I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được sự hình thành của XHPK Châu Âu (chú trọng sự thành
lập các Vương quốc mới; sự hình thành quan hệ sản xuất mới)
- Nắm được tổ chức hoạt động và đặc trưng cơ bản của lãnh chúa
- Nắm được nguyên nhân xuất hiện thành thị trung đại; so sánh giữa kinh tế
Lãnh chúa và kinh tế thành thị
2. Phẩm chất
- Thông qua bài học nhằm rèn cho học sinh phẩm chất tốt đẹp : Chăm chỉ
học tập, tìm tòi, hình thành kiến thức mới ; tính trung thực tự giác khi tham
gia hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm
3. Năng lực
a. Năng lực chung: Rèn cho học sinh năng lực tự chủ, tự học ; năng lực giao
tiếp và hợp tác ; giải quyết vấn đề
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực vê ngôn ngữ : HS phát âm chuẩn, viết chuẩn
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Bảng phụ, phiếu học tập
2. HS: Chuẩn bị nội dung bài học theo hướng dẫn của GV
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
*. Phương pháp, kĩ thuật sử dụng
- Sử dụng phương pháp: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm bàn, hoạt
động nhóm lớn
- Sử dụng kĩ thuật: Khăn trải bàn
              
                                            
                                
            
                       
            
                 20 trang
20 trang | 
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 25/04/2023 | Lượt xem: 302 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tiết 1 đến 6 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Hua Nà, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày dạy: 8/9/2020 
PHẦN I : 
KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TRUNG ĐẠI 
Tiết 1- Bài 1 
SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XHPK Ở CHÂU ÂU 
 (THỜI SƠ - TRUNG KỲ- TRUNG ĐẠI) 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức 
 - Học sinh nắm được sự hình thành của XHPK Châu Âu (chú trọng sự thành 
lập các Vương quốc mới; sự hình thành quan hệ sản xuất mới) 
 - Nắm được tổ chức hoạt động và đặc trưng cơ bản của lãnh chúa 
 - Nắm được nguyên nhân xuất hiện thành thị trung đại; so sánh giữa kinh tế 
Lãnh chúa và kinh tế thành thị 
2. Phẩm chất 
 - Thông qua bài học nhằm rèn cho học sinh phẩm chất tốt đẹp : Chăm chỉ 
học tập, tìm tòi, hình thành kiến thức mới ; tính trung thực tự giác khi tham 
gia hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm 
3. Năng lực 
a. Năng lực chung: Rèn cho học sinh năng lực tự chủ, tự học ; năng lực giao 
tiếp và hợp tác ; giải quyết vấn đề 
b. Năng lực đặc thù: 
- Năng lực vê ngôn ngữ : HS phát âm chuẩn, viết chuẩn 
II. CHUẨN BỊ 
1. GV: Bảng phụ, phiếu học tập 
2. HS: Chuẩn bị nội dung bài học theo hướng dẫn của GV 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
*. Phương pháp, kĩ thuật sử dụng 
 - Sử dụng phương pháp: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm bàn, hoạt 
động nhóm lớn 
 - Sử dụng kĩ thuật: Khăn trải bàn 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ 
3. Bài mới 
* HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG 
Câu hỏi khởi động Yêu cầu trả lời 
Chỉ ra những việc làm của giec-man + Thành lập vương quốc mới 
+ Chiếm ruộng đất chia cho nhau 
Lãnh chúa PK và nông nô có điểm gì + Lãnh chúa có ruộng đất 
khác biệt + Nông nô không có ruộng đất 
Ai là người bóc lột, ai là người bị bóc 
lột 
* HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI 
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm 
HS đọc SGK mục 1(trang) 
 HĐ cá nhân (đọc thầm) 
? Bộ tộc người giec-man tràn xuống 
tiêu diệt các quốc gia phương tây vào 
thời gian nào? (cuối TKV) 
? Khi tràn xuống họ đã làm những 
gì? Kể tên các vương quốc mới thành 
lập? 
HĐ nhóm 6- kĩ thuật khăn trải bàn (5 
phút) 
+ Nhóm 1,2: chỉ ra những việc làm 
của giec-man 
+ Nhóm 3,4: chỉ ra sự khác biệt giữa 
lãnh chúa phong kiến và Nông nô 
GV hướng dẫn học sinh đọc SGK để 
trả lời câu hỏi 
 Sau 5 phút cử đại diện nhóm trình 
bày kết quả HĐ 
? Xã hội PK châu âu được hình thành 
khi nào? 
GV chốt nội dung ghi bảng cho HS 
GV cho 1 HS đọc thông tin SGK 
HĐ cá nhân (1phút) 
? Lãnh địa phong kiến là gì? Ai đứng 
đầu lãnh địa? 
