Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tiết 25 đến 30 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết được sự chuẩn bị kỹ lượng của nhà Nguyên trong cuộc khang chiến lần

thứ 3

- Trình bày được diễn biến của cuộc kháng chiến chông Nguyên của quân dân

nhà Trần đặc biệt trận Vân Đồn, chiến thắng Bạch Đằng.

- Trình bày được nguyên nhân và ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến chống

quân Nguyên lần 3

2. Kĩ năng

- Rèn luyện cho Hs kĩ năng sử dụng lược đồ.

3. Thái độ

- Bồi dưỡng học sinh lòng tự hào về truyền thống đấu tranh chống giặc ngoại

xâm. Lòng căm thù giặc và quyết tâm bảo vệ độc lập dân tộc.

4. Định hướng năng lực được hình thành:

- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng

tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực

tính toán.

- Năng lực chuyên biệt: Tư duy nghiên cứu khoa học lịch sử, tái hiện sự kiện,

sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình, video clip

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

- SGK, Lược đồ kháng chiến lần thứ ba chống quân xâm lược Mông Nguyên

- Lược đồ chiến thắng Bạch Đằng.

2. Học sinh: - SGK. Đọc trước nội dung bài mới trả lời câu hỏi SGK.

III. PHƯƠNG PHÁP ,KĨ THUẬT

1. Phương Pháp :Trực quan,so sánh,phân tích đánh giá,tổ chức các hoạt động

học tập cho học sinh

2. Kĩ thuật :sử dụng bản đồ, phân tích, so sánh, nhận xét và đánh giá.

pdf28 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 95 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tiết 25 đến 30 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 04/11(7A1); TIẾT 25 BÀI 14 BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG - NGUYÊN (thế kỉ XIII). III. CUỘC KHÁNG CHIẾN LẦN THỨ BA CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC NGUYÊN (1287- 1288) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết được sự chuẩn bị kỹ lượng của nhà Nguyên trong cuộc khang chiến lần thứ 3 - Trình bày được diễn biến của cuộc kháng chiến chông Nguyên của quân dân nhà Trần đặc biệt trận Vân Đồn, chiến thắng Bạch Đằng. - Trình bày được nguyên nhân và ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Nguyên lần 3 2. Kĩ năng - Rèn luyện cho Hs kĩ năng sử dụng lược đồ. 3. Thái độ - Bồi dưỡng học sinh lòng tự hào về truyền thống đấu tranh chống giặc ngoại xâm. Lòng căm thù giặc và quyết tâm bảo vệ độc lập dân tộc. 4. Định hướng năng lực được hình thành: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy nghiên cứu khoa học lịch sử, tái hiện sự kiện, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình, video clip II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - SGK, Lược đồ kháng chiến lần thứ ba chống quân xâm lược Mông Nguyên - Lược đồ chiến thắng Bạch Đằng. 2. Học sinh: - SGK. Đọc trước nội dung bài mới trả lời câu hỏi SGK. III. PHƯƠNG PHÁP ,KĨ THUẬT 1. Phương Pháp :Trực quan,so sánh,phân tích đánh giá,tổ chức các hoạt động học tập cho học sinh 2. Kĩ thuật :sử dụng bản đồ, phân tích, so sánh, nhận xét và đánh giá. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra đầu giờ Câu hỏi: Trước âm mưu xâm lược lần thứ hai của nhà Nguyên, nhà Trần đã chuẩn bị những gì? Sự chuẩn bị đó đã có tác động đến cuộc kháng chiến ntnào? 