Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Tiết 1 đến 13 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung

Tiết 2

CHỦ ĐỀ: XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức:

- Làm rõ đặc điểm của vượn cổ và người tối cổ.

- Đặc điểm của người tinh khôn.

- So sánh đặc điểm của người tối cổ và người tinh khôn.

- Nguyên nhân xã hội nguyên thủy tan rã.

2. Phẩm chất:

- Yêu nước: Thấy được quá trình tiến hóa của con người nhờ vào quá trình lao động,

qua đó giáo dục học sinh thêm yêu lao động, yêu nước Việt Nam.

- Trách nhiệm: Nhờ quá trình lao động mà con người ngày càng hoàn thiện hơn, xã hội

ngày càng phát triển.

- Chăm chỉ: Chăm chỉ học tập và lao động .

3. Năng lực:

a. Năng lực chung:

- Tự chủ và tự học: Độc lập làm việc để giải quyết vấn đề, tự học bài, tự trả lời câu hỏi

- Giao tiếp và hợp tác: Trình bày, đưa ra ý kiến thảo luận nhóm.

- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Suy nghĩ đưa ra các ý kiến giải quyết yêu cầu của

nhiệm vụ học tập, tìm ra những ý hay.

b. Năng lực đặc thù:

- Nhận thức và tư duy lịch sử: Nhận thức đúng đắn về vai trò của lao động trong quá

trình tiến hóa của con người.

- Tìm hiểu lịch sử: Nhận biết được quá trình tiến hóa của loài người qua hàng triệu năm.

- Vận dụng KT- KN: Nhận xét, đánh giá các sự kiện lịch sử.5

II. CHUẨN BỊ

- GV: Tranh ảnh, phiếu học tập

- HS: Đọc, nghiên cứu trước bài và trả lời các câu hỏi SGK.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp: Thuyết trình, Thảo luận nhóm.

2. Kĩ thuật: Chia nhóm, đặt câu hỏi.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức.

2. Kiểm tra đầu giờ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.

3. Bài mới.

* HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG

- GV giới thiệu: Lịch sử loài người cho chúng ta biết những sự việc diễn ra trong đời

sống con người từ khi xuất hiện với tổ chức nguyên thuỷ cho đến ngày nay. Nguồn gốc

của con người từ đâu? Đời sống của họ trong buổi đầu sơ khai đó như thế nào? Vì sao tổ

chức đó lại tan rã?

