I/ Mục tiêu bài học: Giúp học sinh nắm:
- Tình hình Châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai và sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, các giai đoạn phát triển từ sau 1949 đến nay.
- Giáo dục học sinh tinh thần đoàn kết quốc tế.
- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp, phân tích vấn đề, kĩ năng sử dụng bản đồ.
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- G: Bản đồ Châu Á, Trung Quốc. Kênh hình: H.5 tr.16, H.6 tr.17, H.7 tr.19, H.8 tr. 20.
- H: Các thuật ngữ lịch sử, tư liệu tranh ảnh về Trung Quốc
III/ Tiến trình dạy và học:
1. Dạy và học bài mới:
Giới thiệu bài: (2 phút) Liên hệ kiến thức bài 3.
2 trang |
Chia sẻ: lienvu99 | Ngày: 05/11/2022 | Lượt xem: 215 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử 9 - Tiết 5, Bài 4: Các nước châu Á, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 5: Bài 4: CÁC NƯỚC CHÂU Á.
I/ Mục tiêu bài học: Giúp học sinh nắm:
- Tình hình Châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai và sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, các giai đoạn phát triển từ sau 1949 đến nay.
- Giáo dục học sinh tinh thần đoàn kết quốc tế.
- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp, phân tích vấn đề, kĩ năng sử dụng bản đồ.
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- G: Bản đồ Châu Á, Trung Quốc. Kênh hình: H.5 tr.16, H.6 tr.17, H.7 tr.19, H.8 tr. 20.
- H: Các thuật ngữ lịch sử, tư liệu tranh ảnh về Trung Quốc
III/ Tiến trình dạy và học:
1. Dạy và học bài mới:
Giới thiệu bài: (2 phút) Liên hệ kiến thức bài 3.
Bài mới:
Hoạt động 1: I. TÌNH HÌNH CHUNG: (10 phút)
Hoạt động của thầy và trò:
Nội dung ghi bảng:
Biết được tình hình chung các nước Châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Hoạt động: Cá nhân / Tập thể:
G: Bản đồ Châu Á: Giới thiệu sơ lược về: diện tích, dân số, tài nguyên.
Tình hình các nước Châu Á trước Chiến tranh thế giới thứ hai?
G: Giải thích “Chiến tranh lạnh”.
Thành tựu kinh tế, xã hội các nước Châu Á từ 1945 đến nay?
* Bài cũ: Vì sao nói “Thế kỉ XX là thế kỉ của châu Á”?
Nhận xét tốc độ phát triển của Ấn Độ?
- Trước Chiến tranh thế giới thứ hai: là thuộc địa.
- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai:
+ Cuối những năm 50:
Phần lớn các nước giành được độc lập.
+ Nửa sau thế kỉ XX: cục diện không ổn định.
+ Thế kỉ XXI: tăng trưởng nhanh về kinh tế: Nhật Bản, Hàn Quốc “thế kỉ của châu Á”
- Ấn Độ:
+ Tự túc lương thực.
+ Vươn lên hàng cường quốc về công nghệ phần mềm, vũ trụ và công nghệ hạt nhân.
Hoạt động 2: II. TRUNG QUỐC: (30 phút)
Trình bày được những nét nổi bật của tình hình Trung Quốc qua các giai đoạn Hoạt động: Cá nhân / Tập thể:
G: Lược đồ H.6 tr.17: Giới thiệu khái quát Trung Quốc.
Trình bày sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa?
(H.5 tr.16): Giới thiệu vài nét về Mao Trạch Đông: Chủ tịch nước đầu tiên của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Ý nghĩa?
Liên hệ Liên Xô và Đông Âu.
Vì sao từ 1978 Trung Quốc tiến hành công cuộc cải cách - mở cửa?
Nội dung của công cuộc cải cách - mở cửa?
Thành tựu? (H.7 tr.19, H.8 tr. 20)
Học sinh thảo luận:
Ý nghĩa của những thành tựu đó khi Trung Quốc bước sang thế kỉ XXI?
Học sinh trình bày, bổ sung
G nhận xét, chuẩn kiến thức
Sơ kết.
1. Sự ra đời của nhà nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa:
1/10/1949 nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa thành lập.
* Ý nghĩa: (SGK tr.16)
2. Mười năm đầu xây dựng chế độ mới (1949 - 1959):
3. Đất nước trong thời kì biến động (1959 - 1978):
(Không dạy)
4. Công cuộc cải cách - mở cửa (từ năm 1978 đến nay):
* Chủ trương: xây dựng chủ nghĩa xã hội mang màu sắc Trung Quốc, lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
* Thành tựu:
- Kinh tế:
+ Tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới.
+ GDP tăng 9,6% /năm.
+ Tổng giá trị xuất nhập khẩu tăng 15 lần.
+ Đời sống nhân dân được cải thiện.
- Đối ngoại:
+ Cải thiện quan hệ với nhiều nước..
+ Thu hồi Hồng Kông (7/1997), Ma Cao (12/1999).
¨ Địa vị Trung Quốc được nâng cao trên trường quốc tế.
2. Củng cố - Dặn dò: (3 phút)
- Các giai đoạn phát triển và một số thành tựu của Trung Quốc từ 1949 đến nay.
Cho học sinh liên hệ tình hình Trung Quốc hiện nay.
- Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về các nước Đông Nam Á.
- Tìm hiểu: Sự ra đời, nguyên tắc hoạt động và quá trình phát triển của ASEAN.
File đính kèm:
- giao_an_lich_su_9_tiet_5_bai_4_cac_nuoc_chau_a.doc