I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Trình bày được diễn biến cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần.
- Hoàn cảnh ra đời nhà nước Âu Lạc.
- Biết được lí do Thục Phán chọn Phong Khê làm nơi đóng đô.
- So sánh được nông nghiệp và thủ công nghiệp của nhà nước Văn Lang để làm rõ
sự phát triển của đất nước Âu Lạc.
2. Tư tưởng:
- Giáo dục tình cảm, tinh thần yêu mến quê hương đất nước, tinh thần cộng đồng
luôn nhớ về cội nguồn.
3. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng nhận xét, so sánh, rút ra bài học lịch sử.
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học
- Năng lực giao tiếp và hợp tác
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù
- Năng lực khoa học
- Năng lực phân tích vấn đề
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Tranh ảnh, bảng phụ, phiếu học tập, lược đồ kháng chiến và bộ máy nhà
nước
2. Hs: Hoàn thành 1 số phiếu bài tập
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp
Đàm thoại, gợi mở, nếu vấn đề, thảo luận nhóm.
2. Kỹ thuật
- Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trả lời 1 phút
15 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 180 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Tiết 14 đến 17 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Ngày giảng: 7/11/2019
TIẾT 14 – BÀI 14
NƯỚC ÂU LẠC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Trình bày được diễn biến cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần.
- Hoàn cảnh ra đời nhà nước Âu Lạc.
- Biết được lí do Thục Phán chọn Phong Khê làm nơi đóng đô.
- So sánh được nông nghiệp và thủ công nghiệp của nhà nước Văn Lang để làm rõ
sự phát triển của đất nước Âu Lạc.
2. Tư tưởng:
- Giáo dục tình cảm, tinh thần yêu mến quê hương đất nước, tinh thần cộng đồng
luôn nhớ về cội nguồn.
3. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng nhận xét, so sánh, rút ra bài học lịch sử.
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học
- Năng lực giao tiếp và hợp tác
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù
- Năng lực khoa học
- Năng lực phân tích vấn đề
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Tranh ảnh, bảng phụ, phiếu học tập, lược đồ kháng chiến và bộ máy nhà
nước
2. Hs: Hoàn thành 1 số phiếu bài tập
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp
Đàm thoại, gợi mở, nếu vấn đề, thảo luận nhóm.
2. Kỹ thuật
- Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trả lời 1 phút
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
H’: Đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang được thể hiện như thế nào ?
- Tổ chức lễ hội, vui chơi nhảy múa, đua thuyền.
- Có phong tục ăn trầu, nhuộm răng, làm bánh, xăm mình.
- Tín ngưỡng: Thờ cúng mặt trăng, mặt trời (các lực lượng siêu nhiên), thờ
cúng tổ tiên, người chết được chôn trong thạp, bình và có đồ trang sức.
- Có khiếu thẩm mĩ cao.
* HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
H: Ở Tiểu học các em đã được đọc câu chuyện truyền thuyết thành Cổ Loa. Có
một ngôi thành được nhắc đến là thành nào ? (Cổ Loa)
H: Trong câu chuyện đó có những nhân vật nào nữa ?
2
H: Câu chuyện muốn răn dạy ta điều gì ?
- Câu chuyện đó nhắc tới 1 thời kì lịch sử nước ta : Thời kì Âu Lạc. Nhà nước Âu
Lạc ra đời như thế nào ? Sự phát triển của nước Âu Lạc ra sao ?
* HOẠT ĐỘNG 2 : HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản HS cần nắm
- GV giới thiêu: Năm 221, nước Tần
thành lập và dùng sức mạnh quân sự
mạnh đánh Trung Nguyên và tiếp tục
bành trướng xuống phía Nam.
* Hoạt động cá nhân
Hs theo dõi 5 dòng đầu và trả lời câu
hỏi
? Vì sao cuối thế kỷ III TCN, quân Tần
xâm lược nước ta ?
Hs theo dõi phần tiếp theo của mục I
? Trình bày được diễn biến cuộc kháng
chiến chống quân xâm lược Tần?