pdf42 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 178 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Tiết 1 đến 13 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 Ngày giảng: 08/9/2020 – 6A3 Tiết 1 – Bài 1+2 SƠ LƯỢC VỀ MÔN LỊCH SỬ VÀ CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Khái niệm lịch sử; mục đích, phương pháp học môn lịch sử. - Cách tính thời gian trong lịch sử (nhấn mạnh cách tính lịch dương). 2. Phẩm chất: Chăm chỉ, sự ham thích trong học tập bộ môn. 3. Năng lực a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b) Năng lực đặc thù: Nhận thức và tư duy lịch sử. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Quả địa cầu, lịch treo tường. 2. HS: Đọc trước bài, chuẩn bị lịch treo tường. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Thuyết trình, đàm thoại, thảo luận nhóm. 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, chia sẻ nhóm, động não, trình bày 1 phút. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra đầu giờ: Không 3. Bài mới * HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG - Lịch sử là gì, mục đích, phương pháp học môn lịch sử. Cách tính thời gian trong lịch sử như thế nào, thế giới đã dùng lịch ra sao? * HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm - GV trình bày theo SGK. ? Có phải ngay từ khi xuất hiện con người, cỏ cây, loài vật xung quanh ta đã có hình dạng như ngày nay không? - GV: Sự vật, con người, làng xóm, phố phường, đất nước mà chúng ta thấy, đều trải qua quá trình hình thành, phát triển và biến đổi nghĩa là đều có một quá khứ, quá khứ đó là lịch sử . ? Em hiểu lịch sử là gì? ? Có gì khác nhau giữa lịch sử một con người và lịch sử của xã hội loài người? - Lịch sử của một con người là quá trình sinh ra, lớn lên, già yếu, chết. - Lịch sử xã hội loài người là không ngừng phát triển, là sự thay thế của một xã hội cũ bằng một xã hội mới tiến bộ và văn minh hơn . I. Sơ lược về môn lịch sử. 1. Lịch sử là gì? - Lịch sử là những gì diễn ra trong quá khứ. - Lịch sử là một khoa học dựng lại toàn bộ hoạt động của con người và xã hội loài người trong quá khứ. 2 - HS quan sát kênh H1- SGK ? So sánh lớp học trường làng ngày xưa và lớp học hiện nay của các em có gì khác nhau? Vì sao có sự khác nhau đó? - GV kết luận: Không phải ngẫu nhiên có sự thay đổi đó mà phải trải qua những thay đổi theo thời gian xã hội tiến lên, con người văn minh hơn, cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ, con người tạo nên những sự thay đổi đó. ? Theo em, học lịch sử để làm gì? ? Lấy VD trong cuộc sống gia đình, quê hương, để thấy rõ sự cần thiết phải hiểu biết lịch sử? - GV: Môn lịch sử có ý nghĩa quan trọng đối với con người, chúng ta học lịch sử là rất cần thiết. Vậy dựa vào đâu để biết và dựng lại. ? Vì sao em biết được gia đình, quê hương em ngày nay? - Nghe kể, xem tranh ảnh, hiện vật - HS quan sát H 2. ? Bia tiến sĩ ở Văn Miếu quốc tử giám làm bằng gì? Trên bia ghi gì? (Tên tuổi, năm sinh, địa chỉ và năm đỗ của tiến sĩ.) - GV liên hệ truyện “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh" hay " Thánh Gióng” - Lịch sử ông cha ta phải đấu tranh với thiên nhiên và giặc ngoại xâm. ? Căn cứ vào đâu để biết được lịch sử ? - GV kết luận, chuyển ý: ? Để tính thời gian việc đầu tiên con người nghĩ đến là gì? (Ghi lại những việc mình làm, nghĩ cách tính thời gian, nhìn thấy những hiện tượng tự nhiên. Đó là cơ sở xác định thời gian) ? Vậy dựa vào đâu và bằng cách nào con người tính được thời gian? - HS quan sát quả địa cầu giải thích. 