? Cuộc sống của lãnh chúa và nông 
nô có gì khác nhau? 
Lãnh chúa sống xa hoa sung sướng; 
1. Sự hình thành xã hội phong kiến 
Châu âu 
- Từ cuối thế kỉ V bộ tộc người Giec 
-man tràn xuống tiêu diệt các quốc 
gia cổ đại phương tây 
- Thành lập các vương quốc mới 
+ Vương quốc phơ-răng 
+ Vương quốc Tây gốt 
+ Vương quốc Đông- gôt... 
(sau này gọi là vương quốc: Anh, 
Pháp, Tây Ban Nha, ý...) 
- Chiếm ruộng đất của chủ nô cũ của 
Rô-ma chia cho nhau 
- Hình thành lãnh chúa phong kiến và 
nông nô 
+ Lãnh chúa PK: Là người giàu có 
vừa có nhiều ruộng đất vừa có tước 
vị 
+ Nông nô: là những người nông dân, 
nô lệ không có ruộng đất, tước vị, 
phụ thuộc hoàn toàn vào lãnh chúa 
 XHPK Châu âu được hình thành 
2. Lãnh địa Phong kiến. 
- Lãnh địa PK: là phần đất đai rộng 
lớn mà lãnh chúa (quý tộc) chiếm 
Nông nô nghèo khổ phụ thuộc vào 
lãnh chúa 
? Thành thị trung đại xuất hiện khi 
nào? (cuối TK XI) 
? Do đâu mà thành thị Trung đại 
được hình thành? 
? Kinh tế ở lãnh địa và thành thị 
trung đại có gì khác nhau? 
đoạt được biến thành khu đất riêng 
của mình; Đứng đầu lãnh địa là lãnh 
chúa 
3. Sự xuất hiện các thành thị trung 
đại. 
- Thành thị trung đại xuất hiện từ 
cuối TK XI 
* Nguyên nhân 
- Do sản xuất phát trỉên sản phẩm thủ 
công ngày càng nhiều thợ thủ công 
lập xưởng sản xuất, và đến chỗ đông 
người để bán từ đó lập ra thị trấn và 
thành phố hay gọi là TT trung đại 
* HĐ3: LUYỆN TẬP 
 Hỏi: - Nhắc lại sự khác biệt cơ bản của Lãnh chúa và Nông nô 
 - Thành thị trung đại xuất hiện khi nào? 
* HĐ4: VẬN DỤNG 
 - Vẽ sơ đồ về sự hình thành của XHPK Châu âu 
 Nông nô Lãnh chúa 
 Phụ thuộc lãnh chúa (không có ruộng) (Có ruộng) 
 Xã hội Phong kiến 
* HĐ5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO 
 Hỏi: Xã hội phong kiến chấu Âu được hình thành khi nào? ( khi xã hội xuất 
hiện người bóc lột và người bị bóc lột) 
 Hỏi: Vậy ai là người bóc lột và ai là người bị bóc lột? ( Lãnh chúa bóc lột 
sức lao động của người làm thuê là Nông Nô) 
 Hỏi: Kinh tế trong Lãnh địa và kinh tế Thành thị có gì khác nhau? ( Kinh tế 
của lãnh chúa đóng kín trong lãnh địa mang tính tự sản, tự tiêu; kinh tế thành 
thị sản phẩm làm ra được vươn ra thị trường để được giao lưu trao đổi cho 
nhau) 
IV. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU 
 - Đọc trước bài 2: sự suy vong của CĐPK, sự hình thành của CN TB... 
 - Câu hỏi chuẩn bị: 
 1. Nguyên nhân, ý nghĩa của các cuộc phát kiến địa lí ở châu âu? 
 2. Chỉ rõ giai cấp tư sản, giai cấp vô sản gồm những ai? 
 3. Phân biệt sự khác biệt giữa giai cấp vô sản và tư sản? 
Ngày dạy: 10/9/2020 
Tiết 2- Bài 2 
SỰ SUY VONG CỦA CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN VÀ SỰ HÌNH THÀNH 
CỦA CNTB Ở CHÂU ÂU 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức 
 - Học sinh nắm được nguyên nhân, ý nghĩa của các cuộc phát kiến địa lí 
 - Sự hình thành của giai cấp tư sản, vô sản ở Châu Âu 
2. Phẩm chất 
 - Thông qua bài học nhằm rèn cho học sinh phẩm chất tốt đẹp : tính chăm 
chỉ,tự giác học tập, chủ động tìm tòi hình thành kiến thức mới ; rèn tính trung 
thực tự giác khi tham gia hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm 
3. Năng lực 
a. Năng lực chung: Rèn cho học sinh năng lực tự chủ, tự học ; năng lực giao 
tiếp và hợp tác ; giải quyết vấn đề 
b. Năng lực đặc thù: 
- Năng lực vê ngôn ngữ : HS hiểu được bản chất của cuộc phát kiến địa lí, tư 
sản, vô sản 
II. CHUẨN BỊ 
1. GV: Bảng phụ, phiếu học tập 
2. HS: Chuẩn bị nội dung bài học theo hướng dẫn của GV 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
*. Phương pháp, kĩ thuật sử dụng 
 - Sử dụng phương pháp: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm bàn, hoạt 
động nhóm lớn 
 - Sử dụng kĩ thuật: Khăn trải bàn 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS 
2. Kiểm tra bài cũ 
 Hỏi: Cho biết sự khác biệt cơ bản của Lãnh chúa và Nông nô? 