- GV: Ở phía Bắc Văn Lang tức là phía
Nam – Trung Quốc vùng Quảng Đông,
Quảng Tây hiện nay. Sau khi chiếm
được các nước ở Hoa Nam, quân Tần
đánh vào Văn Lang.
? Người Tây Âu và người Lạc Việt có
quan hệ với nhau như thế nào? (quan hệ
gần gũi, anh em từ lâu đời).
? Trong giai đoạn đầu cuộc kháng chiến
chống xâm lược Tần, nhân dân Tây Âu
và Lạc Việt đã gặp những khó khăn gì ?
? Để tiếp tục chiến đấu, họ đã làm gì?
Bầu ai chỉ huy?
? Thục Phán là người như thế nào? (tuấn
kiệt, tài giỏi, thủ lĩnh của người Lạc
Việt).
? Cách đánh của người Tây Âu và người
Lạc Việt?
? Kết quả cuộc kháng chiến?
? Tại sao giặc lại thất bại?
- Nhân dân đoàn kết, tinh thần anh dũng,
cách đánh sáng tạo.
- Quân Tần mất hết ý chí.
- GV: Cuộc chiến đấu 6 năm cuối cùng
giành thắng lợi. Vậy tình hình nước Văn
1. Cuộc kháng chiến chống quân xâm
lược Tần diễn ra như thế nào?
* Nguyên nhân:
- Đời vua Hùng thứ 18 đất nước mất ổn
định.
- Nhà Tần mở rộng lãnh thổ.
* Diễn biến:
- Năm 218 TCN, quân Tần tiến đánh
xuống phương Nam để mở rộng bờ cõi.
- Sau 4 năm chinh chiến, quân Tần kéo
xuống đánh vùng Bắc Văn Lang.
- Thủ lĩnh người Tây Âu bị giết nhưng
người Tây Âu và người Lạc Việt vẫn
tiếp tục kháng chiến.
- Ban ngày thì im hơi lặng tiếng, đến
đêm thì bất thần sông ra đánh địch, làm
cho quân địch tiến không được thoát
không xong.
- Họ bầu Thục Phán làm thủ lĩnh chỉ huy
cuộc kháng chiến.
- Kết quả: Người Việt đánh tan quân
Tần.
3
Lang có gì thay đối sau kháng chiến
chống quân Tần kết thúc?
* Hoạt động cặp đôi
? Trong cuộc kháng chiến chống quân
xâm lược Tần ai là người có công nhất?
(Thục Phán)
? Sau cuộc kháng chiến thắng lợi, Thục
Phán đã làm gì?
? Vì sao Thục Phán đặt tên nước là Âu
Lạc?
(Nước Âu Lạc là hợp nhất của hai chữ
Tây Âu và Lạc Việt mà thành)
- GV: Đây là điều tất yếu vì Nhà nước
không còn chăm lo tới đời sống của
nhân dân, không lo tổ chức kháng chiến
chống giặc ngoại xâm.
? Sau khi lên ngôi, Thục Phán đã làm gì
? Vì sao An Dương Vương lại đóng đô ở
Phong Khê?
(Là vùng đông dân, nằm ở trung tâm đất
nước, vừa gần sông Hồng lại có sông
Hoàng chảy qua, giao thông thuận tiện.
? Từ khi nước Văn Lang thành lập đến
trước khi nước Âu Lạc ra đời trải qua
bao nhiêu thế kỷ? Chỉ ra những thay đổi
đó?
* Hoạt động nhóm 5
- HS quan sát hình 39, 40 – SGK/42 với
hình 31, 33 bài 11.
? Nhận xét về sản xuất nông nhiệp và
thủ công nghiệp
- GV: Hình 39, 40 tiến bộ hơn, kỹ thuật
cao hơn.
? Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi
đó?
? Khi sản phẩm tăng, của cải dư thừa
2. Nước Âu Lạc ra đời.
- Năm 207 TCN, Thục Phán buộc vua
Hùng nhường ngôi cho mình.
=> Nhà nước mới ra đời - nước Âu Lạc.
