Giáo án Lịch sử 6 - Tiết 3, Bài 3: Xã hội nguyên thủy - Năm học 2009

I – MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:

- Nguồn gốc loài người và các mốc lớn của quá trình chuyển biến từ người tối cổ thành Người hiện đại.

- Đời sống vật chất và tổ chức xã hội của người nguyên thuỷ.

- Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã.

2. Tư tưởng: Bước đầu hình thành được ở HS ý thức đúng đắn về vai trò lao động sản xuất trong sự phát triển của xã hội loài người.

3. Kỹ năng: Bước đầu rèn luyện kỹ năng quan sát tranh, ảnh.

II - CHUẨN BỊ :

 + GV: tạp chí hoặc trong cuốn Tư liệu giảng dạy thế giới cổ đại. Ảnh cuộc sống của người nguyên thủy.

 + HS : chuẩn bị các tranh ảnh hoặc hiện vật về các công cụ lao động, đồ trang sức.

III – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 

doc3 trang | Chia sẻ: lienvu99 | Ngày: 05/11/2022 | Lượt xem: 163 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử 6 - Tiết 3, Bài 3: Xã hội nguyên thủy - Năm học 2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 03 Tiết ppct 03 Ngày soạn: 18/ 08/ 09 Lớp 6 ( khối 6 ) Ngày dạy:................. Phần Một: Lịch Sử Thế Giới BÀI 3: XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ I – MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Nguồn gốc loài người và các mốc lớn của quá trình chuyển biến từ người tối cổ thành Người hiện đại. - Đời sống vật chất và tổ chức xã hội của người nguyên thuỷ. - Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã. 2. Tư tưởng: Bước đầu hình thành được ở HS ý thức đúng đắn về vai trò lao động sản xuất trong sự phát triển của xã hội loài người. 3. Kỹ năng: Bước đầu rèn luyện kỹ năng quan sát tranh, ảnh. II -Ï CHUẨN BỊ : + GV: tạp chí hoặc trong cuốn Tư liệu giảng dạy thế giới cổ đại. Ảnh cuộc sống của người nguyên thủy. + HS : chuẩn bị các tranh ảnh hoặc hiện vật về các công cụ lao động, đồ trang sức. III – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: Tại sao phải xác định thời gian? Người xưa đã tính thời gian như thế nào? 3/ Bài mới: a/ Đặt vấn đề: - Cách đây hàng chục triệu năm, trên trái đất có loài vượn cổ sinh sống trong những khu rừng rậm. ............ -HS ổn định -HS trả bài -HS lắng nghe *Hoạt động 1: ( 13 phúc ) -GV yc hs đọc sgk -GV hướng dẩn hs xem H3,4 hỏi: +Con người đã xuất hiện như thế nào? GV:+ Vượn cổ: hình người,đi bằng 2 chân ,đơi tay tự do, sống cách đây khoảng 5-15 triệu năm, là kết quả của quá trình tiến hoá từ động vật bậc cao. + Người tối cổ: còn dấu tích của loài vượn nhưng đi bằng hai chân, hai chi trước đã biết cầm nắm, hộp sọ phát triển, sọ não lớn biết sử dụng và chế tạo công cụ. -GV hướng dẩn hs xem H 5 hỏi: +Sự khác biệt lớn nhất giữa Vượn và Người là điểm nào? -Hỏi: Đời sống của Người tối cổ như thế nào? -GV chốt lại, chuyển ý. -HS Đọc trong SGK (từ cách đây đến ) -TL: Cách đây khoảng hàng chục triệu năm loài Vượn cổ xuất hiện dần dần trở thành Người tối cổ. -HS lắng nghe -TL: Tìm những điểm khác nhau giữa Vượn cổ và Người tối cổ: + Vượn cổ: dáng khom, đôi tay không khéo léo, óc không phát triển. + Người tối cổ: đi bằng hai chi sau, đầu nhô về phía trước, hai chi trước biết cầm nắm, biết sử dụng và chế tạo công cụ. -TL:+Việc chế tạo ra công cụ sản xuất, Người có đôi tay khéo léo, óc phát triển. +Kiếm sống bằng săn bắt và hái lượm, biết chế tạo công cụ lao động, biết sử dụng và lấy lửa bằng cách cọ xát đá. -HS lắng nghe 1. Con người đã xuất hiện như thế nào? - Cách đây khoảng hàng chục triệu năm loài Vượn cổ xuất hiện dần dần trở thành Người tối cổ. -Người tối cổ: +Sống theo bầy gồm vài chục người. +Hái lượm và săn bắt. +Sống trong hang động, mái lều. +Biết ghè đẽo đá, làm công cụ. +Tìm ra lửa và biết sử dụng lửa. à Cuộc sống bấp bênh, phụ thuộc vào thiên nhiên *Hoạt động 2: ( 12 phúc ) -GV hướng dẩn hs xem H 5 hỏi: -Hỏi: Người tinh khôn khác Người tối cổ ở những điểm nào? -GV nhận xét và bổ sung -Hỏi:Người tinh khôn sống như thế nào? -Hỏi:Thị tộc là gì? -GV bổ sung: xuất hiện những màu da khác nhau: trắng, vàng, đen hình thành 3 chủng tộc lớn của lồi người -Hỏi: Đời sống của Người tinh khôn như thế nào? -Hỏi: Công cụ lao động chủ yếu của Người tinh khôn được chế tạo bằng gì? -Hỏi:Hạn chế của công cụ đá? -TL: +Người tinh khôn: bàn tay nhỏ, khéo léo, các ngón tay linh hoạt, hộp sọ phát triển, trán cao, mặt phẳng, cơ thể gọn và linh hoạt. +Người tối cổ: ngược lại. -HS lắng nghe -TL:Sống theo bầy. -TL:Thị tộc là một tổ chức gồm những người có cùng huyết thống à Sống quây quần bên nhau và cùng làm chung, ăn chung. -HS lắng nghe -TL:Biết trồng trọt và chăn nuôi, làm đồ trang sức. -TL:Công cụ đá. -TL:Dễ vỡ, không đem lại năng suất cao. 2. Người tinh khôn sống như thế nào? -Trải qua hàng triệu năm, Người tối cổ dần dần trở thành Người tinh khôn. -Sống thành bầy theo thị tộc (cùng huyết thống). -Biết trồng trọt, chăn nuôi, làm đồ gốm, đồ trang sức. *Hoạt động 3: ( 10 phúc ) -GV hướng dẩn hs xem H6,7 hỏi: + Đến thời gian nào con người mới phát hiện ra kim loại? Đó là kim loại gì? -Hỏi:cơng cụ bằng kim loại xuất hiện, con người đã làm gì? -Hỏi: Nhờ cơng cụ kim loại, sản phẩm xã hội ntn ? -Hỏi: Sản phẩm dư thừa đãõ làm cho xã hội phân hoá như thế nào? -HS quan sát H6,7 -TL:Khoảng 4000 năm Tr.CN à Đồng nguyên chất à Đồng thau (pha thiếc) -TL: khai phá đất hoang, tăng năng suất lao động, -TL: sản phẩm làm ra nhiều à Dư thừa. -TL: Phân hoá giàu nghèo à xã hội nguyên thuỷ tan rã. 3.Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã? -Khoảng 4000 năm Tr.CN, con người phát hiện ra kim loại để chế tạo công cụ. -Công cụ kim loại ra đời đã giúp con người có thể: + Khai phá đất hoang. + Tăng diện tích trồng trọt. + Sản phẩm làm ra nhiều, dư thừa. à XHNT tan rã, nhường chỗ cho xã hội có giai cấp. 4/ Củng cố: ( 2 phúc ) Bầy người nguyên thuỷ sống như thế nào? So sánh người tinh khôn và người tối cổ. Công cụ bằng kim loại đã có tác dụng như thế nào? Ý nghĩa. 5/ Dặn dò: ( 3 phúc ) Học bài, làm bài tập, Chuẩn bị bài mới. -HS lắng nghe và trả lời -HS về nhà chuẩn bị *Nhận xét:................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docgiao_an_lich_su_6_tiet_3_bai_3_xa_hoi_nguyen_thuy_nam_hoc_20.doc
Giáo án liên quan