lược đồ chỉ cho hs biết những
cuộc khởi nghĩa tiêu biểu
Hoạt động nhóm 5-4p
? Em hãy nêu tên, thời gian, địa bàn hoạt
động, lãnh đạo, kết quả các cuộc khởi
nghĩa ở nửa cuối thế kỉ XIV
H: Em có nhận xét gì về các cuộc khởi
nghĩa nông dân cuối thế kỉ XIV?
Hoạt động cặp đôi 2phút
Các cuộc khởi nghĩa liên tiếp vào cuối
đời Trần báo hiệu điều gì?
- Đó là những phản ứng mãnh liệt của
nhân dân đối với nhà trần
GV: Khái quát:XH Đại Việt cuối thế kỉ
XIV đang lâm vào cuộc khủng hoảng sâu
+ Nhà nước không còn quan tâm đến
sản xuất nông nghiệp, đê điều.
+ Công trình thuỷ lợi không được
chăm lo tu sửa.
+ Nhiều năm bị mất mùa, nông dân
phải bán ruộng đất, vợ con cho quý
tộc, địa chủ.
+ Quý tộc, địa chủ ra sức cướp ruộng
đất của làng xã.
+ Thuế khóa nặng nề.
=> Cuộc sống của nhân dân gặp
nhiêu khó khăn
2. Tình hình xã hội.
a. Triều đình
- Vua, quan, quý tộc, địa chủ ăn chơi
sa đoạ, xây dựng nhiều dinh thự,
chùa chiền....
- Trong triều nhiều kẻ gian tham,
nịnh thần làm rối loạn kỉ cương phép
nước.
- 1369, Trần Dụ Tông mất, Dương
Nhật Lễ lên thay.
- Bên ngoài Cham-pa xâm lược, nhà
Minh yêu sách, đời sống nhân dân
khổ cực.
b. Các cuộc khởi nghĩa nông dân
- Năm 1344- 1360: Khởi nghĩa Ngô
Bệ ( Hải Dương)
- Năm 1379: Khởi nghĩa Nguyễn
Thanh, Nguyễn Kỵ ( Thanh Hóa),
Nguyễn Bổ ( Bắc Giang)
- Năm 1390: Nhà sư Phạm Sư Ôn
(Quốc Oai).
- 1399 - 1400: Khởi nghĩa Nguyễn
Nhữ Cái ( Sơn Tây, Vĩnh Phúc
Tuyên Quang)
=> Phong trào diễn ra mạnh mẽ
nhưng đều thất bại do thiếu liên kết.
sắc: chính quyền suy yếu, bọn nịnh thần
chuyên quyền, dòng họ thống trị phân
tán, sa đoạ. ( Tài liệu tham khảo - SGV
- 106)
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
? Trình bày tóm tắt tình hình kinh tế của nước ta nửa sau thế kỉ XIV?
? Nhận xét về Nhà Trần nửa cuối thế kỉ XIV?
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
Em hãy viết hai đến ba câu văn nói về vua, quan nhà Trần cuối thế kỉ XIV
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
GV HD HS về nhà tìm hiểu thêm một vài tư liệu nói về nhà Trần cuối thế kỉ XIV
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Nắm vững nội dung bài
- Chuẩn bị phần II. Tìm hiểu về cải cách của Hồ Quy Ly.
- Soạn các câu hỏi sau
+ Nhà Hồ Thành lập trong hoàn cảnh nào?
+ Nêu những cải cách chính của Hồ Quý Ly?
+ Những cải cách của Hồ Quý Ly có tác dụng và hạn chế gì?
****************************************************************
Ngày soạn:
Ngày giảng:
TIẾT 30- BÀI 16
SỰ SUY SỤP CỦA NHÀ TRẦN CUỐI THẾ KỶ XIV( TIẾT 2)
II- NHÀ HỒ VÀ CẢI CÁCH CỦA HỒ QUÝ LY
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:
- Sự thành lập nhà Hồ.
- Nắm được các chính sách cải cách để chấn hưng đất nước của Hồ Quý Ly.
- Ý nghĩa,tác dụng và hạn chế của cải cách Hồ Quý Ly.
2. Tư tưởng:
- HS có thái độ đúng đắn về nhân vật lịch sử Hồ Quý Ly.
3. Kĩ năng:
- Phân tích đánh giá nhân vật lịch sử Hồ Quý Ly và những mặt tích cực, tiêu cực
trong chính sách của ông.
4. Định hướng năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, tự chủ, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp,
giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực đặc thù: quan sát, nhận biết, giải quyết vấn đề, trình bày, nhận xét
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên.
- Tranh ảnh di tích thành nhà Hồ ở Thanh Hoá
- Phiếu học tập, bảng phụ
2. Học sinh.
- Soạn bài theo hệ thống câu hỏi gợi ý SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
- PP: Vấn đáp, hoạt động cặp, thuyết trình, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề
- KT: HĐ cặp, HĐ cá nhân, HĐ nhóm, liên hệ, kĩ thuật công đoạn
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.