- Thục Phán tự xưng là An Dương
Vương, đổi tên nước là Âu Lạc, tổ chức
lại nhà nước, đóng đô ở Phong Khê (Cổ
Loa - Đông Anh – Hà Nội).
3. Đất nước thời Âu Lạc có gì thay
đổi?
- Thời gian: Hơn 4 thế kỷ.
- Kinh tế: Nông nghiệp, đặc biệt thủ
công nghiệp phát triển hơn trước.
- Kỹ thuật cao hơn.
- Nguyên nhân:
+ Kinh nghiệm sản xuất nhiều năm
+ Nhu cầu xây dựng dinh thự; quân đội
hùng mạnh.
=> Đó là tinh thần vươn lên và thành
quả của cuộc kháng chiến chống ngoại
xâm, bảo về tổ quốc.
- Xã hội có sự phân biệt giàu nghèo.
4
nhiều, xã hội xuất hiện hiện tượng gì?
- GV kết luận chung: Nước Âu Lạc ra
đời là bước tiếp nối của nước Văn Lang,
chưa được xem là một thời kì lịch sử
mới trong lịch sử nước ta. Tổ chức xã
hội chưa có gì mới nhưng có những thay
đổi trong sản xuất và quan hệ xã hội.
Gv vận dụng kĩ thuật trình bày 1 phút
? Qua bài này các em còn vướng mắc
chỗ nào còn giải đáp
Hs đưa ra câu hỏi
Gv giải đáp
=> Mâu thuẫn giai cấp xuất hiện.
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
- Đất nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào và có gì thay đổi so với nhà
nước Văn Lang?
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
Nêu nhận xét của em về sự ra đời của nước Âu Lạc?
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Tiếp tục sưu tầm các câu truyện liên quan đến nước Âu Lạc
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học bài cũ.
- Đọc trước bài tiếp theo( bài 15) và trả lời câu hỏi
- Cấu tạo của thành Cổ Loa?
- Em rút ra bài học gì từ sự thất bại của nước Âu Lạc trước sự xâm lược của
Quân Tần?
________________________________________
5
Ngày giảng: 14/11/2019
TIẾT 15 - BÀI 15
NƯỚC ÂU LẠC (Tiếp theo)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Giá trị của thành Cổ Loa (kiến trúc, quân sự)
- Diễn biến chính, nguyên nhân thất bại, bài học giữ nước của nhà nước Âu
Lạc
2. Tư tưởng:
- Giao dục HS biết trân trọng những thành quả mà ông cha ta đã xây dựng,
tinh thần cảnh giác đối với kẻ thù trong mọi tình huống.
- Phải kiên quyết giữ gìn độc lập, chủ quyền quốc gia.
3. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng trình bày một vấn đề lịch sử.
- Kỹ năng nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm lịch sử.
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học
- Năng lực giao tiếp và hợp tác
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù
- Năng lực khoa học
- Năng lực phân tích vấn đề
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Tranh ảnh, bảng phụ, phiếu học tập, lược đồ kháng chiến và bộ máy nhà
nước
2. Hs: Hoàn thành 1 số phiếu bài tập
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp
Đàm thoại, gợi mở, thảo luận nhóm.
2. Kỹ thuật
- Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trả lời 1 phút
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
? Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào?
? Sau khi lên ngôi, Thục Phán đã làm gì?
Gợi ý:
- Năm 207 TCN, Thục Phán buộc vua Hùng nhường ngôi cho mình.
=> Nhà nước mới ra đời - nước Âu Lạc.
- Thục Phán tự xưng là An Dương Vương, đổi tên nước là Âu Lạc, tổ chức
lại nhà nước, đóng đô ở Phong Khê (Cổ Loa - Đông Anh – Hà Nội).
* HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
H: Em hãy kể lại vắn tắt truyện Mỵ Châu - Trọng Thuỷ ?
6
H: Em hiểu gì về nguyên nhân mất nước của vua An Dương Vương ở trong
truyện?
-> Sau khi lên ngôi thành lập nước Âu Lạc, Nhà nước đã có những thay đổi về
kinh tế, chính trị, quân sự như thế nào? Diễn biến chính, nguyên nhân thất bại, bài
học giữ nước của nhà nước Âu Lạc?
