Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Tiết 19+20 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS nắm được

- Sau thất bại của An Dương Vương, đất nước ta bị phong kiến phương Bắc

thống trị, sử cũ gọi là thời Bắc thuộc. Ach thống trị tàn bạo của các thế lực

phong kiến phương Bắc đối với nước ta là nguyên nhân dẫn đến cuộc khởi nghĩa

Hai Bà Trưng.

- Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng được toàn thể nhân dân ủng hộ nên đã nhanh

chóng thành công. Ach thống trị tàn bạo của phong kiến phương Bắc bị lật đổ,

nước ta giành lại độc lập.

2. Kĩ năng:

- HS biết: Tìm nguyên nhân và mục đích của một sự kiện lịch sử.

- HS biết: Sử dụng kỹ năng cơ bản để vẽ và đọc bản đồ lịch sử.

3. Thái độ:

- Giáo dục ý chí căm thù quân xâm lược, bước đầu xây dựng ý thức tự hào, tự

tôn dân tộc.

- Lòng biết ơn Hai Bà Trưng và tự hào về truyền thống phụ nữ Việt Nam.

4. Định hướng năng lực:

a. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng

tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.

b. Năng lực đặc thù:

- Thực hành bộ môn lịch sử: Khai thác kênh hình có liên quan đến nội dung bài,

lập bảng so sánh, sử dụng lược đồ, bản đồ để tổng hợp những yếu tố cơ bản.

- Phân tích mối liên hệ ảnh hưởng tác động của các lịch sử với nhau.

II .CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Hình ảnh đền hai bà Trưng, máy chiếu,.

2. Học sinh:

- Chuẩn bị bài theo hệ thống câu hỏi trong SGK.

- Sưu tầm một số tài liệu, tranh ảnh liên quan đến Hai Bà Trưng.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT:

1. Phương pháp: Vấn đáp, quan sát, tái hiện sự kiện lịch sử,

2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, hoạt động nhóm đôi, động não,.