2. Mục đích học tập lịch sử - Hiểu được cội nguồn dân tộc, biết quá trình dựng nước và giữ nước của cha ông ta, biết quá trình đấu tranh với thiên nhiên và đấu tranh chống giặc ngoại xâm để gìn giữ độc lập dân tộc. - Quý trọng những gì đang có. 3. Phương pháp học tập lịch sử - Dựa vào tư liệu: + Truyền miệng (các truyện dân gian) + Chữ viết (các văn bản viết) + Hiện vật (những di tích, di vật, cổ vật người xưa để lại) II. Cách tính thời gian trong lịch sử 1. Tại sao phải xác định thời gian? - Cơ sở để xác định thời gian là các hiện tượng tự nhiên. 2. Người xưa đã tính thời gian như thế 3 - GV giảng: Người xưa đã dựa vào thiên nhiên, qua quan sát và tính toán được thời gian mọc, lặn, di chuyển của mặt trời và mặt trăng và làm ra lịch, phân thời gian theo tháng năm, sau đó chia thành giờ, phút. ? Em hiểu thế nào là âm lịch, dương lịch? ? Thế giới có cần một thứ lịch chung hay không? ? Em hiểu công lịch là gì? ? Nếu chia số đó cho 12 tháng thì số ngày còn lại là bao nhiêu? Thừa ra bao nhiêu? Phải làm thế nào? (Người xưa có sáng kiến: 4 năm có một năm nhuận, thêm một ngày cho tháng 2) + 100 năm là một thế kỷ. + 1000 năm là một thiên niên kỷ) nào? - Âm lịch: Sự di chuyển của mặt trăng quay quanh trái đất. - Dương lịch: Sự di chuyển của trái đất quay quanh mặt trời. - Cần phải có một lịch chung cho toàn thế giới. - Công lịch là lịch chung cho các dân tộc trên thế giới. - Theo công lịch một năm có 12 tháng = 365 ngày 6 giờ. * HĐ3: LUYỆN TẬP GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi: Câu 1. Lịch sử là A. những gì đã diễn ra trong quá khứ. B. những gì đã diễn ra hiện tại. C. những gì đã diễn ra . D. bài học của cuộc sống. Câu 2. Để đảm bảo được độ tin cậy của lịch sử, cần yếu tố nào sau đây? A. Số liệu. B.Tư liệu. C. Sử liệu. D.Tài liệu. Câu 3. Lịch sử với tính chất là khoa học có nhiệm vụ tìm hiểu và khôi phục lại A. những gì con người đã trải qua từ khi xuất hiện đến ngày nay. B. qúa khứ của con người và xã hội loài người. C. toàn bộ hoạt động của con người. D. sự hình thành và phát triển của xã hội loài người từ khi xuất hiện cho đến ngày nay. Câu 4. Người xưa để lại những chứng tích có tác dụng gì? A. Giúp chúng ta hiểu về lịch sử. B. Giúp chúng ta hiểu về nguồn gốc và quá trình phát triển của xã hội loài người. C. Giúp chúng ta hiểu và dựng lại lịch sử. D. Giúp chúng ta nhìn nhận về đúng lịch sử. Câu 5. + Truyện “Thánh Góng” thuộc nguồn tư liệu nào? A.Truyền miệng . B. Chữ viết. D. Hiện vật. D. Không thuộc các tư liệu trên. Câu 6. Tại sao chúng ta biết đó là bia Tiến sĩ? A. Nhờ có tên tiến sĩ. B. Nhờ những tài liệu lịch sử để lại. C. Nhờ nghiên cứu khoa học . 4 D. Nhờ chữ khắc trên bia có tên tiến sĩ. + Phần tự luận Câu 7. Em hiểu gì về câu nói: “Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống”? - Dự kiến sản phẩm: + Phần trắc nghiệm khách quan Câu 1 2 3 4 5 6 ĐA A B B C A D * HĐ4: ĐỘNG VẬN DỤNG ? Giải thích khái niệm âm lịch, dương lịch, công lịch ? Vì sao trên tờ lịch chúng ta ghi thêm ngày tháng âm lịch. ? Em hãy kể tên những chuyện dân gian có những chi tiết giúp em biết được lịch sử? (Con Rồng.., Bánh Chưng , Thánh Gióng, Sự Tích Hồ Gươm) * HĐ5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học: IV. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU Đọc mục 1, 2, 3 - bài 3, 8, 9 và trả lời câu hỏi ? Con người đã xuất hiện như thế nào? Người tinh khôn sống như thế nào? Ngày giảng: 15/9/2020 – 6A3 Tiết 2 CHỦ ĐỀ: XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ (Tiết 1) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Làm rõ đặc điểm của vượn cổ và người tối cổ. - Đặc điểm của người tinh khôn. - So sánh đặc điểm của người tối cổ và người tinh khôn. - Nguyên nhân xã hội nguyên thủy tan rã. 2. Phẩm chất: - Yêu nước: Thấy được quá trình tiến hóa của con người nhờ vào quá trình lao động, qua đó giáo dục học sinh thêm yêu lao động, yêu nước Việt Nam. - Trách nhiệm: Nhờ quá trình lao động mà con người ngày càng hoàn thiện hơn, xã hội ngày càng phát triển. - Chăm chỉ: Chăm chỉ học tập và lao động . 3. Năng lực: a. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Độc lập làm việc để giải quyết vấn đề, tự học bài, tự trả lời câu hỏi - Giao tiếp và hợp tác: Trình bày, đưa ra ý kiến thảo luận nhóm. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Suy nghĩ đưa ra các ý kiến giải quyết yêu cầu của nhiệm vụ học tập, tìm ra những ý hay. b. Năng lực đặc thù: - Nhận thức và tư duy lịch sử: Nhận thức đúng đắn về vai trò của lao động trong quá trình tiến hóa của con người. - Tìm hiểu lịch sử: Nhận biết được quá trình tiến hóa của loài người qua hàng triệu năm. - Vận dụng KT- KN: Nhận xét, đánh giá các sự kiện lịch sử. 5 II. CHUẨN BỊ - GV: Tranh ảnh, phiếu học tập - HS: Đọc, nghiên cứu trước bài và trả lời các câu hỏi SGK. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Thuyết trình, Thảo luận nhóm. 2. Kĩ thuật: Chia nhóm, đặt câu hỏi. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra đầu giờ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 3. Bài mới. * HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG - GV giới thiệu: Lịch sử loài người cho chúng ta biết những sự việc diễn ra trong đời sống con người từ khi xuất hiện với tổ chức nguyên thuỷ cho đến ngày nay. Nguồn gốc của con người từ đâu? Đời sống của họ trong buổi đầu sơ khai đó như thế nào? Vì sao tổ chức đó lại tan rã? * HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm Gv yêu cầu các em quan sát hình 3,4 SGK/Tr8 Gv cho HS thảo luận lớp câu hỏi : ? Quan sát hai bức tranh và hãy miêu tả có những gì?Nêu nhận xét của em về đời sống người nguyên thuỷ?(3phút) (Dành cho HS khá- Giỏi):Vì sao họ lại phải sống trong điều kiện như vậy? ? Người tối cổ xuất hiện như thế nào? Nêu bằng chứng về sự xuất hiện của người tối cổ ? GV:giúp học sinh phân biệt: _Vượn cổ là loài vượn có dáng hình người sống cách đây khoảng 5-15 triệu năm.Trong quá trình tìm kiếm thức ăn,vượn cổ có thể đứng bằng 2 chân và dùng 2 tay để cầm nắm thức ăn. Loài vượn cổ này trở thành người tối cổ, hộp sọ phát triển, biết sử dụng và chế tạo ra công cụ *Giáo dục môi trường: Loài vượn cổ trở thành người tối cổ trong điều kiện nào? - GV cho HS q.sát H3, H4. H: Nhìn vào hình 3, 4 em thấy người tối cổ sống như thế nào? GV: Liên hệ về sự xuất hiện người tối cổ ở hang thẩm đán chỉa thuộc xã 1. Con người xuất hiện như thế nào? - Thời gian: Cách đây khoảng 3 – 4 triệu năm, loài vượn cổ đã tiến hoá thành Người tối cổ. - Đặc điểm: + Đi bằng 2 chân, đôi tay có thể cầm nắm và biết sử dụng những hòn đá, cành cây.. làm công cụ. + Sống theo bầy; Biết chế tạo công cụ và phát minh ra lửa. - Nơi tìm thấy di cốt: Đông Phi, Đông Nam Á, Trung Quốc, 6 Mường Kim Di chỉ khảo cổ học Thẳm Đán Chể thuộc xã Mường Kim, huyện Than Uyên, nằm trên sườn của một ngọn núi thấp, phía Bắc là cánh đồng Nà Púng, phía Tây có cánh đồng Nà Thẳm và dòng suối Nậm Bốn. Người dân địa phương gọi đây là hang Thẳm Đán Chể vì theo tiếng Thái có nghĩa là hang giấy (hang trắng như tờ giấy). Nhưng do thời gian cũng như sự ảnh hưởng của bầu khí quyển nên giờ đây Thẳm Đán