3. Bài mới * Gv giới thiệu bài: Thất bại sau hai lần xâm lược, vua Nguyên rất tức tối quyết tâm xâm lược Đại Việt lần nữa....Vậy trong lần thứ 3 này nhà Nguyên có đạt được múc địch tham vọng của mình, nhân dân nhà Trần đã làm gì để chống lại cuộc xâm lược lần thứ 3 này của quân Nguyên. Chúng ta cùng tìm hiểu trong nội dung bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức + Âm mưu quyết xâm lược Đại Việt lần thứ ba của nhà Nguyên. + Vua tôi nhà Trần quyết tâm tiến hành cuộc kháng chiến chống lại nhà Nguyên với các trận đánh lớn: Vân Đồn, Bạch Đằng và giành thắng lợi vẻ vang. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản GV: Khi nghe tin con trai Thoát Hoan của mình bị thất bại thảm hại trong cuộc xâm lược lần 2 phải chui vào ống đồng bắt quân lính khiêng chay vua Nguyên vô cùng xấu hổ quyết tâm xâm lược Đại Việt lần thứ 3. HS: Đọc SGK - Mục 1 H: Vì sao quân Nguyên thất bại trong cuộc chiến lần 2 lại quyết tâm xâm lược Đại Việt lần 3 ? - Chưa từ bỏ ý đồ bánh trướng xuống phía nam - Quân Nguyên muốn trả thù để rửa hận. HS: Đọc phần chữ in nhỏ SGK. H: Nhà Nguyên đã chuẩn bị như thế nào trong lần xâm lược này ? H: Em có nhận xét gì về sự chuẩn bị của nhà Nguyên? 1. Nhà Nguyên xâm lược Đại Việt. - Nhà Nguyên : Quyết tâm xâm lược nước ta lần nữa. + Chuẩn bị: Hơn 30 vạn quân, nhiều danh tướng, hàng trăm thuyền lương, thuyền chiến. HOẠT ĐỘNG 1: Khởi độngGV: Sau thất bại thảm hại trong hai lần xâm lược trước,vua Nuyên vô cùng tức tối quyết tâm xâm lược Đại Việt lần thứ ba để rửa nhục và để thực hiện tham vọng mở rộng ách đô hộ của đế chế Nguyên đối với các quốc gia ở phía nam Trung Quốc.Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Nguyên như thế nào?Hôm nay cô cùng các em tìm hiểu tiếp bài 14: “ Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên” - Chuẩn bị kỹ lưỡng chu đáo hơn về quân số lương thực tướng chỉ huy, cẩn trọn hơn. H: Nhà Trần có sự chuẩn bị như thế nào ? GV: Sử dụng lược đồ trình bày diễn biến HS: Lắng nghe, quan sát. GV: Ô Mã Nhi được giao nhiệm vụ bảo vệ thuyền lương của Trương Văn Hổ nhưng cho rằng ta không chặn được thuyền lương nên đã đi trước hội quân ở Vạn Kiếp. Trần Khánh Dư cho quân mai phục chặn đánh đoàn thuyền lương của địch. H: Em có nhận xét gì về việc làm của Ô Mã Nhi ? - Đây là 1 hành động sai lầm đẩy quân giặc vào tình thế khó khăn H: Theo em nếu ta phá được đoàn thuyên lương của giặc sẽ có tác dụng gì ? - Phá vỡ kế hoạch đánh lâu - Nhà Trần: + Khẩn trương chuẩn bị cho cuộc kháng chiến + Tăng cường quân ở những nơi hiểm yếu, nhất là vùng biên giới và vùng biển. * Diễn biến: -Tháng 12- 1287: 30 vạn quân Nguyên tấn công vào nước ta : + Bộ: Thoát Hoan→vượt biên giới→ Lạng Sơn, Bắc Giang, rồi kéo về Vạn Kiếp + Thuỷ: Ô Mã Nhi chỉ huy ngược sông Bạch Đằng rồi tiến về Vạn Kiếp - Ta: +Bộ : Trần Quốc Tuấn chặn đánh đường bộ→rút khỏi Vạn Kiếp-> chặn Thăng Long. + Thuỷ: Chặn đánh ở Vân Đồn. 2. Trận Vân Đồn tiêu diệt đoàn quân lương của Trương Văn Hổ. - Diễn biến: + Trấn Khánh Dư mai phục dài của địch: giặc rơi vào tình trạng không có lương ăn, vũ khí, thuốc men.. GV: Tường thuật DB của trận Vân Đồn HS: Trình bày. HS: Đọc hàng chữ nhỏ ở