* HOẠT ĐỘNG 2 : HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản HS cần nắm
? Sau khi lên ngôi, An Dương Vương
đã làm gì?
(Sau kháng chiến chống Tần thắng lợi,
An Dương Vương cho xây dựng ở
Phong Khê, một khu thành đất rộng.)
- HS quan sát hình 41/SGK
- GV giới thiệu về thành Cổ Loa theo
sơ đồ.
+ Vòng thành nội: Hình chữ nhật, chu
vi 1650 m, cao 5 m, mặt thành rộng 6 -
12 m, chỉ có một cửa mở về hướng
Nam.
+ Vòng thành trung: Là một vòng
thành khép kín, có chu vi khoảng
6500m cách thành nội không đều và
không có hình dáng cân xứng, phía
Nam và Đông gần nhau, phía Bắc và
Tây cách xa nhau.
+ Thành ngoại: Là một vòng khép kín,
không có hình dáng rõ rệt chu vi
khoảng 8 m, cao 8 m, chân thành rộng
khoảng 12 -> 20m, thành ngoại có
thêm ba cửa Bắc, Đông, Tây Nam.
* Hoạt động cá nhân: Gv sử dụng kỹ
thuật đặt câu hỏi
? Nơi ở và làm việc của An Dương
Vương và các lạc hầu, lạc tướng ở
vòng thành nào ?
? Em có nhận xét gì về việc xây dựng
công trình thành Cổ Loa vào thế kỷ III
- II TCN ở Âu Lạc?
? Tại sao nói Cổ Loa là một quân
thành?
(Ơ đây có một lực lượng quân đội lớn)
? Căn cứ vào đâu ta kết luận Cổ Loa là
một thành quân sự?
4. Thành Cổ Loa và lực lượng quốc
phòng.
- Thành Cổ Loa:
+ Có ba vòng khép kín.
+ Tổng chiều dài khoảng 16000 m
+ Cao khoảng 5 đến 10 m.
+ Bề mặt thành rộng khoảng 10 m.
+ Chân thành rộng khoảng 10 đến 20 m.
+ Có hào bao quanh và thông nhau.
-> Thành Cổ Loa là một công trình độc
đáo, thể hiện sự sáng tạo của người Âu
Lạc.
- Lực lượng quốc phòng:
+ Gồm bộ binh và thủy binh.
+ Được trang bị vũ khí (giáo, rìu, dao
găm và nỏ)
7
(Phía Nam thành – cầu Vực, phát hiện
mũi tên đồng, Đầm Cả là nơi tập trung
thuyền chiến, vừa luyện tập vừa sẵn
sàng chiến đấu)
- GV kết luận: Thành Cổ Loa là công
trình đồ sộ, vững chắc, vừa là kinh đô,
vừa công trình bảo vệ quốc gia, hiện
nay vẫn còn dấu tích (đọc câu ca dao).
Cổ Loa là biểu tượng của nền văn minh
Việt Cổ rất đáng tự hào.
- GV cung cấp: Nhà Triệu thành lập đặt
tên nước là Nam Việt, song chúng vẫn
mang nặng tư tưởng bành trướng và
quyết tâm xâm lược Âu Lạc.
- GV trình bày trận đánh trên lược đồ
? Triệu Đà đem quân xâm nước Âu Lạc
vào thời điểm nào ?
- Với ý đồ xâm lược Âu Lạc, Triệu Đà
ngấm ngầm tập hợp thêm lực lượng, bí
mật tiến hành kế li gián, dò xét phá vỡ
lực lượng của An Dương Vương.
- GV: Sau khi chia rẽ nội bộ nước ta,
Triệu Đà đem quân vào Âu Lạc, An
Dương Vương chủ quan, Âu Lạc rơi
vào tay Triệu Đà.
* Hoạt động cặp đôi: 3 phút
? Nguyên nhân thất bại của Âu Lạc?
? Truyện “Mị Châu-Trọng Thuỷ”, nói
lên điều gì?
TL nhóm 5 (3 phút)
? Theo em, sự thất bại của An Dương
Vương để lại cho đời sau bài học gì?