Chể không được trắng sáng như xưa. Tháng 3/2010, trong thời gian điều tra khảo cổ lòng hồ thuỷ điện Bản Chát, đoàn cán bộ Viện Khảo cổ học đó phát hiện di tích Thẩm Đán Chể. Đây là một trong những di tích khảo cổ học đặc biệt quan trọng trong hệ thống di tích cổ sinh hóa thạch ở Bắc Việt Nam nói chung và Lai Châu nói riêng.Là di tích rộng (với tổng diện tích khoảng 150m2), có mật độ hoá thạch cao, còn nguyên vẹn, cùng với hóa thạch động vật còn có dấu tích hoạt động sống của con người thời tiền sử, với nhiều giai đoạn phát triển khác nhau. Hệ thống các hang động Thẳm Đán Chể liên kết xung quanh một núi đá vôi có tuổi Carbon - Pecni. Là di tích hang động duy nhất có đủ các thông tin về các quần động vật cổ xưa nhất của loài người trên đất nước ta, với các giai đoạn trung kỳ, hậu kỳ Cánh tân, cùng di tích khảo cổ hang động thời đại đá cũ, đá mới, là nguồn sử liệu vô cùng quan trọng góp phần nghiên cứu vấn đề nguồn gốc loài người và các nền văn hoá cổ xưa nhất của loài người trên lãnh thổ Việt Nam. (GV có thể tổ chức cho học sinh đi thăm quan Gv yêu cầu HS quan sát H5. và so sánh người tinh khôn khác người tối cổ ở những điểm nào ? ? Thể tích não của người tối cổ từ 850- 1100 cm3,Người tinh khôn là 1450 2. Người tinh khôn sống như thế nào? - Thời gian xuất hiện: 4 vạn năm trước - Nơi tìm thấy di cốt: khắp các châu lục - Đặc điểm: + Cấu tạo cơ thể như người ngày nay, thể tích sọ não lớn, tư duy phát triển. 7 cm3.Con số đó nói lên điều gì? ? Hình ảnh người tinh khôn vác trên vai cây lao dài nói lên điều gì? Vai trò của nó đối với đời sống kinh tế của con người thời nguyên thuỷ như thế nào? (Giáo dục môi trường) -Trong đời sống người tinh khôn có những tiến bộ như thế nào? Nguyên nhân sự tiến bộ đó? ? Công cụ kim loại được phát minh vào thời gian nào? Và nó hơn công cụ bằng đá ở chổ nào? Gv yêu cầu HS xem tranh ở H6 SGK và giới thiệu: Có kiểu dáng đẹp, độ nung cao, chất liệu mịn. ? Con người chế tạo đồ gốm để làm gì? Vai trò của đồ gốm đối với cuộc sống người nguyên thuỷ? Gv yêu cầu HS xem tranh ở H7 /SGK Gv: Người nguyên thuỷ (người tinh khôn) dùng những loại công cụ gì ? ? Công cụ kim loại xuất hiện có tác dụng như thế nào? Đặc điểm của công cụ bằng kim loại so với công cụ đá có gì khác nhau? H (Dành cho HS khá- Giỏi) ? Tại sao khi công cụ bằng kim loại xuất hiện nền sản xuất phát triển thì xã hội nguyên thuỷ tan rã ? (Liên hệ xã hội hiện nay và giáo dục HS) - Giáo dục tư tưởng tình cảm: Trong quá trình sản xuất của xã hội loài người muốn năng suất đạt kết quả cao thì phải đảm bảo những yếu tố nào? + Sống theo từng nhóm nhỏ có quan hệ huyết thống, ăn chung, ở chung gọi là thị tộc, biết trồng trọt chăn nuôi, làm gốm, dệt vải, làm đồ trang sức. 3. Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã? - Khoảng 4000 năm TCN, công cụ kim loại ra đời. - Nhờ công cụ kim loại con người có thể khai phá đất hoang, tăng diện tích trồng trọt, năng xuất lao động tăng, của cải dư thừa. - Xã hội có sự phân hóa kẻ giàu, người nghèo-> xã hội nguyên thủy tan rã * HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP - Làm rõ đặc điểm của vượn cổ và người tối cổ. - Đặc điểm của người tinh khôn. So sánh đặc điểm của người tối cổ và người tinh khôn. - Nguyên nhân xã hội nguyên thủy tan rã. *HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG TLN – 3 ph (Phiếu học tập) ? So sánh So sánh đặc điểm của người tối cổ và người tinh khôn. *HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO. - Tìm đọc tư liệu nói về cuộc sống của người nguyên thủy IV. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU 8 - Học bài cũ. - Đọc và chuẩn bị bài mới theo các nội dung sau: + Dấu tích và địa điểm tìm thấy dấu tích của người tối cổ. + Dấu tích và địa điểm tìm thấy dấu tích của người tinh khôn. +So sánh giai đoạn phát triển với giai đoạn đầu của người tinh khôn Ngày giảng: 22/9/2020 – 6A3 Tiết 3 CHỦ ĐỀ: XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ (Tiết 2) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: HS nhận biết và hiểu rõ được: - Dấu tích và địa điểm tìm thấy dấu tích của người tối cổ. - Dấu tích và địa điểm tìm thấy dấu tích của người tinh khôn. - So sánh giai đoạn phát triển với giai đoạn đầu của người tinh khôn. 2. Phẩm chất: - Yêu nước: Thấy được quá trình tiến hóa của con người nhờ vào quá trình lao động, qua đó giáo dục học sinh thêm yêu lao động, yêu nước Việt Nam. - Trách nhiệm: Nắm bắt được địa điểm tìm thấy dâu tích của Người tối cổ và Người tinh khôn - Chăm chỉ: Chăm chỉ học tập và lao động . 3. Năng lực: a. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Đọc trước bài ở nhà và trả lời các câu hỏi sgk. - Giao tiếp và hợp tác: Trình bày, đưa ra ý kiến thảo luận nhóm. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Suy nghĩ đưa ra các ý kiến giải quyết yêu cầu của nhiệm vụ học tập, tìm ra những ý hay. b. Năng lực đặc thù: - Nhận thức và tư duy lịch sử: So sánh giai đoạn phát triển với giai đoạn đầu của người tinh khôn. - Tìm hiểu lịch sử: Biết được những dấu tích tìm thấy người tối cổ và người tinh khôn - Vận dụng KT- KN: Nhận xét, đánh giá các sự kiện lịch sử. II. CHUẨN BỊ - GV: Tranh ảnh, phiếu học tập. - HS: Đọc, nghiên cứu trước bài và trả lời các câu hỏi SGK. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: - Thuyết trình, thảo luận nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề. 2. Kĩ thuật: - Chia nhóm, đặt câu hỏi, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra đầu giờ: GV lồng ghép ở hoạt động khởi động. 3. Bài mới. * HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG 9 - GV cho HS hát 1 bài – trong quá trình hát HS truyền tay 1 hộp quà bí mật (chứa nội dung kiểm tra bài cũ). Kết thúc bài hát, hộp quà ở trên tay HS nào HS đó trả lời (hoặc mời bạn bên cạnh trả lời) và nhận phần qùa. - GV dẫn dắt vào bài mới: Cách đây 3-4 triệu năm Người tối cổ đã xuất hiện ở nhiều nơi trên thế giới như miền đông châu Phi, trên đảo Gia - va ( In-đô-nê-xi-a ) ở gần Bắc kinh ( Trung Quốc ). Vậy, người tối cổ có sinh sống trên đất nước ta hay không? * HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm - GV: Giải thích khái niệm “ Dấu tích” (cái còn lại của thời xa xưa, của quá khứ tương đối xa) - GV: Giảng (thời xa xưa,muông thú và con người) ? Em hãy nêu đặc điểm của Người Tối cổ? - HS quan sát lại H 5-SGK/9 (Vẫn còn dấu tích của loài vượn, trán thấp, mày nổi cao, xương hàm nhô ra phía trước, trên người còn một lớp lông bao phủ; Đã hoàn toàn đi bằng hai chân, hai chi trước đã biết cầm nắm) ? Ở Việt Nam, dấu tích Người tối cổ được tìm thấy ở đâu, vào thời gian nào ? - HS quan sát hình 18, 19 SGK và hiÖn vËt phôc chÕ. - GV gợi ý HS khai thác hình 18,19 ? Việc tìm thấy những chiếc răng chứng tỏ điều gì? (Người vượn đã có mặt trên lãnh thổ Việt Nam) - HS quan sát hình 24-SGK/26 ? Nhìn trên lược đồ, em có nhận xét gì về địa điểm sinh sống của Người tối cổ trên đất nước ta? (K-G) (Phạm vi khắp cả nước, đặc biệt ở vùng rừng núi phía Bắc, Tây Bắc) - GV kết luận và chuyển y (Từ những dấu tích trên, đây là bằng chứng về sự tồn tại của người