3. Bài mới 
* HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG 
Câu hỏi khởi động Yêu cầu trả lời 
? Em hiểu phát kiến địa lí nghĩa là gì - Những nhà thương nhân vượt trùng 
dương xa xôi tìm vàng bạc, nguyên 
liệu, thị trường mới 
? ý nghĩa của các cuộc phát kiến? - Thúc đẩy công thương nghiệp phát 
triển 
? Vô sản là gì? Tư sản là gì? - Tư sản: chủ xưởng, chủ đồn điền, 
thương nhân giàu có 
- Vô sản: đông đảo người làm thuê 
* HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI 
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm 
 HS đọc SGK mục 1(trang 6) 
 HĐ cá nhân(2 phút) 
? Các cuộc phát kiến địa lí bắt đầu 
khi nào?( từ giữa thế kỉ XV) 
? Phát kiến địa lí do ai khởi xướng?( 
C.Cô-lôm-bô) 
? Họ đi bằng con đường nào? Đi 
bằng phương tiện gì? 
 Tàu ca-ra-ven (hình 3-SGK) 
 GV cho HS quan sát SGK và giải 
thích tàu ca-ra-ven 
? Nguyên nhân nào dẫn đến các cuộc 
phát kiến địa lí? 
HĐ nhóm bàn (5 phút) 
GV hướng dẫn học sinh đọc SGK để 
trả lời câu hỏi 
 Sau 5 phút cử đại diện nhóm trình 
bày kết quả HĐ 
 GV chốt nội dung ghi bảng cho HS 
GV dẫn nội dung 3 dòng đầu SGK 
trang 7 
HD đọc phần chữ nhó SGK- trang 7 
HĐ nhóm bàn (5 phút) 
? Sau các cuộc phát kiến Qúy tộc và 
thương nhân Châu Âu đã những gì? 
(Cướp biển, cướp bóc tài nguyên, 
buôn bán nô lệ da đen) 
? Giai cấp tư sản và vô sản được hình 
thành từ những tầng lớp nào? 
1. Những cuộc phát kiến lớn về địa 
lí 
- Nguyên nhân: 
+ Do nhu cầu phát triển sản xuất. 
+ Tiến bộ về kĩ thuật hàng hải như: la 
bàn, hải đồ, kĩ thuật đóng tàu... 
- Ý nghĩa: 
 + Thúc đẩy thương nghiệp phát triển. 
 + Đem lại nguồn lợi nhuận khổng lồ 
cho giai cấp tư sản châu Âu. 
2. Sự hình thành chủ nghĩa tư bản 
ở châu âu. 
- Các thương nhân Châu Âu giàu lên 
nhanh chóng nhờ cướp bóc tài 
nguyên, buôn bán nô lệ da đen, cướp 
biển 
- Giai cấp tư sản: gồm các chủ 
xưởng,chủ đồn điền và thương nhân 
giàu có bóc lột sức lao động của 
người làm thuê 
- Giai cấp vô sản: là những người nông 
dân bị mất đất phải làm thuê cho tư sản, 
 ? Bản chất của quan hệ sản xuất tư 
bản là gì? 
( Có người bóc lột và người bị bóc lột 
đây chính là nguyên nhân hình thành 
chủ nghĩa tư bản ở châu âu) 
bị tư sản bóc lột thậm tệ 
 Quan hệ sản xuất tư bản được 
hình thành 
* HĐ3: LUYỆN TẬP 
 Hỏi: - Nêu lại nguyên nhân, ý nghĩa của các cuộc phát kiến địa lí ở Châu 
Âu ( HS Trung bình- Yếu) 
 - Cho biết bản chất của quan hệ sản xuất tư bản là gì?( HS khá) 
* HĐ4: VẬN DỤNG 
 - Phân biệt giữa giai cấp tư sản và vô sản? 
 - Quan hệ sản xuất tư bản so với quan hệ sản xuất tại các lãnh địa có 
gì giống và khác nhau? 
