I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được vì sao ở thể kỷ XII, trong 3 lần kháng chiến chống quân xâm
lược Mông Nguyên, nhân dân Đại Việt đều dành được thắng lợi. Ý nghĩa lịch sử
của thắng lợi này.
2. Tư tưởng:
- Niềm tự hào về thuyền thống đánh giặc của dân tộc.
- Thấy được sức mạnh của sự đoàn kết.
3.Kĩ năng
- Phân tích, so sánh sự kiện và nhân vật lịch sử qua 3 lần kháng chiến để rút ra
nhận xét chung.
IV. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực: tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ, NL so sánh,
liên hệ, rút ra bài học 
- Phẩm chất: tình yêu quê hương đất nước, tự lập, tự tin.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- SGK, SGV; Tư liệu lịch sử phục vụ cho bài dạy.
2. Học sinh:
- Ôn lại bài đã học, chuẩn bị bài mới, tìm hiểu các tư liệu liên quan.
              
                                            
                                
            
                       
            
                 35 trang
35 trang | 
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 380 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tiết 26 đến 33 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Hua Nà, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 1 
Ngày giảng 2/11/2019 
TIẾT 26 
BÀI 14: BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC 
 MÔNG - NGUYÊN (thế kỉ XIII). 
III. NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI VÀ Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA BA LẦN 
KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG- NGUYÊN. 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
1. Kiến thức: 
- Học sinh hiểu được vì sao ở thể kỷ XII, trong 3 lần kháng chiến chống quân xâm 
lược Mông Nguyên, nhân dân Đại Việt đều dành được thắng lợi. Ý nghĩa lịch sử 
của thắng lợi này. 
2. Tư tưởng: 
- Niềm tự hào về thuyền thống đánh giặc của dân tộc. 
- Thấy được sức mạnh của sự đoàn kết. 
3.Kĩ năng 
- Phân tích, so sánh sự kiện và nhân vật lịch sử qua 3 lần kháng chiến để rút ra 
nhận xét chung. 
IV. Năng lực, phẩm chất 
- Năng lực: tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ, NL so sánh, 
liên hệ, rút ra bài học  
- Phẩm chất: tình yêu quê hương đất nước, tự lập, tự tin. 
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: 
- SGK, SGV; Tư liệu lịch sử phục vụ cho bài dạy. 
2. Học sinh: 
- Ôn lại bài đã học, chuẩn bị bài mới, tìm hiểu các tư liệu liên quan. 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT: 
- Phương pháp: gợi mở vấn đáp, thảo luận, kể chuyện 
- Kĩ thuật lắng nghe và phản hồi tích cực, kĩ thuật thuyết trình hiệu quả, kĩ thuật trả 
lời một phút, kt hợp tác 
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Hoạt động 1: Khởi động 
* Ổn định tổ chức: 
* Kiểm tra bài cũ: 
 Trình bày diễn biến trận Bạch Đằng 1288 ? 
* Tổ chức khởi động 
- Dựa vào lược đồ tường thuật lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông 
Cổ lần II. 
3.Bài mới: 
Hoạt động 1: Khởi động 
Trong ba tiết học liên tiếp, chúng ta đã tìm hiểu 3 lần kháng chiến chống 
quân Mông- Nguyên thời Trần. Mặc dầu diễn ra trong hoàn cảnh vô cùng khó 
khăn, gian nguy, nhưng kết quả ta đã giành được thắng lợi vẻ vang. Vậy, những 
yếu tố nào đã giúp ta thắng lợi và thắng lợi đó có ý nghĩa lịch sử như thế nào? 
chúng ta cùng tìm hiểu trong tiết học hôm nay. 
 2 
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới 
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản 
- Yêu cầu: đọc thông tin sgk 
H. Những nguyên nhân nào giúp ta thắng lợi 
trong 3 cuộc kháng chiến chống quân M-N? 
H. Em hãy nêu dẫn chứng về sự tham gia 
của mọi tầng lớp nhân dân. 
- HS thảo luận, trình bày 
- HS khác nhận xét 
- Gv nhận xét, bổ sung 
KT trả lời 1 phút 
H. Nêu những đóng góp của Trần Quốc 
Tuấn. 
- HS nêu, hs khác bổ sung 
- Trần Quốc Tuấn giữa vai trò làm tổng chỉ 
huy quân đội 
- Tổ chức các buổi duyệt binh, tập luyện 
binh sĩ 
- Viết bài: Hịch tướng sĩ 
- Là vị tướng chỉ huy dẫn đầu trong cuộc 
phản công lớn tiêu diệt quân địch đặc biệt 
trong trận Bạch Đằng 
- GV: nhấn mạnh, kể chuyện: Trần Quốc 
Tuấn- Trần Liễu và Trần Quang Khải- Trần 
Cảnh -> Mâu thuẫn lớn từ trước -> xoá bỏ 
mâu thuẫn. 
