I. MỤC TIÊU:
- Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức phần lịch sử thế giới ở lớp 9: tình hình các nước Liên Xô, Đông Âu, khu vực Á, Phi, Mĩ La-tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai so với yêu cầu của chương trình. Từ kết quả kiểm tra các em tự đánh giá mình trong việc học tập nội dung trên.
- Đánh giá quá trình giảng dạy của giáo viên.
1. Về kiến thức:
- Biết được quá trình khủng hoảng, sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu. Giải thích được vì sao CNXH ở Liên Xô sụp đổ.
- Sự ra đời của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa, của ASEAN và quá trình mở rộng thành viên và phát triển ASEAN. Những thắng lợi quan trọng của Cộng hòa Nam Phi, khu vực Mĩ La-tinh và Cu Ba trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc và công cuộc xây dựng đất nước từ sau1945
2. Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng trình bày vấn đề, viết bài, lập bảng niên biểu, phân tích.
3 trang |
Chia sẻ: lienvu99 | Ngày: 05/11/2022 | Lượt xem: 164 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử 9 - Tiết 9: Kiểm tra 1 tiết - Đoàn Thị Thảo Tường, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 9: KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU:
- Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức phần lịch sử thế giới ở lớp 9: tình hình các nước Liên Xô, Đông Âu, khu vực Á, Phi, Mĩ La-tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai so với yêu cầu của chương trình. Từ kết quả kiểm tra các em tự đánh giá mình trong việc học tập nội dung trên.
- Đánh giá quá trình giảng dạy của giáo viên.
1. Về kiến thức:
- Biết được quá trình khủng hoảng, sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu. Giải thích được vì sao CNXH ở Liên Xô sụp đổ.
- Sự ra đời của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa, của ASEAN và quá trình mở rộng thành viên và phát triển ASEAN. Những thắng lợi quan trọng của Cộng hòa Nam Phi, khu vực Mĩ La-tinh và Cu Ba trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc và công cuộc xây dựng đất nước từ sau1945
2. Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng trình bày vấn đề, viết bài, lập bảng niên biểu, phân tích.
3. Tư tưởng:
Giáo dục tinh thần đoàn kết, hữu nghị.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA:
Trắc nghiệm kết hợp với tự luận
III. THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ:
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chủ đề 1
Liên Xô và các nước Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai
Biết được quá trình khủng hoảng, sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu
Giải thích được vì sao CNXH ở Liên Xô sụp đổ
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
¼ câu
0,25 điểm
1 câu
2 điểm
1.1/4 câu câu
2,25 điểm
22,5%
Chủ đề 2
Các nước Á, Phi, Mĩ La-Tinh từ năm 1945 đến nay
Tình hình chung của các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai
Sự ra đời của ASEAN
Hiểu được những thắng lợi quan trọng của khu vực Mĩ La-tinh trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc và công cuộc xây dựng đất nước từ sau 1945
Sự ra đời của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa
Quá trình mở rộng thành viên và phát triển ASEAN
Những thắng lợi tiêu biểu của Cộng hòa Nam Phi và Cu Ba trong từ sau 1945
Vận dụng kiến thức lập bảng niên biểu về quá trình gia nhập ASEAN của các nước Đông Nam Á
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1 + 3/4 câu
1,75 điểm
1 câu
3 điểm
1 câu
1 điểm
1 câu
2 điểm
4.3/4 câu
7,75 điểm
77,5%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
3 câu
5 điểm
50 %
2 câu
3 điểm
30 %
1 câu
2 điểm
20 %
6 câu
10 điểm
100%
IV. BIÊN SOẠN ĐỀ:
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3 điểm)
Câu 1: Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước nội dung đúng: (1 điểm)
1. Nước khởi đầu cho cuộc khủng hoảng kinh tế và chính trị ở Đông Âu là
a. Ba Lan b. Tiệp Khắc c. An-ba-ni d. Cộng hòa Dân chủ Đức
2. Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại
a. Gia-các-ta (In-đô-nê-xi-a) b. Băng Cốc (Thái Lan)
c. Man-ni-la (Phi-líp-pin) d. Cua-la Lăm-pơ (Ma-lay-xi-a)
3. Trụ sở chính của ASEAN đặt ở
a. Gia-các-ta (In-đô-nê-xi-a) b. Băng Cốc (Thái Lan)
c. Man-ni-la (Phi-líp-pin) d. Cua-la Lăm-pơ (Ma-lay-xi-a)
4. Tên vị Tổng thống da đen đầu tiên trong lịch sử của Cộng hòa Nam Phi là
a. Ga-ga-rin. b. A-gien-đê.
c. Nen-xơn Man-đê-la. d. Phi-đen Ca-xtơ-rô .