* HĐ5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO 
 - Quan hệ sản xuất tư bản so với quan hệ sản xuất tại các lãnh địa có 
gì giống và khác nhau? 
 - Quan hệ sản xuất hiện nay của ta hiện nay có phải là quan hệ sản 
xuất tư bản không? Tại sao? 
IV. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU 
 - Đọc trước bài 3: Cuộc đấu tranh của GCTS chống phong kiến.... 
 - Câu hỏi chuẩn bị: 
 1. Nguyên nhân xuất hiện phong trào Văn hóa Phục hưng 
 2. Nội dung tư tưởng của phong trào Văn hóa Phục hưng 
 3. Thế nào là Cải cách tôn giáo? Tác động của Cải cách tôn giáo đối với 
XH Châu Âu 
Ngày dạy: 15/9/2020 
Tiết 3- Bài 3 
CUỘC ĐẤU TRANH CỦA GIAI CẤP TƯ SẢN 
 CHỐNG PHONG KIẾN THỜI HẬU KỲ TRUNG ĐẠI Ở CHÂU ÂU 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức 
 - Nội dung, ý nghĩa của phong trào văn hóa Phục hưng. 
 - Nguyên nhân, hệ quả của phong trào cải cách tôn giáo. 
2. Phẩm chất 
 - Thông qua bài học nhằm rèn cho học sinh phẩm chất tốt đẹp : tính chăm 
chỉ,tự giác học tập, chủ động tìm tòi hình thành kiến thức mới ; rèn tính trung 
thực tự giác khi tham gia hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm 
3. Năng lực 
a. Năng lực chung: Rèn cho học sinh năng lực tự chủ, tự học ; năng lực giao 
tiếp và hợp tác ; giải quyết vấn đề 
b. Năng lực đặc thù: 
- Năng lực vê ngôn ngữ : HS nắm được thế nào là phong trào văn hóa Phục 
hưng, cải cách tôn giáo 
II. CHUẨN BỊ 
1. GV: Bảng phụ, phiếu học tập 
2. HS: Chuẩn bị nội dung bài học theo hướng dẫn của GV 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
*. Phương pháp, kĩ thuật sử dụng 
 - Sử dụng phương pháp: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm bàn, hoạt 
động nhóm lớn 
 - Sử dụng kĩ thuật: Khăn trải bàn 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS 
2. Kiểm tra bài cũ 
 Hỏi: Cho biết nguyên nhân, ý nghĩa của các cuộc phát kiến địa lí ở Châu âu 
3. Bài mới 
* HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG 
 1. Nguyên nhân xuất hiện phong trào Văn hóa Phục hưng? 
 2. Nội dung tư tưởng của phong trào Văn hóa Phục hưng? 
 3. Thế nào là Cải cách tôn giáo? 
 4. Tác động của Cải cách tôn giáo đối với XH Châu Âu? 
* HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI 
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm 
 HS đọc SGK mục 1(trang 8,9) 
 HĐ cá nhân(2 phút) 
? Em hiểu Văn hóa Phục hưng là gì? 
1.Nội dung, ý nghĩa của phong trào 
văn hóa Phục hưng 
VHPH: Phát huy nền văn hóa cổ của 
hi Lạp- Rô-ma và phát triển nó trên 1 
tầm cao mới 
? Chế độ PK Châu âu tồn tại bao lâu? 
 Từ thế kỷ V đến thế kỷ XV 
? Kể tên những “con người khổng lồ” 
của văn hoá phục hưng? 
 + HĐ nhóm bàn (5”) 
HS: Ra Bơ Le, Đê các tơ, Ne ô na đơ 
vanh xi, Cô - Fec nich, Sêch - XFia. 
GV: Giới thiệu tranh ảnh., tư liệu, 
H6. 
? Nêu nhận xét về sự tiến bộ của KH-
KT thời kì này? 
 KH-KT tiến bộ vượt bậc, sự phong 
phú về VH, thành công lĩnh vực NT 
GV: các thành tựu đến nay vẫn có giá 
trị. 
? Chỉ ra những nội dung, ý nghĩa của 
phong trào văn hóa Phục Hưng? 