+ Trần Quốc Tuấn: Chỉ huy tài giỏi nhà lí 
luận quân sự tài ba. 
Viết cuốn: Binh thư yếu lược; vạn kiếp 
tông...; hịch tướng sĩ. 
=>Kháng chiến lần 2,3- tổng chỉ huy lực 
lượng quân đội, trực tiếp xông pha trận mạc, 
biết dùng người tài. 
H. Chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng 
tạo là gì? 
Vườn không nhà trống. 
Tránh mạnh đánh yếu, phát huy dân tộc. 
1. Nguyên nhân thắng lợi 
* Nguyên nhân: 
- Sự tham gia của mọi tầng lớp nhân 
dân. 
- Sự chuẩn bị chu đáo của nhà Trần. 
- Sự đoàn kết dân tộc -> sức mạnh. 
-Tinh thần chiến đấu hy sinh quân 
dân. 
- Chiến lược chiến đấu đúng đắn. 
- Sự chỉ huy tài giỏi Trần Quốc Tuấn. 
* Sự tham gia của nhân dân: 
- Làm vườn không nhà trống. 
- Tự vũ trang, sắm vũ khí. 
- Luyện tập ngày đêm, tập trung đông 
nhất lực lượng, ý chí, lòng quyết tâm 
-> giặc khó khăn. 
 3 
Giặc từ đánh nhanh->đánh lâu dài. 
GV:Sơ lược chuyển ý. 
GV:Thế kỉ XIII vó ngựa Mông Cổ đã tung 
hoành ngang dọc thế giới chiếm các nước 
Châu Âu, Châu á, Trung Quốc mở rộng bờ 
cõi xuống Đông Nam á chúng chưa hề biết 
đến thất bại là gì.Vậy mà 3 lần sang xâm 
lược Đại Việt nhỏ bé thì cả 3 lần chúng đều 
thất bại. Từ đó giặc Mông Cổ đã phải từ bỏ 
mộng xâm lăng. 
H. Em hãy so sánh lực lượng quân Mông-
Nguyên xâm lược Đại Việt ở cả 3 lần như 
thế nào? 
-1258 lực lượng 3 vạn quân. 
-1285 lực lượng -50 vạn quân. 
-1287-1288 lực lượng 30 vạn quân + thuyền 
lương, chiến. 
HĐN cặp đôi- 3p 
H. Thắng lợi của ta trong cả ba lần kháng 
chiến... có ý nghĩa lịch sử như thế nào? 
- HS nghe hướng dẫn, thảo luận, trình 
bày. 
- HS khác nhận xét, bổ sung 
- Gv: bổ sung, chốt 
GV:Đây là thắng lợi vẻ vang của dân tộc 
mãi mãi được lịch sử trân trọng, học tập... 
H: Nêu những bài học lịch sử từ ba lần 
kháng chiến chống Mông- Nguyên ? 
- Dùng mưu trí mà đánh giặc, đoàn kết dân 
tộc để có được sức mạnh 
2. Ý nghĩa lịch sử 
- Đập tan tham vọng và ý chí xâm 
lược Đại Việt, bảo vệ độc lập dân tộc 
và toàn vẹn lãnh thổ. 
- Thể hiện sức mạnh của dân tộc đánh 
bại mọi kẻ thù xâm lược 
- Góp phần xây dựng truyền thống 
dân tộc học thuyết quân sự 
- Để lại nhiều bài học cho đời sau. 
- Ngăn chặn cuộc xâm lược của quân 
Nguyên đối với nước khác. 
Hoạt động 3: Luyện tập 
- HS lên bảng tường thuật lại diễn biến cuộc kháng chiến lần 3 chống quân Nguyên 
trên lược đồ. GVNX, cho điểm. 
- Lập bảng niên biểu về cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên 
của nhà Trần? 
Hoạt động 4: Vận dụng. 
- Cuộc kháng chiến chống quân Nguyên của nhà Trần đã cho ta thêm bài 
học gì về sự đoàn kết các tầng lớp nhân dân trong cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền 
biên giới biển, hải đảo hiện nay như thế nào? 
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo. 
 4 
- Tìm hiểu thêm tư liệu về Trần Quốc Toản, Trần Quốc Tuấn và cuộc chiến 
đấu của quân dân nhà Trần chống quân xâm lược Nguyên. 
 V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU 
- Xem và soạn bài 15 : trả lời các câu hỏi Sgk. 