pdf8 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 82 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Tiết 19+20 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 CHƯƠNG III: THỜI KÌ BẮC THUỘC VÀ ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP Ngày soạn: 02/01/2020 Ngày dạy: 03/01/2019 Tiết 19 - Bài 17: CUỘC KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (Năm 40) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS nắm được - Sau thất bại của An Dương Vương, đất nước ta bị phong kiến phương Bắc thống trị, sử cũ gọi là thời Bắc thuộc. Ach thống trị tàn bạo của các thế lực phong kiến phương Bắc đối với nước ta là nguyên nhân dẫn đến cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. - Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng được toàn thể nhân dân ủng hộ nên đã nhanh chóng thành công. Ach thống trị tàn bạo của phong kiến phương Bắc bị lật đổ, nước ta giành lại độc lập. 2. Kĩ năng: - HS biết: Tìm nguyên nhân và mục đích của một sự kiện lịch sử. - HS biết: Sử dụng kỹ năng cơ bản để vẽ và đọc bản đồ lịch sử. 3. Thái độ: - Giáo dục ý chí căm thù quân xâm lược, bước đầu xây dựng ý thức tự hào, tự tôn dân tộc. - Lòng biết ơn Hai Bà Trưng và tự hào về truyền thống phụ nữ Việt Nam. 4. Định hướng năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. b. Năng lực đặc thù: - Thực hành bộ môn lịch sử: Khai thác kênh hình có liên quan đến nội dung bài, lập bảng so sánh, sử dụng lược đồ, bản đồ để tổng hợp những yếu tố cơ bản. - Phân tích mối liên hệ ảnh hưởng tác động của các lịch sử với nhau. II .CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Hình ảnh đền hai bà Trưng, máy chiếu,... 2. Học sinh: - Chuẩn bị bài theo hệ thống câu hỏi trong SGK. - Sưu tầm một số tài liệu, tranh ảnh liên quan đến Hai Bà Trưng. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT: 1. Phương pháp: Vấn đáp, quan sát, tái hiện sự kiện lịch sử, 2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, hoạt động nhóm đôi, động não,... IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ: 2 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’) GV chiếu lên một số hình ảnh có liên quan đến Hai Bà Trưng -> Hỏi học sinh: Những hình ảnh trên có liên quan tới nhân vật lịch sử nào mà em biết? -> HS trả lời... GV: Trong lịch sử chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta có rất nhiều tấm gương nữ tiêu biểu đã dũng cảm hi sinh vì độc lập tự do của nhân dân. Mở đầu cho trang lịch sử chói lọi ấy là hai chị em Trưng Trắc và Trưng Nhị... Vậy cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng diễn ra như thế nào?... Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay. Hoạt động của GV và HS Nội dung (gợi ý) ? Sau cuộc kháng chiến của An Dương Vương chống Triệu Đà thất bại, dân tộc ta đã ở vào tình trạng như thế nào? HS: Dân tộc ta bước vào tình trạng hơn 1000 năm Bắc thuộc. ? Sau khi nhà Hán đánh bại Triệu Đà, chúng đã thực hiện chính sách gì ở nước ta? HS: Năm 111 TCN nhà Hán thay nhà Triệu thống trị Âu Lạc biến nước ta thành 3 quận Giao Chỉ, Cửu Chân và Nhật Nam. Hợp nhất 3 quận của ta với 6 quận của Trung Quốc thành Châu Giao, thủ phủ của Châu Giao là Luy Lâu (Thuận Thành - Bắc Ninh). ? Sau khi nhà Hán chiếm nước ta chúng đã thực hiện chính sách cai trị như thế nào? HS: - Chúng áp dụng chính sách cai trị của người Hán. + Đứng đầu châu là Thứ Sử. + Đầu quận là thái thú (chính trị); Đô úy (quân sự). + Đứng đầu huyện là Lạc tướng (người Việt). + Từ huyện trở xuống bộ máy như cũ. ? Nhà Hán sát nhập 6 quận của Trung Quốc thành châu Giao nhằm âm mưu gì? Em có nhận xét về cách đặt quan lại cai trị của nhà Hán? HS TLNB – 2’: - Chúng đồng hóa dân ta muốn biến 1. Nước Âu Lạc từ thế kỉ II TCN đến thế kỉ I có gì thay đổi? - Năm 179 TCN, Triệu Đà sát nhập Âu Lạc vào Nam Việt thành 2 quận Cửu Chân và Nhật Nam. - Năm 111 TCN, nhà Hán thay nhà Triệu thống trị Âu Lạc biến nước ta thành 3 quận Giao Chỉ, Cửu Chân và Nhật Nam. - Chúng áp dụng chính sách cai trị của người Hán. - Đời sống nhân dân khổ cực vì phải đóng nhiều loại thuế. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới. 3 nước ta thành quận huyện của Trung Quốc. - Bộ máy cai trị rập khuôn của người Hán nhưng từ huyện trở xuống vẫn phải thông qua người Việt để thực hiện chính sách cai trị. ? Chính sách cai trị của nhà Hán đối với nhân dân ta như thế nào? HS: Chúng thực hiện chính sách áp bức bóc lột nặng nề. Nộp đủ các thứ thuế muối, sắt, cống nặp sừng tê, ngà voi Bắt dân ta phải theo phong tục của người Hán. ? (K-G): Nhà Hán đưa người Hán sang châu Giao nhằm mục đích gì? GV: Chúng đồng hóa dân ta bắt dân ta ăn mặc, ở như người Hán, bắt phụ nữ nước ta lấy người Hán. ? Em biết gì về thái thú Tô Định? HS: Năm 34 Tô Định được cử làm thái thú quận Giao Chỉ, hắn rất gian ác, tham lam, khiến đời sống của dân ta vô cùng khổ cực. ? Nhà Hán bóc lột nhân dân ta như thế nào? - Bóc lột nặng nề. TLNL - 5’: Nhóm 1: Vì sao cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng bùng nổ? HS: Nguyên nhân do chính sách áp bức, bóc lột tàn bạo của nhà Hán; Thi Sách chồng Trưng Trắc bị giết để trả thù nước thù nhà Hai Bà đã dựng cờ khởi nghĩa. - Giáo viên nói qua về thân thế của Hai Bà: Hai Bà là con gái Lạc tướng huyện Mê Linh (Vĩnh Phúc); Trưng Trắc đã kết duyên cùng Thi Sách con Lạc tướng huyện Chu Diên (Hà Tây – Hà Nội ngày nay); Hai gia đình ngầm liên kết với các thủ lĩnh ở mọi miền đất nước chuẩn bị nổi dậy không may Thi Sách bị giết hại. Nhóm 2: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà diễn ra như thế nào? 2. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. - Nguyên nhân: Do chính sách áp bức, bóc lột tàn bạo của nhà Hán; Thi Sách chồng Trưng Trắc bị giết. - Diễn biến: Mùa xuân năm 40 (tháng 3 dương lịch), Hai Bà dựng cờ khởi 4 - Mùa xuân 40 Hai Bà dựng cở khởi nghĩa. - Quan sát tranh dân gian Hai Bà khởi nghĩa. Nhóm 3: Cuộc khởi nghĩa phát triển như thế nào? Nói lên điều gì? Kết quả cuộc khởi nghĩa như thế nào? HS: Đông đảo nhân dân tham gia như Nguyễn Tam Trinh (Hà Nội); Nàng Quốc (Gia Lâm); Ong Cai (Hà Tây); Bà Lê Chân (Hải Phòng) Khởi nghĩa của Hai Bà được đông đảo nhân dân tham gia, tạo thực lực đánh bại kẻ thù. GV: Khởi nghĩa thắng lợi hoàn toàn, Tô Định phải cắt tóc cạo râu, chạy trốn về nước. GDMT: Cuộc khởi nghĩa HBT đã dựa vào địa hình. Vậy, ĐKTN có vai trò như thế nào? Chúng ta cần làm gì? GV: Giải thích câu nói của Lê văn Hưu. nghĩa ở Hát Môn. Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, nhanh chóng tiến xuống Cổ Loa và Luy Lâu. - Kết quả: Khởi nghĩa thắng lợi hoàn toàn. Ý nghĩa: Thể hiện tinh thần bất khuất của dân tộc trong đấu tranh giành độc lập. Sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc là sự nghiệp đấu tranh không phân biệt trai hay gái. HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập (3 – 5’) * Cho HS trình bày diễn biến theo bản đồ: - Diễn biến: Mùa xuân năm 40 (tháng 3 dương lịch), Hai Bà dựng cờ khởi nghĩa ở Hát Môn. Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, nhanh chóng tiến xuống Cổ Loa và Luy Lâu. - Kết quả: Khởi nghĩa thắng lợi hoàn toàn. -> GV chốt lại nội dung bài học. HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng (3’) Sau khi tìm hiểu về Cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng, các em học tập được những gì? HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo (2’) - Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học. - Sưu tầm một số hình ảnh liên quan tới cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Đối với bài học ở tiết này: Học bài, tập trình bày lại diễn biến, nắm ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa. - Đối với bài học tiết tiếp theo: + Chuẩn bị bài mới: Trưng Vương và cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán. 5 Bổ sung kiến thức: Ngày soạn: 09/01/2020 Ngày dạy: 10/01/2019 Tiết 20 - Bài 18: TRƯNG VƯƠNG VÀ CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC HÁN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS nắm được - Sau thất bại của An Dương Vương, đất nước ta bị phong kiến phương Bắc thống trị, sử cũ gọi là thời Bắc thuộc. Ách thống trị tàn bạo của các thế lực phong kiến phương Bắc đối với nước ta là nguyên nhân dẫn đến cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. - Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng được toàn thể nhân dân ủng hộ nên đã nhanh chóng thành công. Ach thống trị tàn bạo của phong kiến phương Bắc bị lật đổ, nước ta giành lại độc lập. 2. Kĩ năng: - HS tìm được nguyên nhân và mục đích của một sự kiện lịch sử. - HS sử dụng được kỹ năng cơ bản để vẽ và đọc bản đồ lịch sử. 3. Thái độ: - Giáo dục ý chí căm thù quân xâm lược, bước đầu xây dựng ý thức tự hào, tự tôn dân tộc. - Lòng biết ơn Hai Bà Trưng và tự hào về truyền thống phụ nữ Việt Nam. 4. Định hướng năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. -> Yêu cầu: Trả lời câu hỏi trong SGK; Sưu tầm các câu thơ, ca dao, tục ngữ, câu đố nói về Hai Bà Trưng... 6 b. Năng lực đặc thù: - Thực hành bộ môn lịch sử: Khai thác kênh hình có liên quan đến nội dung bài, lập bảng so sánh, sử dụng lược đồ, bản đồ để tổng hợp những yếu tố cơ bản. - Phân tích mối liên hệ ảnh hưởng tác động của các lịch sử với nhau. II .CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Bản đồ kháng chiến chống Hán (SGK/ Tr 42-43), tranh đền thờ Hai Bà Trưng. - Một số câu thơ, ca dao, tục ngữ, câu đố nói về Hai Bà Trưng. 2. Học sinh: - Chuẩn bị bài theo hệ thống câu hỏi trong SGK. - Sưu tầm các câu thơ, ca dao, tục ngữ, câu đố nói về Hai Bà Trưng. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT: 1. Phương pháp: Vấn đáp, quan sát, tái hiện sự kiện lịch sử, 2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, hoạt động nhóm đôi, động não,... IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Nước Âu Lạc từ thế kỉ II TCN đến thế kỉ I có gì thay đổi? - Năm 179 TCN, Triệu Đà sát nhập Âu Lạc vào Nam Việt, chia thành 2 quận Cửu Chân và Nhật Nam. - Năm 111 TCN, nhà Hán thay nhà Triệu thống trị Âu Lạc, biến nước ta thành 3 quận: Giao Chỉ, Cửu Chân và Nhật Nam. Câu 2: Trình bày diễn biến và kết quả của khởi nghĩa Hai Bà Trưng? - Diễn biến: Mùa xuân năm 40 (tháng 3 dương lịch), Hai Bà dựng cờ khởi nghĩa ở Hát Môn. Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, nhanh chóng tiến xuống Cổ Loa và Luy Lâu. - Kết quả: Khởi nghĩa thắng lợi hoàn toàn. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’) GV chiếu lên một số hình ảnh có liên quan đến Hai Bà Trưng và cuộc khởi nghĩa của Hai Bà -> Giáo viên đưa ra yêu cầu: - Cho biết đây là cuộc khởi nghĩa của ai? - Cuộc khởi nghĩa đánh tan quân xâm lược nào? - Ai là người có công trong cuộc khởi nghĩa trên? -> Mỗi học sinh có thể trình bày sản phẩm với các mức độ khác nhau, giáo viên lựa chọn một sản phẩm nào đó của học sinh để làm tình huống kết nối vào bài mới. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung (gợi ý) GV: Cho HS đọc mục 1 trong SGK – T50. HS: Đọc SGK. ? Sau khi đánh đuổi quân Đông Hán, Hai Bà Trưng đã làm gì để giữ vững 1. Hai Bà Trưng đã làm gì sau khi giành lại được độc lập? (10 – 15 phút) 7 độc lập dân tộc? TLNB – 2’: Những cơ sở nào chứng tỏ nhà nước thời Trưng Vương là một quốc gia độc lập? ? Được tin cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi, vua Hán đã làm gì? - Trưng Trắc được suy tôn làm vua (hiệu là Trưng Vương). - Trưng Vương đã tiến hành củng cố, xây dựng lại đất nước. - Nhà Hán chuẩn bị đem quân sang đàp áp cuộc khởi nghĩa. GV: Cho HS đọc mục 2 trong SGK. HS: Đọc SGK. ? Năm 42, quân Đông Hán đã tấn công vào nước ta ntn? ? (K-G): Tại sao Mã Viện lại được chọn làm chỉ huy quân xâm lược? HS: Trả lời. ? Sau khi Mã Viện chiếm được Hợp Phố, chúng đã tiến vào nước ta ntn? HS: Trình bày. 2. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán (42 – 43) đã diễn ra như thê nào? (15 – 20 phút) - Năm 42, Mã Viện đem quân xâm lược nước ta. ? Nghĩa quân hai bà Trưng đã chống đỡ ra sao? GV: Dùng lược đồ trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa. -> Yêu cầu HS trình bày lại diễn biến trên lược đồ. (K-G) ? (K-G): Em có đánh giá gì về công lao của Hai Bà Trưng? ? Để tưởng nhớ công lao của Hai Bà Trưng, Nhân dân ta dã làm gì ? HS: Trả lời. GV: Cho HS quan sát tranh đền thờ Hai Bà Trưng. ? Việc Nhân dân ta lập đền thờ Hai Bà Trưng khắp nơi trong toàn quốc nói lên điều gì? HS: Trả lời -> GV nhận xét, chốt ý. * Diễn biến: (SGK) - Năm 42, Mã Viện chỉ huy đạo quân chiếm Hợp Phố, sau đó chia thành hai đaọ quân thủy và bộ tiến vào nước ta. - Hai Bà Trưng kéo quân từ Mê Linh về Lãng Bạc nghênh chiến, thế giặc mạnh ta phải về giữ Cổ Loa và Luy Lâu. - Do thế giặc mạnh, tháng 3 năm 43, Hai Bà đã hi sinh. * Ý nghĩa: Cuộc khởi nghĩa chống quân xâm lược Hán tiêu biểu cho ý chí quật cường, bất khuất của nhân dân ta. Tuy thất bại nhưng Hai Bà Trưng đã nêu cao gương yêu nước... HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập (5 – 7’) 1. Nhà Hán đưa người Hán sang ở Giao Châu nhằm mục đích gì? 8 Bổ sung kiến thức: a. Dân cư nước Việt tăng lên. b. Kinh tế phát triển. c. Đồng hóa dân tộc. d. Cai trị nước ta. 2. Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa vào năm nào? a. Mùa xuân năm 40 TCN. b. Mùa xuân năm 40. c. Năm 981. d. Năm 938 3. Hai Bà Trưng khởi nghĩa nhằm mục đích gì? a. Trả thù cho Thi Sắc. b. Trả thù nhà đền nợ nước. c. Rửa hận. d. Trả thù riêng. 4. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng đã diễn ra ở đâu? a. Hát Môn. b. Hải Nam. c. Mê Linh. d. Hà Tĩnh. HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng (5’) Tập trình bày lại diễn biến, tiếp tục tìm các tranh, truyện kể, câu đố, thơ nói về Hai Bà Trưng. HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo (2’) 1. Về nhà sưu tầm thêm tư liệu và tranh ảnh có liên quan đến cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. 2. Liên hệ địa phương: Tìm những địa danh có tên Hai Bà Trưng. 3. Tìm tên các nữ anh hùng có liên quan đến các cuộc khởi nghĩa, các cuộc nổi dậy V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học bài theo hệ thống tìm hiểu trên lớp kết hợp với nội dung trong SGK. + Chuẩn bị bài mới: Từ sau Trưng Vương đến trước Lí Nam Đế. -> Yêu cầu: Trả lời câu hỏi trong SGK: Chế độ cai trị của các triều đại phong kiến như thế nào? Tình hình kinh tế nước ta như thế nào?...

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_lich_su_lop_6_tiet_1920_nam_hoc_2019_2020_truong_ptd.pdf
Giáo án liên quan