 + HĐ nhóm bàn (5 phút) 
GV hướng dẫn học sinh đọc SGK để 
trả lời câu hỏi 
 Sau 5 phút cử đại diện nhóm trình 
bày kết quả HĐ 
 GV chốt nội dung ghi bảng cho HS 
 Đây là cuộc đấu tranh công khai 
đầu tiên mở đường cho sự phát triển 
văn hoá nhân loại 
* Nội dung: 
- Lên án nghiêm khắc giáo hội Ki – 
tô, đả phá trật tự xã hội PK 
- Đề cáo giá trị con người, đề cao 
khoa học tự nhiên, xây dựng thế giới 
quan duy vật 
* ý nghĩa: 
- Phát động quần chúng đấu tranh 
chống lại chế độ PK 
- Mở đường cho sự phát triển của văn 
hóa châu âu và nhân loại 
HS: Đọc SGK trang 9 
? Nguyên nhân nào dẫn đến PT cải 
cách tôn giáo 
(Giáo hội bóc lột ND – cản trở sự 
phát triển của giai cấp tư sản) 
2. Phong trào cải cách tôn giáo. 
* Nguyên nhân: 
- Do sự thống trị về tư tưởng, giáo lí 
của chế độ phong kiến là lực cản đối 
GV: Cho HS đọc tư liệu S7. 
? Trình bày nội dung, tư tưởng cuộc 
cải cách của M. Lu thơ – Can -vanh. 
- Cải cách M-Lu- thơ(Đức): lên án 
những hành vi tham lam và đồi bại 
của giáo hoàng, đòi bãi bỏ những thủ 
tục, nghi lễ phiền toái 
 - Cải cách Can - vanh(Thụy sĩ): chịu 
ảnh hưởng những cải cách của Lu 
thơ, hình thành một giáo phái mới 
gọi là đạo tin lành 
? Phong trào cải cách tôn giáo đã 
phát triển như thế nào?. 
HS: Lan rộng sang nhiều nước, Tây 
Âu, Anh, Pháp, Thuỵ Sỹ. 
? Tác động của phong trào cải cách 
tôn giáo đến xã hội châu Âu như thế 
nào? 
với giai cấp tư sản, yêu cầu đặt ra 
phải tiến hành cải cách 
* Hệ quả: 
- Đạo Ki- tô bị chia thành 2 giáo 
phái: Cựu giáo và Tân giáo, mâu 
thuẫn và xung đột với nhau, bùng nổ 
cuộc chiến tranh của nông dân Đức 
* HĐ3: LUYỆN TẬP 
 - Nêu lại nội dung, ý nghĩa của phong trào Văn hóa Phục hưng ( HS Trung 
bình- Yếu) 
 - Tác động của cải cách tôn giáo trong đời sống xã hội Châu âu?( HS khá) 
* HĐ4: VẬN DỤNG 
 - Cải cách Tôn giáo được đặt ra khi nào? 
* HĐ5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO 
 - Cuộc chiến tranh của Nông dân Đức bùng nổ khi nào? Do đâu? 
IV. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU 
 - Đọc trước bài 4: Trung Quốc thời phong kiến 
 - Câu hỏi chuẩn bị: 
 + Nhà nước Trung Quốc hình thành từ bao giờ? ở đâu? 
 + Xã hội Trung Quốc chia thành mấy giai cấp cơ bản? đó là giai cấp nào? 
 + Chỉ ra sự khác biệt của 2 giai cấp này là gì? 
 + Chính sách đối nội, đối ngoại của TQ dưới thời Tần, Hán, Đường 
 ......................................................................... 
Ngày dạy: 17,18 /9/2020 
Tiết 4-5- Bài 4 
TRUN G QUỐC THỜI PHONG KIẾN 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức 
 - HS nắm được sự hình thành 2 giai cấp cơ bản của XHPK thời phong kiến 
 - Nắm được chính sách đối nội, đối ngoại của các vua Tần – Hán – Đường – 
Tống- Nguyên- Minh- Thanh 
 - Nắm được những tác động của những chính sách này đối với Trung Quốc 
thời phong kiến 
 - Nắm được nét đặc sắc về kinh tế, chính trị thời Minh Thanh; Chỉ ra và 
đánh giá được những thành tựu văn hóa tiêu biểu thời Minh Thanh 
2. Phẩm chất 
 - Thông qua bài học nhằm rèn cho học sinh tính tự giác, chăm chỉ, ý thức tự 
nghiên cứu, tự học phần niên biểu lịch sử TQ thời cổ trung đại (SGK trang 11) 
) ; rèn tính chủ động tự giác trong hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm 
3. Năng lực 
a. Năng lực chung: Rèn cho học sinh năng lực tự chủ, tự học ; năng lực giao 
tiếp và hợp tác ; giải quyết vấn đề 
b. Năng lực đặc thù: 
- Năng lực vê ngôn ngữ : Nắm được niên biểu lịch sử Trung Quốc ; hiểu thế 
nào là chính sách đối nội, đối ngoại ; tác động của nó đối với xã hội TQ thời 
đó 
II. CHUẨN BỊ 
1. GV: Bảng phụ, phiếu học tập 
2. HS: Chuẩn bị nội dung bài học theo hướng dẫn của GV 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
*. Phương pháp, kĩ thuật sử dụng 
 - Sử dụng phương pháp: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm bàn, hoạt 
động nhóm lớn 
 - Sử dụng kĩ thuật: Khăn trải bàn 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS 
2. Kiểm tra bài cũ 
 Hỏi: Cho biết tác động của phong trào cải cách tôn giáo đối với xã hội 
phong kiến châu âu? 