Câu 2: Nối thời gian ở cột A với sự kiện ở cột B sao cho phù hợp: (1 điểm)
Cột A
Cột B
Nối
1. Ngày 1/10/1949
2. Năm 1993
4. Năm 1994
5. Tháng 7/1995
a. Chế độ phân biệt chủng tộc ở Cộng hòa Nam Phi bị xóa bỏ
b. Việt Nam gia nhập ASEAN
c. Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa thành lập.
d. ASEAN lập Diễn đàn khu vực (ARF)
e. Cách mạng Cu Ba thắng lợi
1 với .
2 với .
3 với .
4 với .
Câu 3: Hãy dùng những từ, cụm từ cho sẵn (80, vũ trang, lục địa bùng cháy, lục địa mới trỗi dậy, Cu Ba) điền vào chỗ trống () trong đoạn văn nói về phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của Mĩ La-tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai:
“Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, tình hình ở Mĩ La-tinh đã có nhiều chuyển biến mạnh mẽ. Được mở đầu bằng cuộc cách mạng (1) 1959, từ đầu những năm 60 đến những năm (2) ..của thế kỉ XX, một cao trào đấu tranh (3) đã bùng nổ ở Mĩ La-tinh và khu vực này được ví như (4) “”của phong trào cách mạng”
B. TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 4: Vì sao Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô sụp đổ? (2 điểm)
Câu 5: Vận dụng kiến thức đã học hãy lập bảng niên biểu về quá trình gia nhập ASEAN của các nước trong khu vực Đông Nam Á.. (2 điểm)
Câu 6: Trình bày những nét chung về tình hình các nước Mĩ La-tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai. (3 điểm)
V. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3 điểm) (Mỗi ý đúng đạt 0,25 điểm)
Đáp án
1
2
3
4
Câu 1
a
b
a
c
Câu 2
c
a
d
b
Câu 3
Cu Ba
80
vũ trang
lục địa bùng cháy
B. TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 4: (2 điểm)
* Nguyên nhân Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô sụp đổ:
- Xây dựng mô hình CNXH chưa phù hợp, còn thiếu sót, sai lầm. (0,5 điểm)
- Chậm biến đổi trước những biến động lớn của thế giới. (0,5 điểm)
- Khi sửa đổi mắc phải những sai lầm nghiêm trọng về đường lối và biện pháp.
(0,5 điểm)
- Hoạt động chống phá của kẻ thù. (0,5 điểm)
Câu 5: Bảng niên biểu về quá trình gia nhập ASEAN của các nước khu vực Đông Nam Á:
(2 điểm)
(Sai một nội dung – 0,25 điểm)
Thời gian
Quá trình gia nhập
Ngày 8/8/1967
In-đô-nê-xi-a, Ma-lay-si-a, Phi-líp-pin, Sin-ga-po, Thái Lan.
Năm 1984
Bru-nây
Tháng 7/1995
Việt Nam
Tháng 7/1997
Lào, Mi-an-ma
Tháng 4/1999
Cam-pu-chia
Câu 6: Những nét chung về tình hình các nước Mĩ La-tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
* Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc:
- Trước Chiến tranh: (0,5 điểm)
Đầu thế kỉ XIX: Bra-xin, Ác-hen-ti-na, Pê-ru giành độc lập " “Sân sau” của đế quốc Mĩ.
- Sau Chiến tranh: chuyển biến mạnh mẽ. (0,25 điểm)
+ Mở đầu cách mạng Cu Ba 1959. (0,25 điểm)
+ Đầu những năm 60 – 80 của thế kỉ XX: “Lục địa bùng cháy” " Các chính phủ dân tộc - dân chủ được thiết lập. (0,5 điểm)
* Công cuộc xây dựng và phát triển đất nước:
- Đạt nhiều thành tựu. (0,25 điểm)
+ Củng cố độc lập chủ quyền. (0,25 điểm)
+ Dân chủ hóa sinh hoạt chính trị (0,25 điểm)
+ Cải cách kinh tế (0,25 điểm)
+ Thành lập các tổ chức liên minh khu vực hợp tác và phát triển kinh tế (0,25 điểm)
- Đầu những năm 90: khó khăn, căng thẳng (0,25 điểm)
File đính kèm:
- giao_an_lich_su_9_tiet_9_kiem_tra_1_tiet_doan_thi_thao_tuong.doc