- HS thảo luận, báo cáo.
- GV nhận xét, kết luận.
- GV kết luân chung: Với cuộc kháng
chiến anh dũng, lâu dài, ta đã đánh bại
quân xâm lược Tần, tạo điều kiện cho
sự thành lập của nước Âu Lạc, đất
nước tiến thêm một bước với thành Cổ
Loa đồ sộ - công trình vững chắc, vừa
là kinh đô, vừa công trình bảo vệ quốc
gia. Do mắc mưu kẻ thù, đất nước rơi
vào thời kỳ đen tối hơn 1000 năm Bắc
thuộc
5. Nhà nước Âu Lạc sụp đổ trong hoàn
cảnh nào?
- Năm 207 TCN, Triệu Đà lập ra nước
Nam Việt, đem quân đánh Âu Lạc.
- Quân dân Âu Lạc với vũ khí tốt và tinh
thần chiến đấu dũng cảm đánh bại quân
Triệu.
- Do chủ quan An Dương Vương mắc
mưu kẻ thù.
- Năm 179 TCN, Âu Lạc rơi vào ách đô
hộ của Triệu Đà.
- Nguyên nhân thất bại:
+ Do chủ quan nên mắc mưu kẻ thù.
+ Nội bộ chia rẽ, nhân dân không ủng hộ.
- Bài học lịch sử:
+ Phải luôn cảnh giác trước kẻ thù.
+ Phải xây dựng khối đoàn kết dân tộc,
dựa vào sức mạnh toàn dân để đánh giặc.
8
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
Gv sử dụng kỹ thuật trả lời 1 phút:
+ Mô tả về thành Cổ Loa.
+ Nguyên nhân thất bại, bài học lịch sử sau sự thất bại của An Dương
Vương.
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
Nêu nhận xét của em về sự ra đời của nước Âu Lạc?
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Tiếp tục sưu tầm các câu truyện liên quan đến nước Âu Lạc
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học bài cũ theo các câu hỏi SGK/46.
- Gv phát các phiếu bài tập phần kiến thức: Các quốc gia cổ đại Phương
Đông và Phương Tây
______________________________________
Ngày giảng: 21/11/2019 (6A4)
TiÕt 16
LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Giúp học sinh củng cố lại những kiến thức trọng tâm cơ bản đã học trong chương
trình từ chương I đến chương II
2. Tư tưởng
- Có ý thức tìm hiểu về các kiến thức lịch sử và bồi dưỡng lòng yêu thích bộ môn.
3. Kĩ năng
Rèn kỹ năng khái quát sự kiện, tìm ra những nét chính và thống kê các sự kiện một
cách có hệ thống.
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học
- Năng lực giao tiếp và hợp tác
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù
- Năng lực khoa học
- Năng lực phân tích vấn đề
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
2. Hs: Hoàn thành 1 số phiếu bài tập
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp
Đàm thoại, gợi mở, thảo luận nhóm.
2. Kỹ thuật
- Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
9
H: Theo em, sự thất bại của An Dương Vương để lại cho đời sau bài học gì ?
Gợi ý:
- Bài học lịch sử:
+ Phải luôn cảnh giác trước kẻ thù.
+ Phải xây dựng khối đoàn kết dân tộc, dựa vào sức mạnh toàn dân để đánh giặc.
* HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
* Giới thiệu bài: Giúp các em củng cố lại những kiến thức trọng tâm cơ bản đã
học trong chương trình, rèn kĩ năng làm một số dạng bài tập lịch sử thông thường,
kĩ năng học thuộc và nhớ lâu các sự kiện lịch sử cơ bản.
* HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP
1. Bài tập 1: Đặc điểm các quốc gia cổ đại Phương Đông và Phương Tây
* Hoạt động nhóm 6: 10 phút
- Lớp chia 6 nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp
- Gv nhận xét và chốt bằng bảng phụ
Nội dung Ở phương Đông Ở phương Tây
Thời gian
Cuối thiên niên kỉ IV đầu thiên
niên kỉ III TCN.