- Làm bài tập sbt 1,2,3, sbt . 
- Tìm hiểu trước bài sự phát triển kinh tế văn hóa thời Trần. 
+ Tìm hiểu sự phát triển kinh tế sau chiến tranh và tình hình xã hội thời Trần. 
 5 
Ngày giảng: 4/ 11/2019 
TIẾT 27 
BÀI 15 . SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ VĂN HOÁ THỜI TRẦN (TIẾT 1) 
I. SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ. 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
1. Kiến thức 
Hiều và trình bày được những nét chính về: 
- Sự phát triển của kinh tế thời Trần sau chiến tranh và nguyên nhân sự phát triển 
đó từ những chính sách biện pháp tích cực của nhà nước và sự phát triển của nhân 
dân 
- Tình hình xã hội sau cuộc kháng chiến chống ngoại xâm. 
3. Kĩ năng 
 - Nhận xét các sự kiện lịch sử, vẽ sơ đồ 
3. Thái độ 
- Tự hào về nền văn hoá dân tộc , có ý thức bảo vệ, gĩư gìn và phát huy nền văn 
hoá dân tộc. 
4. Định hướng các năng lực: 
- Năng lực chung: NL tự học, tự giải quyết vấn đề , năng lực so sánh 
- Năng lực đặc thù: NL năng lực ngôn ngữ 
- Phẩm chất: tình yêu quê hương đất nước, tính tự lập, tự tin. 
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: 
- SGK, SGV; Tranh ảnh, bản phụ. 
2. Học sinh: 
- SGK, đọc tìm hiểu trước nội dung bài, trả lời câu hỏi SGK 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
1. Phương pháp 
- Phương pháp: gợi mở vấn đáp, thảo luận... 
- Kĩ thuật lắng nghe và phản hồi tích cực, kĩ thuật thuyết trình hiệu quả, HĐ 
nhóm... 
III. TIỂN TRÌNH DẠY HỌC 
1.Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra đầu giờ 
Kiểm tra 15 phút: 
Nêu nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch của cuôc kháng chiến chống Mông-
Nguyên? Theo em nguyên nhân nào quan trọng nhất ? 
* Đáp án và hướng dẫn chấm 
Đáp án Thang 
điểm 
* Nguyên nhân thắng lợi: 
- Trong 3 lần kháng chiến tất cả các tầng lớp nhân dân, các thành 
phần dân tộc đều tham gia đánh giặc 
- Sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt của nhà Trần. 
- Tinh thần chiến đấu dũng cảm, dám hi sinh của tướng sỹ. 
1 
1 
1 
 6 
- Chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo. 
* Ý nghĩa lịch sử 
- Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược Đại Việt, bảo vệ độc lập dân 
tộc và toàn vẹn lãnh thổ. 
- Thể hiện sức mạnh của dân tộc đánh bại mọi kẻ thù xâm lược 
- Góp phần xây dựng truyền thống dân tộc học thuyết quân sự 
- Để lại nhiều bài học cho đời sau. 
- Ngăn chặn cuộc xâm lược của quân Nguyên đối với nước khác. 
* Nguyên nhân quan trọng nhất: tất cả các tầng lớp nhân dân, các 
thành phần dân tộc đều tham gia đánh giặc 
1 
1 
1 
1 
1 
1 
1 
3.Bài mới 
Hoạt động 1: Khởi động 
? Em hãy điểm lại những thắng lợi của ta trong cả ba lần kháng chiến... 
- Thế kỷ XIII, quân dân Đại Việt dưới sự chỉ huy của vương triều Trần đã 
giành thắng lợi vang dội trong 3 lần kháng chiến chống quân xâm lược M-N, bảo 
vệ vững chắc nền độc lập dân tộc. Ngay sau chiến tranh nhà Trần thực hiện nhiều 
chính sách để phát triển kinh tế, xã hội dưới thời Trần như thế nào chúng ta cùng 
tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay. 
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới 
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản 
H: Nói đến sự phát triển kinh tế là nói đến 
những mặt sản xuất nào? 
 - Nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp. 
HS: Đọc SGK 
GV: sử dụng Kĩ thuật lắng nghe và phản hồi 
tích cực 
H Sau chiến tranh nhà Trần đã đề ra chính sách 
gì để phát triển kinh tế nông nghiệp? 
GV: Giải thích thế nào là điền trang: ruộng đất 
của vương hầu quý tộc quan lại, công chúa được 
nhà nước cho phép đi chiêu tập nông dân khai 
hoang các vùng đất ở ven sông ven biển. 