3. Bài mới 
* HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG 
 - Xã hội Trung Quốc hình thành vào thời gian nào? 
 - Thời Nhà Tần, Hán, Đường hình thành vào khoảng thời gian nào? 
 - Chỉ rõ thời gian hình thành của nhà Nguyên, Minh, Thanh? 
 - Thế nào là chính sách đối nội, Đối ngoại? 
 - Nêu hiểu biết của em về vị vua Tần Thủy Hoàng? 
 - Trong các triều đại của xã hội TQ thì triều đại nào phát triển thịnh vượng 
và phồn thịnh nhất? Vì sao? 
* HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI 
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm 
 HS đọc mục 1- đoạn 2(SGKtrang 10) 
 HĐ cá nhân(2 phút) 
? Xã hội TQ hình thành những giai 
cấp cơ bản nào? 
? Giai cấp địa chủ và nông dân tá 
điền ở TQ hình thành NTN? Bao 
gồm những ai? 
? Theo em quan hế sản xuất phong 
kiến được hình thành khi nào? 
( khi xã hội có kẻ giàu người nghèo, 
người bóc lột và người bị bóc lột) 
 GV hướng dẫn HS tự học phần niên 
biểu lịch sử TQ thời phong kiến( 
SGK trang 11) 
1. Sự hình thành 2 giai cấp cơ bản 
của xã hội phong kiến TQ 
- Địa chủ: Quan lại, nông dân giàu 
có, chiếm nhiều ruộng đất có quyền 
lực, sống sung sướng 
- Tá điền( nông dân lĩnh canh): Nông 
dân nghèo bị mất ruộng đất, phải 
nhận ruộng của địa chủ làm thuê và 
nộp địa tô 
? Em hiểu đối nội và đối ngoại có gì 
khác nhau? 
GV cho HS hoạt động cá nhân, đọc 
thầm nội dung mục 1,2,3 9 (5phút) 
GV hướng dẫn HS hoạt động nhóm 
+ Chỉ ra những chính sách đối nội, 
đối ngoại của thời Tần, Hán, Đường? 
+ Sử dụng phiếu bài tập (theo mẫu) 
+ Thời gian hoạt động: 10 phút 
+ Kĩ thuật : Kĩ thuật khăn trải bàn 
+ GV chia lớp 4 nhóm (nhóm lớn) 
 Sau 10 phút GV cho các nhóm đổi 
chéo kết quả HĐ, bổ sung bằng bút 
khác màu (đỏ) 
 + Thời gian HĐ: (5 phút) 
 + Trưng kết quả 04 nhóm lên bảng l 
 + Đại diện các nhóm trình bày KQ 
2. Chính sách đối nội, đối ngoại 
thời Tần, Hán, Đường 
 + Các nhóm bổ sung hoàn thiện 
 - GV chốt nội dung ghi bảng 
GV hướng dẫn HS lập bảng chỉ ra 
tình hình chính trị, kinh tế thời nhà 
Minh, nhà Thanh 
+ Hình thức tổ chức: HĐ nhóm bàn 
+ Thời gian HĐ: 5 phút 
+ Sau 5 phút các bàn đổi phiếu cho 
nhau để kiểm tra, bổ sung 
 GV chốt nội dung, ghi bảng 
3. Tình hình kinh tế, chính trị thời 
Minh Thanh 
GV cho HS đọc nội dung SGK trang 
13,14 
? Kể tên những nhà văn nổi tiếng, các 
tác phaamt tiêu biểu của TQ thời 
Minh Thanh? 
? Nêu những nhận xét, đánh giá của 
mình về Nghệ thuật TQ? 
? ChỈ ra những thành tựu về khoa học 
Kĩ thuật TQ? 
? Đánh giá về văn hóa, khoa học, kĩ 
thuật TQ thời Minh Thanh? 