Đầu thiên niên kỉ I TCN.
Địa điểm
Trên lưu vực các dòng sông lớn như
sông Nin ở Ai Cập, Ơ-phơ-rát và Ti-
gơ-rơ ở Lưỡng Hà, sông Ấn và sông
Hằng ở Ấn Độ, Hoàng Hà và Trường
Giang ở Trung Quốc.
Trên các bán đảo Ban Căng ở I-ta-li-a, ở
đó chủ yếu là đất đồi, khô và cứng; có
nhiều hải cảng tốt, thuận lợi cho buôn bán
đường biển.
Đời sống
kinh tế
- Ngành kinh tế chính là nông nghiệp.
Biết làm thủy lợi, đắp đê, đào kênh
máng
- Ngành kinh tế chính là thủ công nghiệp
và thương nghiệp. Ngoài ra còn trồng trọt
cây lưu niên như nho, ô liu, cam,...
Các tầng
lớp xã hội
- 3 tầng lớp chính:
+ Nông dân công xã: đông đảo nhất, là
lao động, sản xuất chính trong xã hội.
+ Quý tộc: có nhiều của cải và quyền
thế, gồm vua, quan lại và tăng lữ.
+ Nô lệ: hầu hạ, phục dịch cho quý
tộc; thân phận không khác gì con
vật.
- 2 giai cấp chính:
+ Chủ nô: gồm chủ xưởng thủ công, thuyền
buôn, chủ trang trại..., rất giàu và có thế lực
về chính trị, sở hữu nhiều nô lệ.
+ Nô lệ: số lượng rất đông, là lao động chính
trong xã hội, bị chủ nô bóc lột và đối xử rất
tàn bạo.
Những
thành tựu
văn hóa
chính
+ Biết làm lịch và dùng lịch âm;
biết làm đồng hồ đo thời gian bằng
bóng nắng mặt trời.
+ Sáng tạo chữ viết, gọi là chữ
tượng hình, viết trên giấy Pa-pi-rút,
mai rùa, thẻ tre và các tấm đất sét...
+ Toán học: phát minh ra phép đếm
đến 10, các chữ số từ 1 đến 9 và số
0, tính được số Pi bằng 3,16.
+ Biết làm lịch và dùng lịch dương.
+ Sáng tạo ra hệ chữ cái a, b, c...gồm 26
chữ, gọi là hệ chữ cái La-tinh.
+ Khoa học: phát triển cao, đặt nền móng
cho các ngành khoa học sau này. Một số
nhà khoa học nổi tiếng như: Ta-lét, Pi-ta-
go, (Toán học);
Ác-si-mét (Vật lí)
Hê-rô-đốt, (Sử học);
Stơ-ra-bôn (Địa lí)...
10
+ Kiến trúc: xây dựng các công
trình kiến trúc đồ sộ như Kim tự
tháp ở Ai Cập, thành Ba-bi-lon ở
Lưỡng Hà...
+ Kiến trúc và điêu khắc với nhiều công
trình nổi tiếng như: đền Pác-tê-nông ở A-
ten; đấu trường Cô-li-đê ở Rô-ma
* Hoạt động cá nhân: Gv sử dụng kĩ
thuật đặt câu hỏi
H: Đánh giá những thành tựu văn hóa thời
cổ đại? Những thành tựu văn hóa nào thời
cổ đại còn sử dụng đến ngày nay?
- Những hs yếu giáo viên sử dụng các
câu hỏi nhỏ để gợi mở
* Hoạt động cặp đôi
- Hs thảo luận – Các cặp đôi chia sẻ ý
kiến – Gv nhận xét, cho điểm những cặp
đôi làm tốt bài tập
H: Nhà nước Văn lang ra đời trong
điều kiện nào? Vẽ sơ đồ tổ chức bộ
máy nhà nước văn lang?
2. Bài tập 2:
* Cư dân phương Đông và phương Tây
cổ đại đã sáng tạo ra hàng loạt các thành
tựu văn hóa đa dạng, vĩ đại. Điều đó thể
hiện năng lực sáng tạo to lớn của con
người và đặt cơ sở văn minh cho các thời
đại sau này.