GV: Giải thích khái niệm 
- Thái ấp: đất đai của nhà vua qúy tôc phong 
cho các vương hầu 
- Vương hầu: tầng lớp trung cao cấp thời pk 
- Quý tộc: tầng lớp có nhiều đặc quyền trong xã 
hội phong kiến. 
1. Tình hình kinh tế sau chiến 
tranh 
*Nông nghiệp: 
- Biện pháp: 
+ Khuyến khích sản suất mở 
rộng diện tích trồng trọt. 
+ Khai khẩn đất hoang. 
+ Thành lập làng xã. 
+ Củng cố đê điều. 
+ Các vương hầu quý tộc chiêu 
tập nông dân không có đất đi 
khai hoang lập điền trang 
- Ban thái ấp cho các vương hầu 
quý tộc 
 7 
H: Em nhận xét gì về các biện pháp phát triển 
nông nghiệp? 
H: Những biện pháp đó giúp NN sau chiến 
tranh đạt kết quả ntn? 
H: HĐ nhóm đôi- 2 phút:So với thời Lý, ruộng 
tư thời Trần có gì khác? 
- Ruộng tư có nhiều hình thức sở hữu: nông dân, 
địa chủ, quý tộc 
H: Theo em, tại sao ruộng tư thời Trần lại phát 
triển mạnh ? 
- Khuyến khích khai hoang. 
- Nhà nước cấp đất cho những người có công: 
thái ấp ... 
 Mặc dù ruộng đất tư nhiều nhưng ruộng đất 
công, ruộng làng xã vẫn chiếm phần lớn và là 
nguồn thu chủ yếu của cả nước. 
H. Em có nhận xét gì về tình hình kinh tế NN 
của Đại Việt sau chiến tranh? 
- Càng ngày càng phát triển hơn trước 
GV: Cung cấp 
HS: Quan sát h 35,36 SGK 
H: Quan sát hiện vật trong ảnh em thấy có hoa 
văn gì? Những hoa văn trang trí thể hiện điều 
gì? 
H: Nhận xét gì về thủ công nghiệp thời Trần? 
GV: Giới thiệu về kỹ thuật đóng tàu, thuyền 
đánh cá và đi biển: 20 - 25 người chèo gồm 2 
lớp, người chèo ngồi lớp dưới. 
HS: Đọc phần còn lại SGK 
H: NN và TCN phát triển đã tác động đến TN 
thời kỳ này ntn? 
H: Nhận xét gì về sự phát triển của thương 
nghiệp thời kỳ này? 
- Hoạt động thương nghiệp diễn ra sầm uất, tấp 
-> Biện pháp tích cực, phù hợp 
-> Nông nghiệp được phục hồi 
và nhanh chóng phát triển. 
*Thủ công nghiệp: 
+Do nhà nước có quản lý: Nhiều 
ngành nghề: dệt, gốm, đúc đồng, 
đóng tàu, chế tạo vũ khí. 
+ TCN trong nhân dân: phổ biến 
và phát triển. 
-> Xuất hiện nhiều làng nghề, 
phường nghề, các sản phẩm làm 
ra nhiều với trình độ kỹ thuật 
cao. 
*Thương nghiệp: 
- Trao đổi, buôn bán trong ngoài 
nước đẩy mạnh. 
- Nhiều trung tâm kinh tế mở ra: 
Thăng Long, Vân Đồn ... 
 8 
nập hơn trước. 
H: Nguyên nhân sự phát triển kinh tế thời Trần? 
( Thảo luận nhóm 4 – 3p). 
- Mặc dù sau chiến tranh kinh tế bị tàn phá nặng 
nề, song nhờ những biện pháp, sự quan tâm của 
nhà Trần do đó nhanh chóng phục hồi và phát 
triển. 
 HS: Đọc SGK mục 2. 
H: Nhắc lại, XH thời Lý có những tầng lớp nào? 
- Giai cấp thống trị: vua, quan lại quý tộc địa 
chủ. 
- Giai cấp bị trị: Nông dân, thợ thủ công thương 
nhân nô tì. 
H: Thời Trần có những tầng lớp xã hội nào? 
Đặc điểm và đời sống của các tầng lớp đó? 
H: HĐ nhóm đôi- 2 phút: So sánh các tầng lớp 
XH thời Lý và thời Trần? 
- Các tầng lớp như nhau nhưng mức độ tài sản 
và cách thức bóc lột có khác. 
H: Từ đó ta rút ra nhận xét gì về XH thời Trần? 
2. Tình hình xã hội sau chiến 
tranh. 
- Tầng lớp thống trị: 
+Vua, vương hầu, quý tộc. 
+Quan lại, địa chủ. 
-> Có quyền lực, giàu có. 