Sgk. H: Chiến thắng Vân Đồn có ý nghĩa như thế nào? HS: Đọc sgk H: Sau trận Vân Đồn, tình thế quân Nguyên như thế nào? GV: Chỉ trên lược đồ 2 đường rút quân của giặc. H: Trần Hưng Đạo có kế hoạch gì trong cuộc phản công này ? H: Khúc sông này đã diễn ra những trận thủy chiến ? HS: Đọc chữ nhỏ H: Vì sao Ngô Quyền lại chọn Bạch Đằng làm nơi phản công quân địch? - Thủy triều thuận lợi chó việc bố trí trận địa trên sông và quân mai phục. GV: Trình bày diễn biến chiến thắng Bạch Đằng trên lược đồ kết hợp ghi bảng H: Em hãy trình bày diễn biến trên lược đồ trận Bạch Đằng năm 1288? HS: Lên bảng trình bày H(K-G-Thảo luận nhóm bàn - 3 phút): Cách đánh giặc của nhà Trần trong cuộc ở Vân Đồn chờ thuyền lương giặc qua→chặn đánh→thuyền lương bị đắm, bị ta chiếm. - Ý nghĩa: Cắt đường tiếp tế, giặc hoang mang khốn đốn. Cổ vũ tinh thần chiến đấu của quân ta. 3. Chiến thắng Bạch Đằng. - Sau trận Vân Đồn, quân Nguyên khó khăn, thiếu lương thực, bị cô lập. - Thoát Hoan quyết đinh rút lui về Vạn Kiếp và từ đây rút lui về nước theo hai đường thủy bộ * Diễn biến - Nhà Trần quyết định mở cuộc phản công lớn ở hai mặt trận thủy bộ. - Thuỷ: +Đầu Tháng 4- 1288 Ô Mã Nhi rút về theo sông BĐ. + Ta nhử giặc vào, chờ nước rút: cọc ngầm + quân mai→ giặc bị đánh tan tành, Ô Mã Nhi bị bắt. - Bộ: + Thoát Hoan→ Vạn Kiếp→ Lạng Sơn→ kháng chiến lần 3 có gì giống và khác so với lần thứ 2 ? - Giống: Vừa đánh vừa rút lui thực hiện kế: vườn không nhà trống, lợi dụng thời cơ khi giặc gặp khó khăn quân ta phản công. - Khác: Trong lần 3 ta chủ động phản công tiêu diệt hoàn toàn quân giặc ở trận Vân Đồn, bố trí trận địa mai phục trên sông Bạch Đằng. H( K – G): So sánh trận chiến trên sông Bạch Đằng của Ngô Quyền và Trần Quốc Tuấn về sự chuẩn bị và cách đánh ? - Biết lợi dụng điều kiện tự nhiên để đánh giặc, đánh nơi hiểm yếu. H: Em hãy cho biết nguyên nhân nào dẫn tới thắng lợi ? H: Ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến ? H: Em trình bày diễn biến trận Bạch Đằng trên lược đồ ? HS: Gọi 1-2 Hs lên trình bày – HS khác nhận xét. GV: Nhận xét bổ sung những thiếu xót của hs Quảng Tây. + Ta chặn đánh ở biên giới. *Kết quả : Cuộc kháng chiến lần thứ 3 chống quân Nguyên đã kết thúc thắng lợi vẻ vang. * Nguyên nhân thắng lợi - Có chiến thuật đúng đắn biết lợi dụng địa hình địa lợi chọn thời cơ. * Ý nghĩa - Đập tan hoàn toàn âm mưu xâm lược ĐV của quân Nguyên. - Bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập GV: Đánh giá và chốt lại cách đánh giặc của nhà Trần. Ngày giảng: 07/11(7A1) TIẾT 26 BÀI 14: BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG - NGUYÊN (thế kỉ XIII). III. NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI VÀ Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG- NGUYÊN. I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - HS biết: + Nguyên nhân thắng lợi của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên. + Ý nghĩa lịch sử. - HS hiểu:Cả ba lần kháng chiến đều diễn ra trong hoàn cảnh có nhiều khó khăn,thử thách to lớn song dân tộc ta đã chiến thắng vẻ vang. - HS vận dụng:Trong bối cảnh lịch sử hiện nay. 2.Kĩ năng: a. Rèn kĩ năng :phân tích, so sánh, rút ra nhận xét. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm. + Chia lớp làm 4 nhóm theo 4 tổ. Câu hỏi thảo luận: Cách đánh giặc trong cuộc kháng chiến lần thứ 3 là gì? Có gì giống và khác với lần 1 và lần 2. HS: Làm việc theo nhóm. Đại diện nhóm trình bày. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng GV:Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn(5) So sánh cách đánh giặc của Trần Quốc Tuấn với cách đánh giặc trên sông Bạch đằng của Ngô Quyền? HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng Sưu tầm tranh ảnh về trận đánh, những hình ảnh, bài thơ,về một số vị tướng giỏi thời nhà Trần Bài vừa học Học bài và làm vở bài tập Chuẩn bị bài tiếp theo Tìm hiểu phần IV - Nguyên nhân thắng lợi - ý nghĩa lịch sử. b.Năng lực cần hình thành:So sánh,phân tích,phản biện,khái quát hóa 3.Tư tưởng,thái độ - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, lòng tự hào dân tộc, tinh thần đoàn kết dân tộc 4. Định hướng năng lực được hình thành: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy nghiên cứu khoa học lịch sử, tái hiện sự kiện, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình, video clip II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên - Chương trình giáo dục,Hướng dẫn chuẩn kiến thức kĩ năng - Sách giáo khoa, sách giáo viên, vở bài tập - Bản đồ dế quốc Mông Cổ TK XIII. - Bài “Hịch Tướng Sĩ” của Trần Quốc Tuấn. - Một số tư liệu và một số nhân vật tiêu biểu trong 3 cuộc kháng chiến. Lược đồ kháng chiến lần 3 chống quân Nguyên. 2. Học sinh - Chuẩn bị theo sự hướng dẫn của GV III. PHƯƠNG PHÁP , KĨ THUẬT 1.Phương pháp :Trực quan,tổ chức các hoạt động nhóm,cá nhân,tập thể cho HS 2. Kĩ thuật : Thảo luận nhóm cặp,cá nhân III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra đầu giờ Câu hỏi: Trình bày diễn biến trận Bạch Đằng 1288 ? - Nhà Trần quyết định mở cuộc phản công lớn ở hai mặt trận thủy bộ. - Thuỷ:+ đầu Tháng 4-1288 Ô Mã Nhi rút về theo sông BĐ. + Ta nhử giặc vào, chờ nước rút: cọc ngầm + quân mai→ giặc bị đánh tan tành, Ô Mã Nhi bị bắt. - Bộ: + Thoát Hoan→ Vạn Kiếp→ Lạng Sơn→ Quảng Tây. + Ta chặn đánh ở biên giới. 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động GV:Chiếu lại chiến thắng Bạch Đằng GV: ở những bài học trước ,chúng ta thấy cả ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông -Nguyên của quân dân nhà Trần đã diễn ra trong hoàn cảnh vô cùng khó khăn ,gian nguy nhưng đã giành thắng lợi vẻ vang.Vậy nguyên nhân nào đã đưa đến thắng lợi đó?Và có ý nghĩa gì? Đó là nội dung của bài học hôm nay HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức + Nguyên nhân thắng lợi của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên. + Ý nghĩa lịch sử. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản H: Những nguyên nhân nào giúp ta thắng lợi trong 3 cuộc kháng chiến chống quân M-N? HS: Trình bày, phân tích từng nguyên nhân H: Hãy nêu 1 số dẫn chứng để thấy tất cả các tầng lớp nhân dân đều tham gia đánh giặc ? HS: Thảo luận cặp đôi-2 + Theo lệnh triều đình thực hiện kế “vườn không nhà trống” +Tự vũ trang đánh giặc. + Hăng hái tổ chức các đội dân binh ở miền núi. H: Nêu những việc làm của vua Trần chuẩn bị cho 3 lần kháng chiến? + Chăm cho đời sống của nhân dân (đọc chữ nhỏ SGK) + Giải quyết bất hoà trong nội bộ → đặt lợi ích dân tộc lên trên hết. + Thống nhất tư tưởng, ý chí đánh giặc. H(K-G): Trình bày những công lao to lớn của TQ Tuấn trong 3 cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông Nguyên? - Trần Quốc Tuấn giữa vai trò làm tổng chỉ huy quân 1. Nguyên nhân thắng lợi - Trong 3 lần kháng chiến tất cả các tầng lớp nhân dân, các thành phần dân tộc đều tham gia đánh giặc - Sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt của nhà Trần. - Tinh thần chiến đấu dũng cảm, dám hi sinh của tướng sỹ. Đặc biệt những người tướng tài: Trần Quốc Tuấn, Trần Khánh Dư, Trần Nhật Duật ... đội - Tổ chức các buổi duyệt binh, tập luyện binh sĩ - Viết bài: Hịch tướng sĩ - Là vị tướng chỉ huy dẫn đầu trong cuộc phản công lớn tiêu diệt quân địch đặc biệt trong trận Bạch Đằng. H: Cách đánh giặc đúng đắn, sáng tạo thể hiện như thế nào trong kháng chiến? * HS thảo luận nhóm bàn + Kế hoạch “vườn không nhà trống”. + Tránh chổ mạnh; đánh chỗ yếu. + Phát huy lợi thế của ta, lấy yếu đánh mạnh..., khoan thư sức dân.... +Buộc địch phải chuyển thế chủ động → bị động. GV: MCổ là 1 đế quốc hùng mạnh lúc bấy giờ. Xâm lược Đại Việt với sức mạnh ghê gớm: 1258: 3 vạn quân, 1285: 50 vạn quân, 1828- 1288: 30 vạn, đình chỉ cuộc xâm lược Nhật Bản. Với lực lượng mạnh như vậy song 3 lần xâm lược nước ta đều thất bại thảm hại. H: Những thắng lợi của quân dân ta trong hoàn cảnh như vậy có ý nghĩa gì? - Chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo. 2. Ý nghĩa lịch sử - Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược Đại Việt, bảo vệ độc lập dân tộc và toàn vẹn lãnh thổ. - Thể hiện sức mạnh của dân tộc đánh bại mọi kẻ thù xâm lược - Góp phần xây dựng truyền thống dân tộc học thuyết quân sự - Để lại nhiều bài học cho đời sau. - Ngăn chặn cuộc xâm lược của quân Nguyên đối với nước khác. GV: MCổ mạnh khi xâm lược lược Đại Việt chúng chỉ có mđ làm bàn đạp tấn công các nước. Nhưng đến lần 3 vua Nguyên phải nói rằng “không coi Giao chỉ là nước nhỏ mà khinh thường”. Sức mạnh của Đại Việt được khẳng định: “khoan thử sức dân.. giữ nước” H(K-G): Nêu những bài học lịch sử từ ba lần kháng chiến chống Mông- Nguyên ? - Dùng mưu trí mà đánh giặc, đoàn kết dân tộc để có được sức mạnh HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập - GV cho HS trao đổi các câu hỏi: + Nêu nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông Cổ. + Cuộc kháng chiến thắng lợi có ý nghĩa gì? Trong các ý nghĩa đó theo em ý nghĩa nào mang tính quốc tế? HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng H : Kể tên các vua thời Trần gắn với 3 lần kháng chiến chống quân Mông - Nguyên ? GV chốt: Lần 1:Trần Cảnh Lần 2: Trần Nhân Tông Lần 3: Trần Nhân Tông HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học - Kể tên các danh tướng giỏi thời Trần. Chuẩn bị bài tiếp theo - Tìm hiểu bài 15 phần I :+ Tình hình kinh tế, xã hội sau chiến tranh + Tình hình kinh tế + Tình hình xã hội Ngày giảng: 07/11 (7A1) TIẾT 27 BÀI 15 . SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ VĂN HOÁ THỜI TRẦN I. SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức Hiều và trình bày được những nét chính về: - Sự