* Những thành tựu văn hóa thời cổ đại còn
được sử dụng đến ngày nay là: Chữ viết,
chữ số, lịch, các ngành khoa học cơ bản
như toán học, địa lí...
Bài tập 3.
Nhà nước Văn Lang
a. Điều kiện nhà nước Văn Lang
ra đời:
- Vào khoảng thế kỷ VIII - thế kỷ
VII TCN, ở vùng đồng bằng ven các
con sông lớn thuộc Bắc Bộ và Bắc
Trung Bộ ngày nay:
+ Sản xuất phát triển, hình thành các
bộ lạc lớn, xã hội phân hóa giàu nghèo.
+ Việc mở rộng nghề nông thường
xuyên đối mặt với hạn hán, lụt lội cần
có sự đoàn kết chống thiên tai.
+ Nhiều làng, bản, bộ lạc xảy ra
các cuộc xung đột cần giải quyết.
=> Vì vậy, cần có người chỉ huy
đứng ra tập hợp nhân dân để phát triển
sản xuất, làm thủy lợi, giải quyết xung
đột. Đó là lý do nhà nước Văn Lang ra
đời.
b. Vẽ và giải thích sơ đồ tổ chức nhà nước Văn Lang
* Vẽ sơ đồ tổ chức nhà nước thời Văn Lang:
Hùng Vương
Lạc hầu – Lạc tướng
(Trung ương)
11
Lạc tướng
(Bộ)
Lạc tướng
(Bộ)
Bồ chính
(chiềng, chạ)
Bồ chính
(chiềng, chạ)
Bồ chính
(chiềng, chạ)
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
H: Nêu nhận xét của em về tổ chức nhà nước Văn Lang ?
- Đây là nhà nước đầu tiên của nước ta.
- Có đơn vị hành chính từ trung ương đến địa phương.
- Tổ chức còn đơn giản, chưa có Luật pháp, quân đội.
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Hãy tập kể 1 câu chuyện liên quan đến thời kĩ nhà nước Văn Lang
( gợi ý: Sơn Tinh Thuỷ Tinh ; Bánh trưng bánh giày ; Thánh Gióng)
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Đọc và soạn bài mới: Ôn tập chương I và II
Trả lời các câu hỏi sau:
Xã hội nguyên thuỷ trải qua các giai đoạn nào ?
- Địa điểm (hay nền văn hoá)
- Thời gian
- Tư liệu chính dùng để phân định
_______________________________________
12
Ngày giảng: 28/11/2019
TIẾT 17 – BÀI 16
ÔN TẬP CHƯƠNG I VÀ II
I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức:
- Củng cố những kiến thức về lịch sử dân tộc từ khi có con người xuất hiện trên đất
nước ta đến thời dựng nước Văn Lang - Âu lạc.
- Nắm được ý nghĩa của nghề nông trồng lúa nước.
- Nắm được tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang cũng như đời sống vật chất và
tinh thần của cư dân Văn lang.
- Một số công trình văn hóa tiêu biểu và thời Văn Lang - Âu Lạc
2. Tư tưởng:
- Củng cố kiến thức và tình cảm của học sinh đối với Tổ quốc, với nền văn hóa dân
tộc.
3. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng khái quát sự kiện, ghi nhớ sự kiện lịch sử, kĩ năng vễ sơ đồ.
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học
- Năng lực giao tiếp và hợp tác
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù
- Năng lực khoa học
- Năng lực phân tích vấn đề
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
2. Hs: Hoàn thành 1 số phiếu bài tập
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp
Đàm thoại, gợi mở, thảo luận nhóm.
2. Kỹ thuật
- Thảo luận nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra phần chuẩn bị bài của học sinh
* HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
Gv nêu mục tiêu của tiết học:
- Củng cố 1 số kiến thức đã học ở HKI
- Ôn tập để chuẩn bị cho thi học kì I
* HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức trọng tâm
* Thi xem ai trả lời nhanh
Gv chia lớp thành 7 nhóm 5
H: Nghề nông trồng lúa nước ra đời có ý
1. ý nghĩa của nghề nông trồng lúa
nước
13
nghĩa gì đối với người Việt Cổ?