- Tầng lớp bị trị: 
+ Nông dân, nông dân tá điền: 
Đông đảo. 
+TCN, thương nhân. 
+Nông nô, nô tì. 
-> XH ngày càng phân hoá sâu 
sắc. Địa chủ ngày càng đông, 
nông nô, nô tỳ ngày càng nhiều. 
Hoạt động 3: Luyện tập 
+Trình bày tình hình kinh tế Đại Việt thời Trần sau chiến tranh. 
+ Xã hội thời Trần phân hoá như thế nào? 
- Bài tập: Vẽ sơ đồ sự phân hoá XH thời Trần 
Hoạt động 4: Vận dụng. 
- Kể tên một số nghề thủ công nghiệp ngày nay? 
- Ngày nay nước ta có những hải cảng, cửa khẩu lớn nào? Kể tên? 
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo. 
- Ngày nay để khuyến khích phát triển nông nghiệp Đảng và nhà nước ta đã ban 
hành Nghị quyết 26 về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đặc biệt từ năm 2010 
đến nay đang tập trung cho mục têu xây dựng nông thôn mới. 
Huyện Than Uyên hàng năm lấy ngày mồng 4 tết làm ngày tổ chức lễ hội xuống 
đồng. 
- Liên hệ thực tế chính sách phát triển nông nghiệp ở địa phương em? 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU 
 9 
- Xem trước bài 15- phần II. Tìm hiểu đời sống văn hóa, thành tự về giáo dục, khoa 
học kỹ thuật thời Trần 
- Kể tên một vài tín ngưỡng cổ truyền trong nhân dân ? 
- Nhận xét về nên văn học thời Trần? 
- Đặc điểm giáo dục thời Trần? 
- Công trình kiến trúc thời Trần có đặc điểm gì nổi bật 
 10 
Ngày giảng: 9/11/2019 
TIẾT 28 
BÀI 15 . SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ VĂN HOÁ THỜI TRẦN (TIẾT 2) 
II. SỰ PHÁT TRIỂN VĂN HÓA 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
1. Kiến thức 
Học sinh nắm được: 
- Đời sống văn hoá và tinh thần của nhân dân ta thời Trần rất phong phú đa dạng. 
- Giáo dục, khoa học, kĩ thuật thời Trần đạt đến trình độ cao, nhiều công trình nghệ 
thuật tiêu biểu. 
3. Kĩ năng 
- Rèn luyện nhận xét các thành tựu văn hóa 
3. Thái độ 
- Tự hào về nền văn hoá dân tộc, có ý thức bảo vệ, gĩư gìn và phát huy nền văn hoá 
dân tộc. 
4. Định hướng các năng lực: 
- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác, tự học 
- Năng lực đặc thù: Nhận xét, đánh giá sự kiện lịch sử 
 II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: Máy chiếu, tranh ảnh, tháp Phổ Minh, sinh hoạt văn hóa thời Trần... 
2. Học sinh: SGK, đọc trước bài mới 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
1. Phương pháp 
- Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề 
- Kĩ thuật lắng nghe và phản hồi tích cực 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
Xã hội thời Trần có những tầng lớp nào? Đời sống của các tầng lớp đó ra 
sao? 
- Tầng lớp thống trị: 
+Vua, vương hầu, quý tộc. 
+Quan lại, địa chủ. 
-> Có quyền lực, giàu có. 
- Tầng lớp bị trị: 
+ Nông dân, nông dân tá điền: Đông đảo. 
+TCN, thương nhân. 
+Nông nô, nô tì. 
3.Bài mới 
Hoạt động 1: Khởi động 
 GV đưa một số hình ảnh về thành tựu văn hóa thời Trần. 
 ? Trình bày hiểu biết của em về những thành tựu trên và thời kì đã sản sinh ra 
những thành tựu trên? 
+ Ngoài những điều em đã biết, em còn muốn biết gì điều gì? 
- HS trả lời theo ý hiểu 
 11 
- GV dẫn vào bài: Sau chiến tranh, nhà Trần có nhiều chính sách để phát triển kinh 
tế, bên cạnh đó nhà Trần rất quan tâm đến nền văn hoá giáo dục. 
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới 
Hoạt đông của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản 
GV: Thời Trần các tín ngưỡng cổ truyền 
vẫn phổ biến trong nhân dân. 
HS theo dõi TT sgk T71 
H. Em hãy kể tên một vài tín ngưỡng cổ 
truyền trong nhân dân ? 
GV: chiếu một số hình ảnh đền thờ các vua 
Trần, bàn thờ tổ tiên. 