vượn trên đất nước ta. Đó là chủ nhân của đất nước ta thời nguyên thủy; Qua quá trình sinh sống và lao động Người tối cổ tiến hóa và phát triển ra sao?) - HS đọc mục 2- SGK/23 ? Trải qua hàng chục vạn năm, địa bàn sinh sống của Người tối cổ có gì thay đổi? 1. Những dấu tích của Người tối cổ được tìm thấy ở đâu? - 1960-1965, các nhà khảo cổ phát hiện di tích Người tối cổ. - Niên đại: Cách đây 40-30 vạn năm. - Địa điểm: Hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn), núi Đọ, Quan Yên (Thanh Hoá) - Hiện vật: Răng, công cụ đá ghè đẽo thô sơ ->Việt Nam là một trong những quê hương của loài người. 2. Ở giai đoạn đầu, Người tinh khôn sống như thế nào? - Địa bàn sinh sống được mở rộng. - Khoảng 3-2 vạn năm trước đây, 10 ? Người tối cổ trở thành Người tinh khôn từ bao giờ trên đất nước ta? - HS quan sát lại hình 5-SGK/9 ( Đặc điểm Người tinh khôn-cấu tạo cơ thể giống như người ngày nay) ? Dấu tích của Người tinh khôn được tìm thấy ở đâu? - HS quan sát hình 20-SGK/23 ? Em hãy so sánh công cụ hình 20 với công cụ của Người tối cổ ở hình 19? (Đã có sự tác động của bàn tay con người) - GV: Vậy ở giai đoạn sau phát triển hơn, Người tinh khôn có gì mới? ? Dấu tích Người tinh khôn ở giai đoạn phát triển được tìm thấy ở đâu? Họ sống vào khoảng thời gian nào? - HS quan sát hình 21, 22, 23 ? Ở giai đoạn phát triển, công cụ được cải tiến như thế nào? - Xuất hiện kĩ thuật mài đá. - Ngoài công cụ đá còn có thêm công cụ bằng xương, bằng sừng. - Họ biết làm đồ gốm và lưỡi cuốc đá. ? Việc người nguyên thủy biết mài đá để làm rìu nói lên điều gì? (Sự tiến bộ bật bậc trong kĩ thuật chế tác công cụ) ? Sự tiến bộ đó có ý nghĩa như thế nào trong tiến trình phát triển của loài người? - GV liªn hÖ gi¸o dôc häc sinh. - GV chốt lại: Bước phát triển qua từng thời kì, được thể hiện rõ nét từ sự tiến bộ trong kĩ thuật chế tác công cụ. “Dân ta phải biết sử ta Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam” ? Em hiểu câu nói của Bác Hồ như thế nào? - Người Việt nam phải biết lịch sử Việt nam, biết rõ quá trình phát triển qua các giai đoạn “Cho tường gốc tích nước nhà Việt nam” Người tối cổ ->Người tinh khôn . - Địa điểm: Mái đá Ngườm (Thái Nguyên), Sơn Vi (Phú Thọ) - Hiện vật: Rìu đá bằng hòn cuội, được ghè đẽo thô sơ, có hình thù rõ ràng. 3. Giai đoạn phát triển của Người tinh khôn có gì mới? - Niên đại: Cách đây từ 12000 đến 4000 năm - Địa điểm: Hòa Bình, Bắc Sơn(Lạng Sơn), Quỳnh Văn (Nghệ An)... - Công cụ đá được mài ở lưỡi, ngoµi ® ¸cßn cã công cụ bằng xương, bằng sừng, đồ gốm. ->Tạo điều kiện mở rộng sản xuất, nâng cao dần cuộc sống. * HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP - Dấu tích và địa điểm tìm thấy dấu tích của Người tối cổ. - Dấu tích và địa điểm tìm thấy dấu tích của Người tinh khôn. - So sánh giai đoạn phát triển với giai đoạn đầu của Người tinh khôn. 11 *HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG TLN – 3 ph ( Phiếu học tập) - So sánh giai đoạn phát triển với giai đoạn đầu của Người tinh khôn. *HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO. - Tìm đọc tư liệu nói về cuộc sống của Người tinh khôn. IV. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU - Học bài cũ. + Đọc và chuẩn bị bài mới (Tiết 4) Xã hội nghuyên thủy - Mục 1, 2, 3: Sự phát triển về đời sống vật chất, tổ chức xã hội, đời sống tinh thân của Người tinh khôn - So sánh với Người tối cổ. Ngày giảng: 29/9/2020 – Lớp 6A3 Tiết 4 12 CHỦ ĐỀ: XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ (Tiết 3) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Thấy được những đổi mới trong đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thủy thời Hòa Bình- Bắc Sơn - So sánh với người tối cổ. 2. Phẩm chất: - Yêu nước: Thấy được quá trình tiến hóa của con người nhờ vào quá trình lao động, qua đó giáo dục học sinh thêm yêu lao động, yêu nước Việt Nam. - Chăm chỉ: Chăm chỉ học tập và lao động . 