Gv khái quát kiến thức và xâu chuỗi các sự
kiện
Gv y/c các đội trả lời nhanh đội nào giơ tay
trước giành quyền trả lời trước
Nhóm khác nhận xét
Gv chốt
* Hoạt động cặp đôi: 3 phút
H: Vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước Văn
Lang ?
- Hs vẽ vào vở.
- Hs đổi chéo bài
- GV đưa đáp án và biểu điểm để hs chấm
điểm
- Hs chấm chéo bài
- GV biểu dương nhóm thực hiện tốt.
* Hoạt động nhóm 5: 4 phút (phiếu 1)
H: Trình bày đặc điểm về đ.s vật chất và
đ.s tinh thần của cư dân Văn Lang ?
- Các nhóm hoạt động
- Đại diện nhóm trả lời
- GV đưa ra đáp án trên bảng phụ
- GV nhận xét
- Từ đây con người có thể định cư
lâu dài ở đồng bằng ven các con sông
lớn.
- Cuộc sống ổn định hơn, chủ động
hơn trong trồng trọt và tích lũy lương
thực.
- Phát triển hơn cả về vật chất và tinh
thần.
2. Tổ chức nhà nước Văn Lang
3. Đời sống vật chất và tinh thần
cư dân Văn Lang
- Đời sống vật chất:
+ Nông nghiệp: thóc lúa là
lương thực chính, ngoài ra còn trồng
khoai, đậu, cà, bầu, bí, trồng dâu,
đánh cá, chăn nuôi gia súc.
+ Nghề thủ công: làm đồ gốm,
dệt vải, xây nhà, đóng thuyền... đều
chuyên môn hóa. Nghề luyện kim đạt
trình độ kĩ thuật cao, họ bắt đầu biết
rèn sắt.
+ Ăn: cơm nếp, cơm tẻ, rau
thịt cá...
+ Ở: nhà sàn ven đồi, vùng đát
cao ven sông, biển...
+ Đi lại: chủ yếu bằng thuyền
+ Mặc: nam đóng khố, nữ mặc
váy, yếm, ngày lễ đeo đồ trang sức...
- Đời sống tinh thần:
+ Xã hội: chia thành nhiều
tầng lớp: người quyền quý, dân tự
14
* Hoạt động cá nhân
H: Nêu các thành tựu tiêu biểu thời Văn
Lang, Âu Lạc ?
H: Thời Văn lang - Âu Lạc để lại cho
chúng ta những thành tựu gì ?
do, nô tì. Sự phân biệt các tầng lớp
còn chưa sâu sắc.
+ Thường tổ chức lễ hội, vui
chơi.
+ Họ còn có một số phong tục,
tập quán: nhuộm răng, ăn trầu, làm
bánh trưng bánh giầy...
+ Tín ngưỡng: thờ cúng các
lực lượng tự nhiên, tục chôn người
chết.
4. Thành tựa văn hoá tiêu biểu
của Văn Lang, Âu Lạc.
- Trống đồng: Là hiện vật tượng
trưng cho nền văn minh Văn Lang,
Âu Lạc.
- Thành cổ Loa: Là kinh đô của Âu
Lạc, trung tâm chính trị, kinh tế, văn
hoá của đất nước, một căn cứ quân
sự vững chắc.
5. Thời Văn Lang - Âu Lạc để lại
cho chúng ta những gì?
- Tổ quốc
- Thuật luyện kim
- Nông nghiệp trồng lúa nước
- Phong tục tập quán riêng
- Bài học đầu tiên về công cuộc giữ
nước.
HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng (về nhà)
H: Hãy mô tả lại thành Cổ Loa
HOẠT ĐỘNG 4: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo (về nhà)
Tập vẽ sơ đồ tư duy cho phần: Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang
(Gv gợi ý)
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học.
- Chuẩn bị kiểm tra học kì I.
15
File đính kèm:
- giao_an_lich_su_lop_6_tiet_14_den_17_nam_hoc_2019_2020_truon.pdf