GV: Nhiều người đi tu, kể cả giai cấp 
thống trị(vua). Chùa mọc ở khắp nơi 
HS: Đọc sgk kết hợp quan sát hình ảnh trên 
máy chiếu và nhận xét: 
H: Đạo phật thời Trần so với thời Lý ntn 
- Đạo Phật không trở thành quốc giáo, 
không ảnh hưởng chính trị như trước, chùa 
không phải là nơi dạy học mà là trung tâm 
sinh hoạt văn hoá 
H: So với đạo Phật, Nho giáo phát triển 
như thế nào?Vì sao nho giáo lại phát triển? 
Thảo luận nhóm cặp đôi (2') 
- Do các nhà Nho được bổ nhiệm vào bộ 
máy nhà nước, nhu cầu xây dựng bộ máy 
nhà nước của giai cấp thống trị. 
GV: Cụ thể hóa vai trò của nho giáo dưới 
triều Trần, giới thiệu về Chu Văn An 
H: Nêu những dẫn chứng về tập quán sống 
giản dị của nhân dân? 
- Đi chân đất, áo quần đơn giản, nhưng bên 
trong đó là 1 dân tộc giàu tình thần thượng 
võ, yêu quê hương đất nước trọng nhận 
nghĩa. 
GV: chiếu một số hình ảnh minh họa về 
hình thức sinh hoạt văn hóa 
H: Nhận xét về các hoạt động sinh hoạt 
văn hoá của nhân dân ta thời Trần? 
H: Ngày nay, nhân dân ta có còn duy trì 
các hoạt động văn hoá đó nữa không? 
- Ngày nay nhân dân vẫn tiếp tục duy trì và 
phát triển 
1. Đời sống văn hoá 
- Tín ngưỡng: 
+ Thờ tổ tiên. 
+ Thờ anh hùng. 
+ Thờ người có công. 
- Đạo Phật phát triển mạnh nhưng 
không bằng thời Lý. 
- Nho giáo phát triển mạnh: rất được 
trọng dụng. 
- Các hình thức sinh hoạt văn hoá: ca 
hát, nhảy múa được phổ biến. 
-> Phong phú, đa dạng, mang đậm tính 
dân tộc. 
2.Văn học - Giáo dục và khoa học 
 12 
* Thảo luận nhóm 4 (2') 
- GV phát phiếu học tập 
H. Kể tên tác phẩm văn học thời kì này? 
H. Các tác phẩm văn học thời kì này có nội 
dung ntn? 
H. Em hãy đọc một vài câu mà em thích 
trong tác phẩm trên? 
H. Nhận xét về nên văn học thời Trần? 
- HS chia nhóm thảo luận, trình bày 
- Các nhóm khác nhận xét chéo nhau 
- GV: chốt, khái quát kiến thức, chiếu hình 
ảnh liên quan mở rộng kiến thức. 
+ lien hệ: “Ta thường tới bữa quên ăn nửa 
đêm vỗ gối...”. 
Thảo luận nhóm cặp đôi (2') 
H.Tại sao văn học thời Trần phát triển 
mạnh mang đậm lòng yêu nước tự hào dân 
tộc? 
- Dưới thời Trần đã trải qua 3 lần kháng 
chiến chống quân xâm lược Mông Nguyên 
và giành thắng lợi trước 1 đế quốc hùng 
mạnh nhất thế giới -> Tự hào dân tộc 
HS: Đọc hàng chữ nhỏ Sgk. 
H: So sánh giáo dục thời Trần với thời 
Lý? Từ đó em có nhận xét gì về tình hình 
giáo dục thời Trần? 
-> Giáo dục thời Trần có nhiều bước tiến, 
việc dạy học mang tính phổ biến toàn dân. 
H: Nhận xét về giáo dục, khoa học- kĩ 
thuật thời Trần? 
- Cho HS tìm hiểu SGK 
- Hai dãy thi nhau kể tên các công trình 
kiến trúc thời Trần 
GV: Giới thiệu cho học sinh Các tranh ảnh 
 kĩ thuật. 
- Văn học chữ Hán, chữ Nôm phát 
triển:+ Hịch tướng sĩ- Trần Quốc 
Tuấn. 
+ Phú sông Bạch Đằng- Trương Hán 
Siêu 
-> Nội dung phong phú, chứa đựng 
lòng yêu nước, lòng tự hào của dân tộc 
về một thời hào hùng lịch sử. 
- Giáo dục: 
+ Trường học mở nhiều, các kì thi 
chọn người tài tổ chức thường xuyên. 