Văn hóa, khoa học, kĩ thuật phát 
triển và đạt tới trình độ cao, nhiều 
phát minh có giá trị 
4. Thành tựu văn hóa thời Minh 
Thanh 
* Văn hoá: 
- Về tư tưởng: nho giáo đã trở thành 
hệ tư tưởng và đạo đức của XHPK 
* Văn học: Nhiều nhà văn, nhà thơ 
nổi tiếng như Lí Bạch, Đỗ Phủ với 
những bộ tiểu thuyết tiêu biểu như 
Thủy Hử, Tây du Kí 
* Nghệ thuật: hội họa, điêu khắc, mĩ 
nghệ cũng đạt trình độ cao, phong 
cách nổi tiếng 
* Khoa học kĩ thuật: có nhiều phát 
minh mới như la bàn, thuốc súng, 
nghề in, gốm sứ, kĩ thuật đóng 
thuyền có bánh lái, luyện sắt, khai 
mỏ, khí đốt 
 GV sử dụng Phiếu HT(số 1): Hãy chỉ ra chính sách đối nội, đối ngoại dưới thời Tần, Hán, Đường 
Tên các triều đại ở TQ Chính sách thi hành 
Đối nội Đối ngoại 
Thời nhà Tần 
 Thời nhà Hán 
Thời nhà Đường 
Chốt nội dung ghi bảng ( mục 2) 
 Các triều đại TQ Chính sách 
Đối nội Đối ngoại 
Thời nhà Tần - Chia đất nước thành quận huyện, cử quan lại cai trị 
- Ban hành chế độ đo lường, tiền tệ, bắt lao dịch 
Mở rộng lãnh thổ bằng nhiều 
cuộc chiến tranh xâm lược: Triều 
Tiên, Nội Mông, Đại Việt 
Thời nhà Hán - Xóa bỏ chế độ pháp luật hà khắc 
- giảm tô thuế, sưu dịch cho dân 
- Khuyến khích nhân dân nhận ruộng cày cấy, khai khẩn đất 
hoang 
Thời nhà Đường - Củng cố và hoàn thiện bộ máy chính quyền; cử người thân cận 
cai quản các địa phương 
- Mở khoa thi để tuyển chọn nhân tài 
- Thi hành chính sách giảm tô, chia lại ruộng đất cho nhân dân, 
thực hiện chế độ quân điền 
- Sản xuất phát triển, kinh tế phồn thịnh 
GV sử dụng Phiếu HT(số2): Tình hình kinh tế, chính trị thời Minh- Thanh ( mục 3) 
 Tình hình chính trị Tình hình kinh tế 
Nhà Minh 
Nhà Thanh 
Nội dung chốt ghi bảng(mục 3) 
 Tình hình chính trị Tình hình kinh tế 
Nhà Minh - 1368 Chu Nguyên Chương lật đổ nhà Nguyên TL 
nhà Minh 
- Nhà Minh bị Lí Tự Thành lật đổ 
- Lí Tự Thành bị nhà Thanh lật đổ 
- Công thương nghiệp phát triển; Kinh tế tư 
bản chủ nghĩa xuất hiện; xuất hiện nhiều 
xưởng dệt lớn, chuyên môn hóa cao, xưởng 
làm đồ sứ... Nhà Thanh - Nhà Thanh thành lập và tồn tại từ 1644-1911 
- Cuối thời Minh Thanh bị suy thoái vua quan ăn 
chơi xa đoạ 
* HĐ3: LUYỆN TẬP 
 - Địa chủ và Tá điền được hình thành từ những lớp người nào của 
XHPKTQ? Thành tựu văn hóa thời Minh Thanh 
* HĐ4: VẬN DỤNG 
 - Kể tên các triều đại TQ dưới thời cổ Trung đại 
 - Đánh gía được thành tựu văn hóa thời Minh Thanh 
* HĐ5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO 
 - Chỉ ra những tác động của chính sách đối nội, đối ngoại đối với TQ thời 
phong kiến; HD học sinh lập niên biểu lịch sử Trung Quốc thời PK 
IV. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU 
 Bài 5: ấn Độ thời phong kiến 
 Câu hỏi chuẩn bị 
1. Chỉ ra những chính sách cai trị của người hồi giáo với người Mông Cổ? 
2. Chỉ ra nhưng thành tự tiêu biểu của văn hóa ấn Độ? 
3. Kể tên những tác phẩm văn học nổi tiếng của ÂĐ mà em biết? 
4. Người ÂĐ có những thành tựu văn hóa gì? 
 ......................................................................... 