3. Năng lực: a. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Đọc trước bài ở nhà và trả lời các câu hỏi sgk. - Giao tiếp và hợp tác: Trình bày, đưa ra ý kiến thảo luận nhóm. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Suy nghĩ đưa ra các ý kiến giải quyết yêu cầu của nhiệm vụ học tập, tìm ra những ý hay. b. Năng lực đặc thù: - Nhận thức và tư duy lịch sử: Thấy được những đổi mới trong đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thủy - So sánh với người tối cổ. - Vận dụng KT- KN: Nhận xét, đánh giá các sự kiện lịch sử. II. CHUẨN BỊ - GV: Tranh ảnh, phiếu học tập. - HS: Đọc, nghiên cứu trước bài và trả lời các câu hỏi SGK. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: - Thuyết trình, thảo luận nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề. 2. Kĩ thuật: - Chia nhóm, đặt câu hỏi, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong mục khởi động 3. Bài mới * HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG - GV cho HS hát 1 bài – trong quá trình hát HS truyền tay 1 hộp quà bí mật (chứa nội dung kiểm tra bài cũ - Giai đoạn phát triển của Người tinh khôn có gì mới? ). Kết thúc bài hát, hộp quà ở trên tay HS nào HS đó trả lời (hoặc mời bạn bên cạnh trả lời) và nhận phần qùa. - GV nhận xét – cho điểm. - GV: Dẫn dắt vào bài mới: * HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI Hoạt động của GV- HS Nội dung kiến thức trọng tâm - GV giảng- CCKT: Trong quá trình 4. Đời sống người nguyên thủy trên đất nước Việt Nam a. Đời sống vật chất. 13 sinh sống, để nâng cao năng suất lao động, Người nguyên thuỷ thường xuyên cải tiến công cụ lao động, công cụ chủ yếu làm bằng đá. Ở mỗi giai đoạn càng về sau công cụ càng được cải tiến. HS quan sát ảnh H: Em hãy chỉ ra sự cải tiến đó? GV cho HS liên hệ thực tế: H: Gia đình các em ngày nay có những công cụ, đồ dùng gì? HS kể: GV bổ sung - KL: Ngày nay ngoài những công cụ, đồ dùng bằng tre, gỗ thì chúng ta sử dụng rất nhiều công cụ đồ dùng với nhiều chất liệu khác nhau, đẹp hơn, tiện lợi hơn chứng tỏ sự phát triển trí tuệ con người ngày càng cao. GVCC: HS quan sát ảnh người nguyên thủy làm gốm GV giảng: Để làm đồ gốm người ta phải tìm ra đất sét, tiếp đó phải nhào nặn thành các đồ đựng rồi đưa vào lò nung cho khô cứng. H(G-K): Theo em, việc làm đồ gốm có gì khác so với việc làm công cụ bằng đá? - Để có được 1 công cụ bằng đá, người ta chỉ cần lấy đá rồi ghè đẽo, mài đá theo hình dáng như ý muốn của mình. - Để làm đồ gốm người ta phải tìm ra đất sét, tiếp đó phải nhào nặn thành các đồ đựng rồi đưa vào lò nung cho khô cứng. => Việc làm gốm đòi hỏi sự khéo léo hơn, yêu cầu kĩ thuật cao hơn thể hiện trình độ phát triển của trí tuệ con người. - GV giảng- CCKT: Ngoài việc cải tiến những công cụ sản xuất và đồ dùng họ còn biết trồng trọt và chăn nuôi... H(G-K): Theo em, trồng trọt và chăn - Người nguyên thuỷ thường xuyên cải tiến công cụ. + Thời Sơn Vi: Ghè đẽo hòn cuội thành rìu. + Thời Hoà Bình- Bắc Sơn- Hạ Long: Dùng nhiều loại đá để mài thành các công cụ (rìu, bôn, chày) - Họ còn

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_lich_su_lop_6_tiet_1_den_13_nam_hoc_2020_2021_truong.pdf
Giáo án liên quan