+ Lập ra Quốc sử viện (viết sử): 1272 
bộ “Đại Việt sử kí” ra đời (bộ sử đầu 
tiên của nước ta) 
- KHKT: 
+ Quân sự: “Binh thư yếu lược” (Trần 
Quốc Tuấn), chế tạo súng, thuyền 
chiến... 
+ Y học, thiên văn học phát triển. 
-> Phát triển nhiều lĩnh vực, tạo bước 
phát triển cao cho nền văn minh Đại 
Việt. 
3. Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc. 
- Nhiều công trình kiến trúc có giá trị 
ra đời: Tháp Phổ Minh , Thành Tây Đô 
 13 
về Tháp Phổ Minh, thành Tây Đô. 
H. Em có nhận xét gì về nghệ thuật thời 
Trần? 
GV: Khái quát ND bầi học.? 
- Nghệ thuật chạm khắc tinh tế mô 
phỏng điêu khắc nhà Minh. 
Hoạt động 3: Luyện tập 
- Nêu tình hình văn hóa, văn học? 
- Tình hình nghệ thuật và kiến trúc thời Trần? 
Hoạt động 4: Vận dụng. 
- Qua sự phát triển về văn hoá vừa học, em thấy đời sống tinh thần của nhân dân 
Đại Việt thời nhà Trần như thế nào? 
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo. 
- Học bài cũ. Làm bài tập sbt 
- Tại sao văn học, khoa học, giáo dục thời Trần lại phát triển? 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU 
 Xem trước bài 16. Tim hiểu về kinh tế xã hội thời Trần cuối thế kỷ XVI 
- Tình hình kinh tế nước ta nửả sau thế kỷ XIV ntn? Nguyên nhân nào dẫn đến tình 
trạng đó? 
- Tình hình của nhà Trần cuối thể kỉ XIV? 
 14 
Ngày giảng: 11/11/2019 
TIẾT 29 
 BÀI 16: SỰ SUY SỤP CỦA NHÀ TRẦN CUỐI THẾ KỶ XIV 
( TIẾT 1) 
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 
1. Kiến thức: 
 - Tình hình kinh tế - xã hội cuối thời Trần, vua quan cũ ăn chơi xa hoa, không 
quan tâm tới sản xuất làm cho đời sống người dân ngày càng khổ cực. 
 - Các cuộc đấu tranh của nông dân, nô tì diễn ra rầm rộ. 
 - Thấy được nguyên nhân nào dẫn đến các cuộc khởi nghĩa của nông dân bùng nổ. 
3. Kĩ năng 
- Phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử. 
 - Trình bày diễn biến các cuộc khởi nghĩa của nông dân thế kỉ XIV 
3. Thái độ 
 - Bồi dưỡng tình cảm yêu thương người lao động. 
 - Thấy được vai trò của quần chúng nhân dân trong lịch sử. 
4. Định hướng các năng lực: 
a. Năng lực chung: - Năng lực: tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn 
ngữ, nl so sánh, liên hệ, rút ra bài học  
b. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ, nhận xét  
II. CHUẨN BỊ 
- GV: Nghiên cưu tài liệu + Bản đồ khởi nghĩa nông dân thế kỉ XIV. 
- HS: Học bài cũ + chuẩn bị bài mới. 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
1. Phương pháp 
- Phương pháp: gợi mở vấn đáp, nêu vấn đề, thảo luận, kể chuyện 
- Kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi, nhóm 4, đặt câu hỏi giao nhiệm vụ 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
Trình bày một số nét về tình hình văn hoá nước ta dưới thời Trần? 
TL: 
- Tín ngưỡng cổ truyền duy trì, phổ biến và phát triển trong nhân dân: Thờ tổ tiên, 
thờ các anh hùng dân tộc. 
- Đạo phật: Tuy phát triển nhưng không bằng thời Lý. 
- Nho giáo: Ngày càng phát triển do nhu cầu xây dựng bộ máy nhà nước, địa vị 
Nho giáo ngày càng cao và được trọng dụng. 
- Các hình thức sinh hoạt văn hoá dân gian: được duy trì, phát triển. 
- Phong tục tập quán: vẫn giữ được bản sắc văn hóa dân tộc. 
=> Các hoạt động văn hoá phong phú, đa dạng mang đậm tính dân tộc. 
3.Bài mới 
Hoạt động 1: Khởi động 
 Vương triều Trần được thành lập năm 1226, sau một thời gian dài rất vững 
mạnh, đưa đất nước phát triển, đạt được nhiều thành tựu to lớn, nhưng từ cuối thế 
 15 
kỉ XIV đã bước vào thời kỉ suy sụp. Vậy, những biểu hiện của sự suy sụp đó là gì? 
Và nguyên nhân nào dẫn đến sự suy sụp đó cuả nhà Trần? Đây là ND chính của 
bài học hôm nay. 