Ngày dạy: 22/9/2020 
Tiết 6- Bài 5: 
 ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức 
 - Học sinh nắm được những thành tựu văn hóa ấn Độ 
 - Học sinh biết nhận xét đánh giá thành tựu của văn hóa  Р
 - Học sinh biết lập niên biểu giai đoạn phát triển của lịch sử ÂĐ 
2. Phẩm chất 
 - Thông qua bài học nhằm rèn cho học sinh tính tự giác, chăm chỉ, ý thức tự 
nghiên cứu, tự lập niên biểu giai đoạn phát triển của lịch sử ÂĐ; rèn tính chủ 
động tự giác trong hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm 
3. Năng lực 
a. Năng lực chung: Rèn cho học sinh năng lực tự chủ, tự học ; năng lực giao 
tiếp và hợp tác ; giải quyết vấn đề 
b. Năng lực đặc thù: 
- Năng lực vê ngôn ngữ : 
II. CHUẨN BỊ 
1. GV: Bảng phụ, phiếu học tập 
2. HS: Chuẩn bị nội dung bài học theo hướng dẫn của GV 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
*. Phương pháp, kĩ thuật sử dụng 
 - Sử dụng phương pháp: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm bàn, hoạt 
động nhóm lớn 
 - Sử dụng kĩ thuật: Khăn trải bàn 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS 
2. Kiểm tra bài cũ 
 Hỏi: Chỉ ra những thành tựu văn hóa, KH-KT của Trung Quốc? 
3. Bài mới 
* HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG 
 - Chỉ ra những chính sách cai trị của người Hồi giáo và người Mông Cổ? 
 - Nghệ thuật thủ công truyền thống của người ấn là gì? 
 - Kể tên những mặt hàng thủ công nổi tiếng của người ấn Độ? 
 - Chỉ ra thành tựu văn hóa tiêu biểu của  Рlà gì? 
* HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI 
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm 
GV cho học sinh đọc SGK trang 16 
?Sự phát triển của ấn Độ được vương 
triều gúp ta được phát triển như thế 
nào? 
Là thời kì phục hưng, phát triển thịnh 
vượng 
1.Những nét chính về Â Đ thời PK 
* Ấn Độ trải qua 3 vương triều 
 - Vương triều Gúp- ta( TKV-VI): 
đây là vương triều phát triển hùng 
 ? Tại sao vương triều này lại phát 
triển như vậy? 
Công cụ bằng sắt được sử dụng rộng 
rãi, Kinh tế, văn hóa, xẫ hội đều phát 
triển 
? Chỉ ra những chính sách cai trị của 
người hồi giáo với người Mông Cổ? 
mạnh do công cụ sắt sử dụng rộng 
rãi, kinh tế, xã hội, văn hóa phát triển 
mạnh 
- Vương triều hồi giáo Đê -li:(TK 
XII- XVI): đây là vương triều thi 
hành nhiều chính sách cướp đoạt 
ruộng đất và cấm đoán đạo Hin – đu, 
mâu thuẫn dân tộc căng thẳng 
- Vương triều Ân Độ Mô- gôn: (TK 
XVI- XIX) xóa bỏ kì thị tôn giáo, 
khôi phục kinh tế và phát triển văn 
hóa ÂĐ 
GV cho học sinh đọc SGK mục 3 ( 
trang 17) 
? Chỉ ra những thành tựu văn hóa tiêu 
biểu của  Рthời kì này? 
 - Chữ viết 
 - Tôn giáo 
 - Văn học 
 - Kiến trúc 
GV cho HS hoạt động nhóm bàn( 3 
phút) 
Nội dung: 
+ GV dùng phiếu BT 
+ yc: Kể tên công trình kiến trúc tiêu 
biểu ( tên, hình dạng, cấu trúc) 
2. Những thành tựu về văn hóa ấn 
Độ 
+ Chữ viết : chữ Phạn là chữ viết 
riêng, dùng làm ngôn ngữ, văn tự đẻ 
sáng tác văn chương, đây là nguồn 
gốc của chữ viết Hin –đu 
+ Tôn giáo: đạo Bà La Môn có bộ 
Kinh vê-đa là bộ kinh cầu nguyện 
xưa nhất, đạo Hin –đu là một tôn 
giáo phổ biến của  Р
+ Nền văn học: với giáo lí, pháp luật, 
sử thi, thơ ca có ảnh hưởng tới đời 
sống xã hội 
+ Kiến trúc: Xây dựng nhiều công 
trình kiến trúc độc đáo có giá trị lưu 
giữ tới ngày nay: đền thờ, chùa 
chiền.. 
* HĐ3: LUYỆN TẬP 
 - Hãy kể tên những tác phẩm văn học tiêu biểu của ÂĐ mà em biết 
* HĐ4: VẬN DỤNG 
 - Em hãy lập niên biểu các giai đoạn phát triển của lịch sử ấn Độ 
* HĐ5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO 
 - Hãy chỉ ra những nghề thủ công truyền thống, những hàng thủ công nổi 
tiếng của ấn Độ mà em biết 
 - Người ấn Độ có những thành tự văn hóa gì độc đáo, tiêu biểu, có giá trị lưu 
giữ đế
            File đính kèm:
 giao_an_lich_su_lop_7_tiet_1_den_6_nam_hoc_2020_2021_truong.pdf giao_an_lich_su_lop_7_tiet_1_den_6_nam_hoc_2020_2021_truong.pdf