1.Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ: không
3 Bài mới.
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Gv cho hs quan sát tranh “di tích thành nhà Hồ’. Các em có biết di tích này là của
triều đại nhà nào? Gắn liền với nhân vật lịch sử nào?
Gv dẫn dắt vào bài: Cuối thế kỷ XIV nhà Trần suy sụp, xã hội Đại Việt lâm vào
khủng hoảng trầm trọng. Trong hoàn cảnh lịch sử đó Hồ Quý Ly đã lật đổ nhà Trần
thành lập ra nhà Hồ và có nhiều cải cách. Những cải cách của Hồ Quý Ly có nội dung
gì tiến bộ và hạn chế, cô trò ta cùng tìm hiểu bài hôm nay
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin.
H: Cuối thế kỷ XIV, các cuộc đấu tranh
của nhân dân đã dẫn đến điều gì?
- Nhà nước suy yếu, làng xã tiêu điêu,
dân đinh giảm sút
H: Nhà Hồ được thành lập trong hoàn
cảnh nào?
- Nhà Trần không còn đủ sức cai quản
đất nước, Hồ Quý Ly phế truất ngôi của
vua Trần lên ngôi vua.
HS: Đọc đoạn in nghiêng SGK
GV: Giới thiệu về sự xuất hiện của nhân
vật Hồ Quý Ly
GV: giải thích về quốc hiệu Đại Ngu
( niềm vui lớn), liên hệ mở rộng về quốc
hiệu nước ta
Hoạt động nhóm 4 5phút thực hiện kĩ
thuật công đoạn
N1,2: Trình bày cải cách của HQL trên
lĩnh vực chính trị và kinh tế
N3,4: Trình bày cải cách của HQL trên
lĩnh vực xã hội, văn hóa giáo dục
N5,6: Trình bày cải cách của HQL trên
lĩnh vực quân sự và nêu nhận xét về
chính sách đó
Các nhóm báo cáo
Gv nhận xét chốt qua bảng phụ
H: Tại sao Hồ Quý Ly lại bỏ các quan
1. Nhà Hồ thành lập ( 1400)
- Năm 1400 nhà Trần suy sụp, Hồ Quý
Ly lên ngôi lập ra nhà Hồ. Đổi quốc
hiệu là Đại Ngu
2. Những biện pháp cải cách của Hồ
Quý Ly
- Chính trị:
+ Cải tổ hàng ngũ võ quan, thay thế các
quí tộc nhà Trần bằng những người
không phải họ Trần.
+ Đổi tên một số đơn vị hành chính cấp
trấn quy định cách làm việc của bộ máy
chính quyền
- Kinh tế: Phát hành tiền giấy, ban hành
chính sách hạn điền, qui định lại thuế
lại quí tộc họ Trần ?
- Sợ nhà Trần lật đổ ngôi vị.
H: Việc quan lại trong triều thăm hỏi
đời sống nhân dân có ý nghĩa gì ?
- Quan tâm đến đời sống nhân dân.
GV: Liên hệ đến ngày nay
H: Em có nhận xét gì về các chính sách
kinh tế của nhà Hồ ?
- Những tiến bộ góp phần làm cho kinh
tế thoát khỏi khủng hoảng và đi lên.
HS: Đọc đoạn in nghiêng.
H: Tại sao nhà Hồ lại ban hành chính
sách hạn nô ?
- Giảm bớt số nô tì, tăng người sản xuất
cho xã hội
H: Trên lĩnh vực văn hóa giáo dục nhà
Hồ đã có những cải cách gì?Nhận xét ?
GV: Giới thiệu ảnh thành nhà Hồ
H: Em có nhận xét gì về c/s quân sự
quốc phòng của Hồ Quý Ly ?
-> Chính sách tiến bộ
- Thể hiện sự kiên quyết muốn bảo vệ
đất nước.
Hoạt động cặp đôi 3phút
H: Những cải cách của Hồ Quý Ly có ý
nghĩa và tác dụng gì ?
H: Bên cạnh những ý nghĩa và tác dụng
đó, những cải cách của Hồ Quý Ly còn
có những hạn chế nào ?
GV: Mở rộng, liên hệ các cuộc cải cách
đinh, thuế ruộng.
- Xã hội: Thực hiện chính sách hạn nô.
- VH-GD: Bắt nhà sư chưa đến 50 tuổi
phải hoàn tục, dịch sách chữ Hán ra chữ
Nôm. Sửa đổi qui chế thi cử, học tập.
- Quốc phòng: tăng quân số, chế tạo
nhiều loại súng, phòng thủ nơi hiểm
yếu, xây dựng thành luỹ.
3. Tác dụng những cải cách của Hồ
Quý Ly.
* Ý nghĩa, tác dụng
- Góp phần hạn chế tập trung ruộng đất
của quí tộc, địa chủ.
- Làm suy yếu quí tộc họ Trần.
- Tăng nguồn thu nhập của nhà nước.
- Xây dựng nền văn hóa mang bản sắc
dân tộc
* Hạn chế: các chính sách đó chưa triết
để, chưa phù hợp với tình hình thực tế,
chưa giải quyết được nhu cầu bức thiết
của cuộc sống.
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập (Thực hiện ở hoạt động 2)
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
Đánh giá về nhân vật Hồ Qúy Ly?
- Là người yêu nước, có tài
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
GV HD HS liên hệ với công cuộc cải cách mở cửa hiện nay của nước ta
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học bài theo câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị bài : Xem lại toàn bộ kiến thức đã học ở chương 2,3 tiết sau ôn tập
- Trả lời các câu hỏi trong sgk
Ngày soạn: 18/11
Ngày giảng: 19/11 7A5; ..../11 7A7; ..../11 7A6
TIẾT 31- BÀI 17.
ÔN TẬP CHƯƠNG II VÀ III
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh củng cố những kiến thức cơ bản về lịch sử thời Lý, Trần, Hồ
(1009 - 1400)
- Nắm được những thành tựu chủ yếu về các mặt chính trị, kinh tế, văn hóa của
Đại Việt thời Lý, Trần
2. Tư tưởng
- Giáo dục lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc, biết ơn tổ tiên.
3. Kĩ năng:
- Lập bảng thống kê, nhận xét sự kiện lịch sử
4. Định hướng năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, tự chủ, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp,
giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực đặc thù: nhận biết, giải quyết vấn đề, trình bày, nhận xét, lập bảng
thống kê
II. CHUẨN BỊ
1. GV: bảng phụ, phiếu học tập
2. HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
- PP: Vấn đáp, hoạt động cặp, thuyết trình, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề
- KT: HĐ cặp, HĐ cá nhân, HĐ nhóm, kĩ thuật công đoạn
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép trong bài học
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Để chuẩn bị cho kiểm tra học kì I, nắm được kĩ hơn các kiến thức đã học từ đầu
năm đến giờ. Hôm nay chúng ta cùng vào học bài mới..
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cơ bản
Cho hs ôn lại hai triều đại Lý-Trần
HĐN 5-5phút,điền phiếu học tập
? Thời Lý-Trần nhân dân ta phải
đương đầu với các cuộc xâm lược nào?
(Thời gian? Lực lượng quân xâm lược)
Các nhóm trao đổi phiếu
Gv chốt qua bảng phụ. Các nhóm đánh
giá kết quả chéo nhau
? Em có nhận xét gì về lực lượng quân
xâm lược
I. Các cuộc kháng chiến thời Lý và
kháng chiến chống quân Mông
Nguyên thời Trần
Bảng thống kê các chiến thắng chống xâm lược thế kỷ XI đến XIII
Triều
đại
Thời
gian
Tên cuộc Kháng chiến Lực lượng kẻ thù
Lý
1077 Lý Thường Kiệt lãnh đạo
kháng chiến chống Tống
thắng lợi
10 vạn bộ binh + 1 vạn ngựa
chiến + 20 vạn dân phu
Trần
1285 Chiến thắng chống xâm lược
Mông Cổ lần I
3 vạn quân bộ do tướng Ngột
Lương Hợp Thai chỉ huy
1285 Chiến thắng chống xâm lược
Nguyên lần II
50 vạn quân do Thoát Hoan +
10 vạn quan do Toa Đô chỉ huy
1288 Chiến thắng chống xâm lược
Nguyên lần III
30 vạn quân + hàng trăm chiến
thuyền + một đoàn thuyền lương
HĐN 5 – 5 phút, kết hợp kĩ thuật công
đoạn
N1: thời gian bắt đầu và kết thúc mỗi cuộc
kháng chiến
N2: Đường lối chống giặc trong mỗi cuộc
kháng chiến
N3: Những tấm gương tiêu biểu trong mỗi
cuộc kháng chiến
N4: Một vài ví dụ về tinh thần đoàn kết
trong mỗi cuộc kháng chiến
N5: Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch
sử mỗi cuộc kháng chiến
Gv chốt kiến thức qua bảng phụ
II. Đường lối, những tấm gương,
nguyên nhân thắng lợi của các
cuộc kháng chiến.
Đường lối, những tấm gương, nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của các
cuộc kháng chiến
Tên
cuộc
K/C
Đường lối Tấm gương Nguyên nhân thắng lợi,
ý nghĩa lịch sử
1. Cuộc
kháng
chiến
chống
Tống
- Tiến công trước để
tự vệ
- XD phòng tuyến
Như Nguyệt
- Đánh vào lòng người
- Kết thúc chiến
tranh bằng cách
giảng hòa
- Lý Thường Kiệt
- Lý Kế Nguyên
- Tông Đản
- Thân Cảnh Phúc
* Nguyên n
File đính kèm:
- giao_an_lich_su_lop_7_tiet_27_den_41_truong_thcs_muong_kim.pdf