phát triển của kinh tế thời Trần sau chiến tranh và nguyên nhân sự phát triển đó từ những chính sách biện pháp tích cực của nhà nước và sự phát triển của nhân dân - Tình hình xã hội sau cuộc kháng chiến chống ngoại xâm. 2. Kĩ năng - Nhận xét các sự kiện lịch sử, vẽ sơ đồ 3. Tư tưởng - Tự hào về nền văn hoá dân tộc , có ý thức bảo vệ, gĩư gìn và phát huy nền văn hoá dân tộc. 4. Định hướng năng lực được hình thành: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy nghiên cứu khoa học lịch sử, tái hiện sự kiện, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình, video clip II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - SGK, SGV; Tranh ảnh, bản phụ. 2. Học sinh: - SGK, đọc tìm hiểu trước nội dung bài, trả lời câu hỏi SGK III. PHƯƠNG PHÁP , KĨ THUẬT 1.Phương pháp :Trực quan,tổ chức các hoạt động nhóm,cá nhân,tập thể cho HS 2. Kĩ thuật : Thảo luận nhóm cặp,cá nhân IV. TIỂN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra đầu giờ 3. Bài mới * Giới thiệu bài mới: Thế kỷ XIII, quân dân Đại Việt dưới sự chỉ huy của vương triều Trần đã giành thắng lợi vang dội trong 3 lần kháng chiến chống quân xâm lược M-N, bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc. Ngay sau chiến tranh nhà Trần thực hiện nhiều chính sách để phát triển kinh tế, xã hội dưới thời Trần như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay. HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động GV: Ba lần quân Mông - Nguyên sang xâm lược nước ta chúng đã tàn phá nặng nề nền kinh tế, xóm làng Đại Việt. Ngay sau khi kháng chiến thắng lợi, nhà Trần bắt tay ngay vào công cuộc khô phục kinh tế, ổn định tình hình xã hội. Vậy nhà Trần đã làm gì để Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản H: Nói đến sự phát triển kinh tế là nói đến những mặt sản xuất nào? - Nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp. HS: Đọc SGK H(K-G) Sau chiến tranh nhà Trần đã làm gì để khôi phục và phát triển NN? GV: Giải thích thế nào là điền trang: ruộng đất của vương hầu quý tộc quan lại, công chúa được nhà nước cho phép đi chiêu tập nông dân khai hoang các vùng đất ở ven sông ven biển. GV: Giải thích khái niệm - Thái ấp: đất đai của nhà vua qúy tôc phong cho các vương hầu - Vương hầu: tầng lớp trung cao cấp thời pk - Quý tộc: tầng lớp có nhiều đặc quyền trong xã hội phong kiến. H: Em nhận xét gì về các 1. Tình hình kinh tế sau chiến tranh *Nông nghiệp: - Biện pháp: + Khuyến khích sản suất mở rộng diện tích trồng trọt. + Khai khẩn đất hoang. + Thành lập làng xã. + Củng cố đê điều. + Các vương hầu quý tộc chiêu tập nông đân không có đất đi khai hoang lập điền trang - Ban thái ấp cho các vương hầu quý tộc -> Biện pháp tích cực, phù hợp -> Nông nghiệp được phục hồi và nhanh chóng phát triển. khắc phục hậu quả chiến tranh . Hôm nay cô cùng các em học bài 15 HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức + Một số nét chủ yếu về tình hình kinh tế (nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp) của nước ta sau cuộc kháng chiến chống quân Nguyên -Mông. + Tình hình xã hội có sự phân hóa mạnh mẽ. biện pháp phát triển nông nghiệp? H: Những biện pháp đó giúp NN sau chiến tranh đạt kết quả ntn? H: So với thời Lý, ruộng tư thời Trần có gì khác? - Ruộng tư có nhiều hình thức sở hữu: nông dân, địa chủ, quý tộc H: Theo em, tại sao ruộng tư thời Trần lại phát triển mạnh ? - Khuyến khích khai hoang. - Nhà nước cấp đất cho những người có công: thái ấp ...  