Hoạt động của GV- HS Nội dung kiến thức 
H: Hãy nhắc lại tình hình Sx nông 
nghiệp thời Trần sau chiến tranh? 
- Nông nghiệp phát triển nhanh 
chóng 
Cho HS tìm hiểu SGK 
H: Tình hình kinh tế nước ta nửả sau 
thế kỷ XIV ntn? 
- HĐ cá nhân 
H: Nguyên nhân nào dẫn đến tình 
trạng đó? 
- HS tương tác nhóm đôi 
H: Em có nhận xét gì về đời sống của 
nhân dân ? 
- HS tương tác nhóm đôi 
- Đời sống nhân dân: Vô cùng cực 
khổ do bị nhà nước + Địa chủ bóc lột, 
thiên tai lũ lụt thường xuyên xảy ra. 
Gọi HS đọc phần chữ in nghiêng 
Liên hệ với ngày nay. 
Đọc SGK 
GV: Nêu tình hình của nhà Trần cuối 
thể kỉ XIV 
GV: Giới thiệu: Trần Dụ Tông Tên 
huý là Trần Hạo, con thứ 10 của 
Minh Tụng, do Hiến Từ hoàng hậu 
sinh ra. Vua rất thông minh, học vấn 
cao minh, chăm lo việc võ, sửa sang 
việc văn, cho nên đời Thiệu Phong 
chính sự tốt đẹp. 
Năm 1358 đổi niên hiệu là Đại Trị. 
Thượng hoàng Minh Tông mất, các 
trung thần như Trương Hán Siêu, 
Nguyễn Trung Ngạn cũng đã mất. 
Lợi dụng tình hình đó, nhiều kẻ nịnh 
I. Tình hình kinh tế - xã hội 
1. Tình hình kinh tế. 
- Từ nửa sau thế kỉ XIV, nền kinh tế giảm 
sút nghiêm trọng: 
+ Nhà nước không còn quan tâm đến sản 
xuất nông nghiệp, đê điều. 
+ Công trình thuỷ lợi không được chăm lo tu 
sửa. 
+ Nhiều năm bị mất mùa, nông dân phải bán 
ruộng đất, vợ con cho quý tộc, địa chủ. 
+ Quý tộc, địa chủ ra sức cướp ruộng đất của 
làng xã. 
+ Thuế khóa nặng nề. 
=> Cuộc sống của nhân dân gặp nhiêu khó 
khăn 
2. Tình hình xã hội. 
a. Triều đình: 
 16 
thần làm rối loạn kỉ cương phép 
nước, , Dụ Tụng thì rượu chè chơi 
bời quá độ khiến cho triều đình đổ 
nát, giặc giã nổi lờn như ong, nhân 
dân cực khổ trăm bề. 
GV: Kể chuyện 
 Chu Văn An, quan tư nghiệp ở Quốc 
Tử Giám dâng sớ đề nghị chém đầu 7 
tên nịnh thần nhưng vua không nghe. 
Ông đã liền treo ấn từ quan về quê 
dạy học. 
GV: Kể tên 7 kẻ gian thần trong 
"Thất trảm sớ". 
H: Việc làm của Chu Văn An chứng 
tỏ điều gì ? 
- Ông là vị quan thanh liêm, không 
vụ lợi biết đặt lợi ích của nhân dân 
lên trên tất cả. 
H: Em có nhận xét gì về cuộc sống 
của vua quan nhà Trần nửa cuối thế 
kỉ XIV? 
- HS tương tác nhóm đôi 
GV: Dụ Tông mất, ở ngôi được 28 
năm, thọ 34 tuổi. Dụ Tông mất thì 
báo táp ở cung đình nhà Trần nổi lên 
vì bà Hoàng thái hậu nhất định đòi 
lập người .... là Dương Nhật Lễ lên 
ngôi. ... 
H: Tình hình xã hội rối ren như vậy 
dẫn đến kết quả tất yếu gì ? 
GV: Treo lược đồ chỉ cho hs biết 
những cuộc khởi nghĩa tiêu biểu 
H: Hãy nêu tên, thời gian, địa bàn 
hoạt động các cuộc khởi nghĩa ở nửa 
cuối thế kỉ XIV? 
- HĐ cá nhân 
H: Em có nhận xét gì về các cuộc 
khởi nghĩa nông dân cuối th
            File đính kèm:
 giao_an_lich_su_lop_7_tiet_26_den_33_nam_hoc_2019_2020_truon.pdf giao_an_lich_su_lop_7_tiet_26_den_33_nam_hoc_2019_2020_truon.pdf