Mặc dù ruộng đất tư nhiều nhưng ruộng đất công, ruộng làng xã vẫn chiếm phần lớn và là nguồn thu chủ yếu của cả nước. H(K-G) Em có nhận xét gì về tình hình kinh tế NN của Đại Việt sau chiến tranh? - Càng ngày càng phát triển hơn trước GV: Cung cấp HS: Quan sát h 35,36 SGK H: Quan sát hiện vật trong ảnh em thấy có hoa văn gì? Những hoa văn trang trí thể hiện điều gì? H: Nhận xét gì về thủ công nghiệp thời Trần? GV: Giới thiệu về kỹ thuật đóng tàu, thuyền đánh cá và đi biển: 20 - 25 người chèo gồm 2 lớp, người chèo ngồi *Thủ công nghiệp: +Do nhà nước có quản lý: Nhiều ngành nghề: dệt, gốm, đúc đồng, đóng tàu, chế tạo vũ khí. + TCN trong nhân dân: phổ biến và phát triển. -> Xuất hiện nhiều làng nghề, phường nghề, các sản phẩm làm ra nhiều với trình độ kỹ thuật cao. *Thương nghiệp: - Trao đổi, buôn bán trong ngoài nước đẩy mạnh. - Nhiều trung tâm kinh lớp dưới. HS: Đọc phần còn lại SGK H: NN và TCN phát triển đã tác động đến TN thời kỳ này ntn? H: Nhận xét gì về sự phát triển của thương nghiệp thời kỳ này? - Hoạt động thương nghiệp diễn ra sầm uất, tấp nập hơn trước. H: Nguyên nhân sự phát triển kinh tế thời Trần? - Mặc dù sau chiến tranh kinh tế bị tàn phá nặng nề, song nhờ những biện pháp, sự quan tâm của nhà Trần do đó nhanh chóng phục hồi và phát triển. HS: Đọc SGK mục 2. H: Nhắc lại, XH thời Lý có những tầng lớp nào? - Giai cấp thống trị: vua, quan lại quý tộc địa chủ. - Giai cấp bị trị: Nông dân, thợ thủ công thương nhân nô tì. H: Thời Trần có những tầng lớp xã hội nào? Đặc điểm và đời sống của các tầng lớp đó? H(K-G): So sánh các tầng lớp XH thời Lý và thời tế mở ra: Thăng Long, Vân Đồn ... 2. Tình hình xã hội sau chiến tranh. - Tầng lớp thống trị: +Vua, vương hầu, quý tộc. +Quan lại, địa chủ. -> Có quyền lực, giàu có. - Tầng lớp bị trị: + Nông dân, nông dân tá điền: Đông đảo. +TCN, thương nhân. +Nông nô, nô tì.  XH ngày càng phân hoá sâu sắc. Địa chủ ngày càng đông, nông nô, nô tỳ ngày càng nhiều. Trần? - Các tầng lớp như nhau nhưng mức độ tài sản và cách thức bóc lột có khác. H: Từ đó ta rút ra nhận xét gì về XH thời Trần? Ngày giảng: 11/11 (7A1) TIẾT 28 BÀI 15 . SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ VĂN HOÁ THỜI TRẦN (TIẾT II. SỰ PHÁT TRIỂN VĂN HÓA I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức Học sinh nắm được: - Đời sống văn hoá và tinh thần của nhân dân ta thời Trần rất phong phú đa dạng. - Giáo dục, khoa học, kĩ thuật thời Trần đạt đến trình độ cao, nhiều công trình nghệ thuật tiêu biểu. 2. Tư tưởng - Tự hào về nền văn hoá dân tộc , có ý thức bảo vệ, gĩư gìn và phát huy nền văn hoá dân tộc. 3. Kĩ năng - Rèn luyện nhận xét các thành tựu văn hóa 4. Định hướng năng lực được hình thành: HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập 1. Nguyên nhân quan trọng nhất khiến nông nghiệp thời Trần phát triển mạnh sau chiến thắng chống xâm lược Mông Nguyên HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng Vẽ lại sơ đồ bộ máy chính trị HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học Chuẩn bị bài tiếp theo Tìm hiểu phần II : + Đời sống văn hoá dưới thời Trần +Văn học thời Trần +Giáo dục và khoa học kĩ thuật - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy nghiên cứu khoa học lịch sử, tái hiện sự kiện, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình, video clip II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Tranh ảnh: Tháp Phổ Minh 2. Học sinh: SGK, đọc trước bài mới III. PHƯƠNG PHÁP , KĨ THUẬT 1.Phương pháp :Trực quan,tổ chức các hoạt động nhóm,cá nhân,tập thể cho HS 2. Kĩ thuật : Thảo luận nhóm cặp,cá nhân IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra đầu giờ Câu hỏi: Xã hội thời Trần có những tầng lớp nào? Đời sống của các tầng lớp đó ra sao? 3.Bài mới * Giới thiệu bài: Sau chiến tranh, nhà Trần có nhiều chính sách để phát triển kinh tế, bên cạnh đó nhà Trần rất quan tâm đến nền văn hoá giáo dục. GV: ở bài học trước,chúng ta đã thấy dưới thời Trần mặc dù phải trải qua các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm nhưng nền kinh tế rất phát triển.Vậy trên các lĩnh vực khác như văn hoá,giáo dục,khoa học,nghệ thuật như thế nào? Đó là nôi dung của bài học hôm nay. Hoạt đông của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản GV: Thời Trần các tín ngưỡng cổ truyền vẫn phổ biến trong nhân dân. GV: Cung cấp H: Hãy kể tên một vài tín ngưỡng của nhân dân? - Như tục thờ tổ tiên, các vị anh hùng dân tộc, những người có công với làng nước 1. Đời sống văn hoá - Tín ngưỡng cổ truyền phổ biến phát triển hơn trước. - Đạo Phật phát triển mạnh nhưng không bằng thời Lý. HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động ) HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: + Đời sống văn hóa, tinh thần của nhân dân ta dưới thời Trần rất phong phú, đa dạng. + Nền Văn học phong phú mang đậm bản sắc dân tộc. + Giáo dục, KH - KT đạt trình độ cao, nhiều công trình nghệ thuật tiêu biểu. GV: Nhiều người đi tu, kể cả giai cấp thống trị(vua). Chùa mọc ở khắp nơi HS: Đọc sgk H: Không phát triển bằng thời Lý thể hiện ở chỗ nào? H: So với đạo Phật, Nho giáo phát triển như thế nào?Vì sao nho giáo lại phát triển? GV: Cụ thể hóa vai trò của nho giáo dưới triều Trần, giới thiệu về Chu Văn An H: Nêu những dẫn chứng về tập quán sống giản dị của nhân dân? H: Nhận xét về các hoạt động sinh hoạt văn hoá của nhân dân ta thời Trần? H: Ngày nay, nhân dân ta có còn duy trì các hoạt động văn hoá đó nữa không? - Ngày nay nhân dân vẫn tiếp tục duy trì và phát triển GV: Cung cấp H: Kể vài tác phẩm văn học thời Trần đã học? H: Các tác phẩm văn học thời kỳ này chứa đựng nội dung chủ yếu gì? H(K-G): Tại sao văn học thời Trần pháttriển mạnh mang đậm lòng yêu nước tự hào dân tộc? - Dưới thời Trần đã trải qua 3 lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông Nguyên và giành thắng lợi trước 1 đế quốc hùng mạnh nhất thế giới -> Tự hào dân tộc HS: Đọc hàng chữ nhỏ Sgk. H: So sánh giáo dục thời Trần với thời Lý? Từ đó em có nhận xét gì về tình - Nho giáo phát triển mạn

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_lich_su_lop_7_tiet_25_den_30_nam_hoc_2020_2021_truon.pdf
Giáo án liên quan